Bài 63. Ôn tập
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hiền |
Ngày 04/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 63. Ôn tập thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
TIẾT 12: BÀI TẬP CHƯƠNG I
Nội dung chính:
Các dạng bài tập về cấu trúc ADN
Các dạng bài tập về cấu trúc ARN
I. Các dạng bài tập về cấu trúc ADN
1. Dạng 1: Tính số lượng nucleotit của ADN ( gen)
A2
T2
G2
X2
Mạch 1
Mạch 2
ADN
- Gọi N: là tổng số Nucleotit của ADN ( gen)
- Gọi: A1, T1, G1, X1 lần lượt là các đơn phân của mạch 1
- Gọi: A2, T2, G2, X2 lần lượt là các đơn phân của mạch 2
- Gọi: A, T, G, X lần lượt là các đơn phân của phân tử ADN ( gen)
I. Các dạng bài tập về cấu trúc ADN
1. Dạng 1: Tính số lượng nucleotit của ADN ( gen)
A2
T2
G2
X2
Mạch 1
Mạch 2
ADN
+Tương quan giữa các đơn phân của cả phân tử ADN
A = T
G = X
+ Tương quan giữa các đơn phân của hai mạch đơn
A1 = T2
T1 = A2
G1 = X2
X1 = G2
+ Tương quan giữa các đơn phân của mạch và của cả phân tử ADN
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
+ Tương quan giữa tổng số Nucleotit của ADN và các đơn phân
N = A + T + G + X = 2( A + G) = 2( T + X)
A + G = T + X = N/2
+ Tương quan giữa tổng số Nu của mạch và các đơn phân của mạch
N/ 2 = A1 + T1 + G1 + X1 = A2 + T2 + G2 + X2
b. Tỉ lệ % các loại Nucleotit
%A + %T + %G + %X = 100%
% A + % G = % T + % X = 50%
% A = % T = ( % A1 + % A2)/ 2 = ( % T1 + %T2)/2 =( % A1 + %T1)/2 = ( %A2 + % T2)/2
% G = % X = ( %G1 + %G2)/2 = ( %X1 + %X2)/2 = ( %G1 + %X1)/2 = ( %G2 + %X2)/2
VD1:
Một gen có số Nu loại A bằng 600, số Nu loại X bằng 900. Trên mạch 1 của gen có số Nu loại T chiếm 15% tổng số Nu của mạch, và số Nu loại X chiếm 45% tổng số Nu của mạch.
Hãy xác định:
Số lượng và tỉ lệ % từng loại Nucleotit của gen?
Số lượng và tỉ lệ từng loại Nucleotit của mỗi mạch?
2. Dạng 2: Tính chiều dài, khối lượng và số chu kì xoắn của phân tử ADN ( gen)
+ Quy đổi đơn vị:
1mm = 107 A0
1µm = 104A0
1nm = 10A0
+ Gọi L, M, C: lần lượt là chiều dài, khối lượng và số chu kì xoắn của gen
+ Khối lượng của phân tử ADN( gen)
M = 300 x N
N = M/ 300
+ Số chu kì xoắn của ADN( gen)
C = N/ 2x10
N = 20 xC
+ Chiều dài của phân tử ADN
L = N x 3.4A0 / 2
N = 2L/ 3.4
VD2:
Một đoạn phân tử ADN có tổng số hai loại Nu không bổ sung là 1200Nu.
Hãy xác định:
Chiều dài, khối lượng và số chu kì xoắn của đoạn ADN trên?
3. Dạng 3: Tính số liên kết hidro và số liên kết photphodieste
+ Số liên kết hidro
H = 2A + 3G
+ Số liên kết photphodieste
P = 2( N/2 – 1) = N - 2
VD4: Một gen có chiều dài 306nm. Gen có số Nu loại X chiếm 20% tổng số Nu của gen. Hãy xác định số liên kết hidro và số liên kết photphodieste của gen.
II. Bài tập về cấu trúc ARN
1. Dạng 1: Tính số ribonucleotit của ARN
A2
T2
G2
X2
Mạch 2
Mạch 1
rA
rU
rG
rX
ADN
ARN
+ Tổng số ribonucleotit của ARN
rN = rA + rU + rG + rX = N/2
+ Tương quan giữa các ribonu của ARN và các Nu của ADN
rA = Tg rU = Ag
rG = Xg rX = Gg
A = T = rA + rU
G = X = rG + rX
+ Tương quan tỉ lệ % giữa các ribonu của ARN và các Nu của ADN
% A = % T = ( % rA + % rU)/ 2
% G = % X = ( % rG + % rX)/ 2
VD1: Một phân tử ARN có % từng loại ribonucleotit như sau: A = 36%; X = 22%; U = 34%.
Xác định % từng loại nu của gen đã tổng hợp ARN đó
Nếu gen tạo ra phân tử ARN nói trên có khối lượng là 9. 105 đvC thì số lượng ribonu từng loại của ARN là bao nhiêu? Từ đó xác định số lượng từng loại Nu của gen?
2. Dạng 2: Tính chiều dài và khối lượng ARN
+ Chiều dài của 1 ribonucleotit : 3,4A0
+ Khối lượng phân tử của 1 ribonucleotit: 300đvC
+ Chiều dài của phân tử ARN:
L = rN x 3.4A0 = N x 3.4A0 / 2
+ Khối lượng của phân tử ARN
M = rN x 300 = Nx 300/2
2. Kiểm tra bài cũ
TIẾT 12: BÀI TẬP CHƯƠNG I
Nội dung chính:
Các dạng bài tập về cấu trúc ADN
Các dạng bài tập về cấu trúc ARN
I. Các dạng bài tập về cấu trúc ADN
1. Dạng 1: Tính số lượng nucleotit của ADN ( gen)
A2
T2
G2
X2
Mạch 1
Mạch 2
ADN
- Gọi N: là tổng số Nucleotit của ADN ( gen)
- Gọi: A1, T1, G1, X1 lần lượt là các đơn phân của mạch 1
- Gọi: A2, T2, G2, X2 lần lượt là các đơn phân của mạch 2
- Gọi: A, T, G, X lần lượt là các đơn phân của phân tử ADN ( gen)
I. Các dạng bài tập về cấu trúc ADN
1. Dạng 1: Tính số lượng nucleotit của ADN ( gen)
A2
T2
G2
X2
Mạch 1
Mạch 2
ADN
+Tương quan giữa các đơn phân của cả phân tử ADN
A = T
G = X
+ Tương quan giữa các đơn phân của hai mạch đơn
A1 = T2
T1 = A2
G1 = X2
X1 = G2
+ Tương quan giữa các đơn phân của mạch và của cả phân tử ADN
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
+ Tương quan giữa tổng số Nucleotit của ADN và các đơn phân
N = A + T + G + X = 2( A + G) = 2( T + X)
A + G = T + X = N/2
+ Tương quan giữa tổng số Nu của mạch và các đơn phân của mạch
N/ 2 = A1 + T1 + G1 + X1 = A2 + T2 + G2 + X2
b. Tỉ lệ % các loại Nucleotit
%A + %T + %G + %X = 100%
% A + % G = % T + % X = 50%
% A = % T = ( % A1 + % A2)/ 2 = ( % T1 + %T2)/2 =( % A1 + %T1)/2 = ( %A2 + % T2)/2
% G = % X = ( %G1 + %G2)/2 = ( %X1 + %X2)/2 = ( %G1 + %X1)/2 = ( %G2 + %X2)/2
VD1:
Một gen có số Nu loại A bằng 600, số Nu loại X bằng 900. Trên mạch 1 của gen có số Nu loại T chiếm 15% tổng số Nu của mạch, và số Nu loại X chiếm 45% tổng số Nu của mạch.
Hãy xác định:
Số lượng và tỉ lệ % từng loại Nucleotit của gen?
Số lượng và tỉ lệ từng loại Nucleotit của mỗi mạch?
2. Dạng 2: Tính chiều dài, khối lượng và số chu kì xoắn của phân tử ADN ( gen)
+ Quy đổi đơn vị:
1mm = 107 A0
1µm = 104A0
1nm = 10A0
+ Gọi L, M, C: lần lượt là chiều dài, khối lượng và số chu kì xoắn của gen
+ Khối lượng của phân tử ADN( gen)
M = 300 x N
N = M/ 300
+ Số chu kì xoắn của ADN( gen)
C = N/ 2x10
N = 20 xC
+ Chiều dài của phân tử ADN
L = N x 3.4A0 / 2
N = 2L/ 3.4
VD2:
Một đoạn phân tử ADN có tổng số hai loại Nu không bổ sung là 1200Nu.
Hãy xác định:
Chiều dài, khối lượng và số chu kì xoắn của đoạn ADN trên?
3. Dạng 3: Tính số liên kết hidro và số liên kết photphodieste
+ Số liên kết hidro
H = 2A + 3G
+ Số liên kết photphodieste
P = 2( N/2 – 1) = N - 2
VD4: Một gen có chiều dài 306nm. Gen có số Nu loại X chiếm 20% tổng số Nu của gen. Hãy xác định số liên kết hidro và số liên kết photphodieste của gen.
II. Bài tập về cấu trúc ARN
1. Dạng 1: Tính số ribonucleotit của ARN
A2
T2
G2
X2
Mạch 2
Mạch 1
rA
rU
rG
rX
ADN
ARN
+ Tổng số ribonucleotit của ARN
rN = rA + rU + rG + rX = N/2
+ Tương quan giữa các ribonu của ARN và các Nu của ADN
rA = Tg rU = Ag
rG = Xg rX = Gg
A = T = rA + rU
G = X = rG + rX
+ Tương quan tỉ lệ % giữa các ribonu của ARN và các Nu của ADN
% A = % T = ( % rA + % rU)/ 2
% G = % X = ( % rG + % rX)/ 2
VD1: Một phân tử ARN có % từng loại ribonucleotit như sau: A = 36%; X = 22%; U = 34%.
Xác định % từng loại nu của gen đã tổng hợp ARN đó
Nếu gen tạo ra phân tử ARN nói trên có khối lượng là 9. 105 đvC thì số lượng ribonu từng loại của ARN là bao nhiêu? Từ đó xác định số lượng từng loại Nu của gen?
2. Dạng 2: Tính chiều dài và khối lượng ARN
+ Chiều dài của 1 ribonucleotit : 3,4A0
+ Khối lượng phân tử của 1 ribonucleotit: 300đvC
+ Chiều dài của phân tử ARN:
L = rN x 3.4A0 = N x 3.4A0 / 2
+ Khối lượng của phân tử ARN
M = rN x 300 = Nx 300/2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)