Bài 63. Ôn tập
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mười |
Ngày 04/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 63. Ôn tập thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô đến tham dự tiết học hôm nay
TIẾT 66 : ÔN TẬP HỌC KÌ II
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng.
1/ Khỉ hình người gồm những đại diện nào ?
Đươi ươi, tinh tinh, khỉ
Đươi ươi, tinh tinh, gôrila
Đươi ươi, tinh tinh, gôrila, vượn
Cả A, B và C
2/ Đặc điểm chung của thú:
Mình có lông mao bao phủ;
Bộ răng phân hóa (răng cửa, răng nanh, răng hàm), tim 4 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi;
Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ, là động vật biến nhiệt.
Cả A, B .
3/ Nhóm con vật sau đây thuộc bộ guốc lẻ:
Lợn, bò, hà mã, trâu nước, hươu cao cổ, hươu sao;
Trâu nước, tê giác, hà mã, lừa;
Ngựa, ngựa vằn, tê giác, lừa;
Lợn, bò, ngựa, hươu.
Câu 2: Hãy minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của thú ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: + Vai trß:
Cung cÊp thùc phÈm: Ví dụ: Lîn, tr©u, bß.
Cung cÊp dîc liÖu: Ví dụ: KhØ, h¬u, h¬u x¹.
Cung cÊp nguyªn liÖu phôc vô mü nghÖ:
Ví dụ: Ngµ voi
- Sức kéo: Ví dụ: Trâu, bò
Lµm vËt thÝ nghiÖm: Ví dụ: Thá, chuét.
Tiªu diÖt gÆm nhÊm cã h¹i:
Ví dụ: MÌo rõng, chån…
Ngành động vật có xương sống
Lớp lưỡng cư
Lớp bò sát
Lớp chim
Các Lớp cá
Lớp thú
TIẾT 66 : ÔN TẬP
I/Lớp lưỡng cư:
Câu 1)Hãy giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi vào ban đêm ?
Vì: Ếch hô hấp bằng da là chủ yếu nếu sống xa nơi ẩm ướt và nguồn nước da ếch sẽ khô, cơ thể mất nước sẽ có nguy cơ bị chết.
Câu 2)Trình bày sự sinh sản và phát triển có biến thái ở ếch?
+ Ếch cái cõng ếch đực trên lưng
+ Thụ tinh ngoài
+ Trứng nở, phát triển thành nòng nọc -> trải qua quá trình biến thái phức tạp, nhiều giai đoạn -> trở thành ếch con.
TIẾT 66: ÔN TẬP
I/Lớp lưỡng cư:
Câu 3) Ếch có những động tác di chuyển nào ?
Câu 4)Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày ?
Ếch có hai cách di chuyển
+ Nhẩy cóc ( trên cạn )
+ Bơi ( dưới nước )
Người ta nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của Lương cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày . Vì Lưỡng cư không đuôi có số lượng loài lớn nhất trong lớp Lưỡng cư) đi kiếm ăn về ban đêm, tiêu diệt được một số lượng lớn sâu bọ.
TIẾT 66 :ÔN TẬP
TIẾT 66 ÔN TẬP
II/Lớp bò sát:
Câu 1: Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở trên cạn ?
Câu 2: Lập bảng so sánh cấu tạo các cơ quan: tim, phổi, thận của ếch và thằn lằn ? (Hoạt động nhóm 3 phút)
Câu 1:
-Hô hấp bằng phổi nhờ sự co dãn của cơ liên sườn;
Tâm thất có vách ngăn hụt, máu nuôi cơ thể là máu pha;
Thần lằn là ĐV biến nhiệt.
Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và sự hấp thụ lại nước trong phân, nước tiểu .
Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển.
TIẾT 66: ÔN TẬP
II/Lớp bò sát:
Hoàn thành nội dung bảng sau . Hoạt động nhóm (3 phút)
TIẾT 66 : ÔN TẬP
III/Lớp chim:
Câu 1) So sánh kiểu bay vỗ cánh của chim bồ câu và kiểu bay ba lượn của của chim Hải âu ?
Câu 2) So sánh những điểm sai khác về cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn theo bảng sau:
TIẾT 66: ÔN TẬP
III/Lớp chim:
Câu 1) So sánh kiểu bay vỗ cánh của chim bồ câu và kiểu bay lượn của của chim Hải âu ?
TIẾT 66: ÔN TẬP
III/Lớp chim:
Câu 2) So sánh cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn theo bảng sau: HĐ nhóm 4 phút
1. Đây là bộ phận bao phủ bên ngoài cơ thể?
2. Đây là từ chỉ màu sắc của Máu đi nuôi cơ thể ?
3. Phải cã quá trình này trứng mới nở thành con ?
4. Đây là bộ phận giúp chim bay ?
5. Khi bay chim hô hấp bằng hệ thống này?
6. Đây là bộ phận chứa và đẩy máu đi nuôi cơ thể ?
7. Đây là bộ phận để lấy thức ăn ?
1
2
3
4
5
6
7
LỚP CHIM
Tiết 66: ÔN TẬP
TIẾT 66: ÔN TẬP
VI/Lớp thú:
Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng.
1/ Những ưu điểm của hiện tượng thai sinh ở thỏ là :
Phôi được nuôi bằng chất dinh dưỡng của cơ thể qua nhau thai nên ổn định.
Phôi phát triển trong cơ thể mẹ nên an toàn và có đủ điều kiện để phát triển
Con non được nuôi bằng sữa mẹ.
Cả A, B và C
2/ Chức năng phối hợp những cử động phức tạp của thỏ là gì ?
Hành tủy; B. Tiểu não C. Bán cầu não. D. Não giữa
3/ Thú mỏ vịt có lông mao, nuôi con bằng sữa nhưng còn mang đặc điểm của Bò sát là:
Đẻ trứng, thân nhiệt thấp và thay đổi.
Bơi lội nhờ chân có năm ngón có móng và có màng bơi nối liền nhau.
Vừa ở cạn, vừa ở nước
Câu A, B và C đều sai
4/ Dơi là dộng vật có ích vì:
Phần lớn dơi là loai ăn sâu bọ.
Phân dơi dùng làm phân bón hoặc dùng chế thuốc nổ.
Dơi phát hiện ra các loài quả chín.
Câu A và B đúng
5/ Tổ tiên cá voi sống ở môi trường nào?
A. Cạn B. Nước biển C. Nước ngọt D. Nước lợ
TIẾT 66: ÔN TẬP
VI/Lớp thú:
Câu 2: Dựa vào bộ răng hãy phân biệt ba bọ thú: Ăn sâu bọ; Gặm nhấm và Ăn thịt
Câu 3: Hãy nên đặc điểm đặc trưng của thú móng guốc. Phân biệt thú guốc chẵn và thú guốc lẻ ?
Dựa vào bộ răng để phân biệt ba bộ thú. Đó là:
Bộ ăn sâu bọ có cấu tạo răng: Các răng đều nhọn,
Bộ Gặm nhấm có cấu tạo răng: Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm,
Bộ ăn thịt có cấu tạo răng: Răng nanh dài, nhọn, răng dẹp bền và sắc
Thú móng guốc có móng chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có bao sừng bao bọc, được gọi là guốc.
Thú móng guốc di chuyển nhanh, vì thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thăng bằng, chỉ những đốt cuối cuối của ngón châncos guốc mới chạm đất (diện tích tiếp xúc đất hẹp)
Phân biệt thú Guốc chẵn và thú guốc lẻ.
Thú Guốc chẵn
-Móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau
-Đa số sống theo đàn
- Có loài ăn tạp, có loài ăn thực vật, nhiều loài nhai lại
Thú Guốc lẻ
-Móng guốc có 1 ngón chân giữa phát triển
-Sống theo đàn (ngựa) hoặc sống đơn độc (Tê giác)
- Ăn thực vật, không nhai lại
TIẾT 66 : ÔN TẬP HỌC KÌ II
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng.
1/ Khỉ hình người gồm những đại diện nào ?
Đươi ươi, tinh tinh, khỉ
Đươi ươi, tinh tinh, gôrila
Đươi ươi, tinh tinh, gôrila, vượn
Cả A, B và C
2/ Đặc điểm chung của thú:
Mình có lông mao bao phủ;
Bộ răng phân hóa (răng cửa, răng nanh, răng hàm), tim 4 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi;
Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ, là động vật biến nhiệt.
Cả A, B .
3/ Nhóm con vật sau đây thuộc bộ guốc lẻ:
Lợn, bò, hà mã, trâu nước, hươu cao cổ, hươu sao;
Trâu nước, tê giác, hà mã, lừa;
Ngựa, ngựa vằn, tê giác, lừa;
Lợn, bò, ngựa, hươu.
Câu 2: Hãy minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của thú ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: + Vai trß:
Cung cÊp thùc phÈm: Ví dụ: Lîn, tr©u, bß.
Cung cÊp dîc liÖu: Ví dụ: KhØ, h¬u, h¬u x¹.
Cung cÊp nguyªn liÖu phôc vô mü nghÖ:
Ví dụ: Ngµ voi
- Sức kéo: Ví dụ: Trâu, bò
Lµm vËt thÝ nghiÖm: Ví dụ: Thá, chuét.
Tiªu diÖt gÆm nhÊm cã h¹i:
Ví dụ: MÌo rõng, chån…
Ngành động vật có xương sống
Lớp lưỡng cư
Lớp bò sát
Lớp chim
Các Lớp cá
Lớp thú
TIẾT 66 : ÔN TẬP
I/Lớp lưỡng cư:
Câu 1)Hãy giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi vào ban đêm ?
Vì: Ếch hô hấp bằng da là chủ yếu nếu sống xa nơi ẩm ướt và nguồn nước da ếch sẽ khô, cơ thể mất nước sẽ có nguy cơ bị chết.
Câu 2)Trình bày sự sinh sản và phát triển có biến thái ở ếch?
+ Ếch cái cõng ếch đực trên lưng
+ Thụ tinh ngoài
+ Trứng nở, phát triển thành nòng nọc -> trải qua quá trình biến thái phức tạp, nhiều giai đoạn -> trở thành ếch con.
TIẾT 66: ÔN TẬP
I/Lớp lưỡng cư:
Câu 3) Ếch có những động tác di chuyển nào ?
Câu 4)Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày ?
Ếch có hai cách di chuyển
+ Nhẩy cóc ( trên cạn )
+ Bơi ( dưới nước )
Người ta nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của Lương cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày . Vì Lưỡng cư không đuôi có số lượng loài lớn nhất trong lớp Lưỡng cư) đi kiếm ăn về ban đêm, tiêu diệt được một số lượng lớn sâu bọ.
TIẾT 66 :ÔN TẬP
TIẾT 66 ÔN TẬP
II/Lớp bò sát:
Câu 1: Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở trên cạn ?
Câu 2: Lập bảng so sánh cấu tạo các cơ quan: tim, phổi, thận của ếch và thằn lằn ? (Hoạt động nhóm 3 phút)
Câu 1:
-Hô hấp bằng phổi nhờ sự co dãn của cơ liên sườn;
Tâm thất có vách ngăn hụt, máu nuôi cơ thể là máu pha;
Thần lằn là ĐV biến nhiệt.
Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và sự hấp thụ lại nước trong phân, nước tiểu .
Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển.
TIẾT 66: ÔN TẬP
II/Lớp bò sát:
Hoàn thành nội dung bảng sau . Hoạt động nhóm (3 phút)
TIẾT 66 : ÔN TẬP
III/Lớp chim:
Câu 1) So sánh kiểu bay vỗ cánh của chim bồ câu và kiểu bay ba lượn của của chim Hải âu ?
Câu 2) So sánh những điểm sai khác về cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn theo bảng sau:
TIẾT 66: ÔN TẬP
III/Lớp chim:
Câu 1) So sánh kiểu bay vỗ cánh của chim bồ câu và kiểu bay lượn của của chim Hải âu ?
TIẾT 66: ÔN TẬP
III/Lớp chim:
Câu 2) So sánh cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn theo bảng sau: HĐ nhóm 4 phút
1. Đây là bộ phận bao phủ bên ngoài cơ thể?
2. Đây là từ chỉ màu sắc của Máu đi nuôi cơ thể ?
3. Phải cã quá trình này trứng mới nở thành con ?
4. Đây là bộ phận giúp chim bay ?
5. Khi bay chim hô hấp bằng hệ thống này?
6. Đây là bộ phận chứa và đẩy máu đi nuôi cơ thể ?
7. Đây là bộ phận để lấy thức ăn ?
1
2
3
4
5
6
7
LỚP CHIM
Tiết 66: ÔN TẬP
TIẾT 66: ÔN TẬP
VI/Lớp thú:
Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng.
1/ Những ưu điểm của hiện tượng thai sinh ở thỏ là :
Phôi được nuôi bằng chất dinh dưỡng của cơ thể qua nhau thai nên ổn định.
Phôi phát triển trong cơ thể mẹ nên an toàn và có đủ điều kiện để phát triển
Con non được nuôi bằng sữa mẹ.
Cả A, B và C
2/ Chức năng phối hợp những cử động phức tạp của thỏ là gì ?
Hành tủy; B. Tiểu não C. Bán cầu não. D. Não giữa
3/ Thú mỏ vịt có lông mao, nuôi con bằng sữa nhưng còn mang đặc điểm của Bò sát là:
Đẻ trứng, thân nhiệt thấp và thay đổi.
Bơi lội nhờ chân có năm ngón có móng và có màng bơi nối liền nhau.
Vừa ở cạn, vừa ở nước
Câu A, B và C đều sai
4/ Dơi là dộng vật có ích vì:
Phần lớn dơi là loai ăn sâu bọ.
Phân dơi dùng làm phân bón hoặc dùng chế thuốc nổ.
Dơi phát hiện ra các loài quả chín.
Câu A và B đúng
5/ Tổ tiên cá voi sống ở môi trường nào?
A. Cạn B. Nước biển C. Nước ngọt D. Nước lợ
TIẾT 66: ÔN TẬP
VI/Lớp thú:
Câu 2: Dựa vào bộ răng hãy phân biệt ba bọ thú: Ăn sâu bọ; Gặm nhấm và Ăn thịt
Câu 3: Hãy nên đặc điểm đặc trưng của thú móng guốc. Phân biệt thú guốc chẵn và thú guốc lẻ ?
Dựa vào bộ răng để phân biệt ba bộ thú. Đó là:
Bộ ăn sâu bọ có cấu tạo răng: Các răng đều nhọn,
Bộ Gặm nhấm có cấu tạo răng: Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm,
Bộ ăn thịt có cấu tạo răng: Răng nanh dài, nhọn, răng dẹp bền và sắc
Thú móng guốc có móng chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có bao sừng bao bọc, được gọi là guốc.
Thú móng guốc di chuyển nhanh, vì thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thăng bằng, chỉ những đốt cuối cuối của ngón châncos guốc mới chạm đất (diện tích tiếp xúc đất hẹp)
Phân biệt thú Guốc chẵn và thú guốc lẻ.
Thú Guốc chẵn
-Móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau
-Đa số sống theo đàn
- Có loài ăn tạp, có loài ăn thực vật, nhiều loài nhai lại
Thú Guốc lẻ
-Móng guốc có 1 ngón chân giữa phát triển
-Sống theo đàn (ngựa) hoặc sống đơn độc (Tê giác)
- Ăn thực vật, không nhai lại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mười
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)