Bài 62. Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương
Chia sẻ bởi Ngô Đức Quý |
Ngày 04/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 62. Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Bài 61-62:Tìm Hiểu Một Số Động Vật Có Tầm Quan Trọng Trong Kinh Tế Ở Địa Phương
Tổ 3
Mục lục:
Tìm hiểu chung về loài động vật nghiên cứu
Tìm hiểu về địa điểm chăn nuôi
Cách chăn nuôi
Giá trị kinh tế
I.Tìm hiểu chung về loài động vật nghiên cứu:
1.Tôm sú
_ Sống ở ven biển có đáy bùn pha với cát đến độ sâu khoảng 40 m.
_ Môi trường nước lợ: 0,3-3,4 %
_ Thức ăn: Giun nhiều tơ và các giáp xác nhỏ.
_ Tăng trưởng nhanh trong ¾ tháng có thể đạt đến 60 – 70 g. Tôm trưởng thành: 100 - 300 g(con cái) và 80 – 200 g (con đực)
_ Vụ thu hoạch chính: tháng 5,6,7
Tôm sú
Giới thiệu tôm càng xanh:
I.Tìm hiểu chung về loài động vật nghiên cứu:(tt)
2.Tôm càng xanh
_Nơi sống:
+Tôm trưởng thành: Thích sống nơi nước ngọt, nước trong, sạch, nhiệt độ: 260C-300C.
+Ấu trùng:Sống nơi nước lợ: 0,8-1,2%
_ Thức ăn: Giun nước, tôm cỡ bé, côn trùng thủy sinh và thậm chí là xác động vật thối rữa.
_ Tập tính: Tôm phát triển rất nhanh, kiếm ăn vào ban đêm, ăn tạp và rất háu ăn.
_Vụ thu hoạch:Từ tháng 12 đến tháng 2 năm sau
II.Tìm hiểu khái quát về địa điểm chăn nuôi
1)Điều kiện tự nhiên
_ Gần nguồn nước (sông, hồ, biển…),nước không bị ô nhiễm
_ Nếu ở gần biển thì phải đảm bảo nguồn nước ngọt, có thể là nước ngầm
2)Nơi chăn nuôi:
_ Phải xây dựng đủ hệ thống gồm ao nuôi tôm, ao chứa, ao chứa nước thải đảm bảo không tháo nước trực tiếp ra biển, sông, hồ… để không gây ô nhiễm môi trường
_
2)Nơi chăn nuôi
_ Xây dựng ao phải kè bờ lót toàn bộ đáy ao bằng nhựa, chống thấm, giải quyết vấn đề rò rỉ mất nước nhanh trong ao
_ Bờ ao thoai thoải được kè bằng nhựa chống thấm Tapolin
_ Đáy ao bằng phẳng để lắp đặt hệ thống xả nước
_ Độ sâu của ao từ 1,5m trở lên
3)Những yếu tố thuận lợi và khó khăn trong chăn nuôi tôm
a)Thuận lợi:
_ Điều kiện tự nhiên thuận lợi
_ Lợi nhuận cao
_ Thời gian nuôi ngắn
III.Cách chăn nuôi:
1.Làm chuồng trại
2.Cách chăm sóc
3.Phòng và trị bệnh cho vật nuôi
1.Làm chuồng trại
Chọn ao
Vệ sinh ao
Cấp nước vào ao
Diệt khuẩn và cá
Gây màu nước và cung cấp hệ vi sinh có lợi
2.Cách chăm sóc
a)Thời kì con non:
_Sau khi thả giống, cho tôm non ăn trùng băm nhuyễn trộn với thức ăn cho tôm: 1% trùng băm nhuyễn -> tăng dần lên 5%.
b)Thời kì vỗ béo:
_ Cho tôm trưởng thành ăn trùng quế tươi + thức ăn cho tôm: 1kg trùng tươi/1000con.
c)Thời kì sinh sản:
_ Cho tôm cái ăn trùng quế băm nhuyễn trộn với thức ăn hỗn hợp, tỉ lệ: 8% trùng quế trước và sau khi đẻ khoảng 20 ngày để bổ sung chất dinh dưỡng.
Vệ sinh chuồng trại
a)Các hình thức:
_ Vệ sinh ao sạch và nạo vét các chất dơ ra khỏi ao.
_ Diệt khuẩn trong ao và các vật chủ trung gian truyền bệnh (các loại ốc,…)
_Làm rào để ngăn chặn cua, ốc vào ao nuôi.
b)Lợi ích:
_ Tạo điều kiện thuận lợi để tôm phát triển
_Hạn chế bệnh dịch
_Đạt năng xuất cao
Vệ sinh chuồng trại:(tt)
IV.Giá trị kinh tế:
1.Sản phẩm chăn nuôi
2.Giá trị kinh tế
2.Giá trị kinh tế:
_Gia đình:
+ Thu nhập : Từ 66000đ/kg đến 130000đ/kg
+ Từ >30triệu đồng/ha đến >160triệu đồng/ha
_Địa phương:
+Ngành nuôi tôm đạt doanh thu: >360 tỉ đồng/năm
+Đây là một trong những ngành kinh tế chính của một số địa phương.
+Đóng góp cho ngành thủy sản của Việt Nam.
Cảm ơn cô giáo và các bạn đã chú ý lắng nghe
THE END
Tổ 3
Mục lục:
Tìm hiểu chung về loài động vật nghiên cứu
Tìm hiểu về địa điểm chăn nuôi
Cách chăn nuôi
Giá trị kinh tế
I.Tìm hiểu chung về loài động vật nghiên cứu:
1.Tôm sú
_ Sống ở ven biển có đáy bùn pha với cát đến độ sâu khoảng 40 m.
_ Môi trường nước lợ: 0,3-3,4 %
_ Thức ăn: Giun nhiều tơ và các giáp xác nhỏ.
_ Tăng trưởng nhanh trong ¾ tháng có thể đạt đến 60 – 70 g. Tôm trưởng thành: 100 - 300 g(con cái) và 80 – 200 g (con đực)
_ Vụ thu hoạch chính: tháng 5,6,7
Tôm sú
Giới thiệu tôm càng xanh:
I.Tìm hiểu chung về loài động vật nghiên cứu:(tt)
2.Tôm càng xanh
_Nơi sống:
+Tôm trưởng thành: Thích sống nơi nước ngọt, nước trong, sạch, nhiệt độ: 260C-300C.
+Ấu trùng:Sống nơi nước lợ: 0,8-1,2%
_ Thức ăn: Giun nước, tôm cỡ bé, côn trùng thủy sinh và thậm chí là xác động vật thối rữa.
_ Tập tính: Tôm phát triển rất nhanh, kiếm ăn vào ban đêm, ăn tạp và rất háu ăn.
_Vụ thu hoạch:Từ tháng 12 đến tháng 2 năm sau
II.Tìm hiểu khái quát về địa điểm chăn nuôi
1)Điều kiện tự nhiên
_ Gần nguồn nước (sông, hồ, biển…),nước không bị ô nhiễm
_ Nếu ở gần biển thì phải đảm bảo nguồn nước ngọt, có thể là nước ngầm
2)Nơi chăn nuôi:
_ Phải xây dựng đủ hệ thống gồm ao nuôi tôm, ao chứa, ao chứa nước thải đảm bảo không tháo nước trực tiếp ra biển, sông, hồ… để không gây ô nhiễm môi trường
_
2)Nơi chăn nuôi
_ Xây dựng ao phải kè bờ lót toàn bộ đáy ao bằng nhựa, chống thấm, giải quyết vấn đề rò rỉ mất nước nhanh trong ao
_ Bờ ao thoai thoải được kè bằng nhựa chống thấm Tapolin
_ Đáy ao bằng phẳng để lắp đặt hệ thống xả nước
_ Độ sâu của ao từ 1,5m trở lên
3)Những yếu tố thuận lợi và khó khăn trong chăn nuôi tôm
a)Thuận lợi:
_ Điều kiện tự nhiên thuận lợi
_ Lợi nhuận cao
_ Thời gian nuôi ngắn
III.Cách chăn nuôi:
1.Làm chuồng trại
2.Cách chăm sóc
3.Phòng và trị bệnh cho vật nuôi
1.Làm chuồng trại
Chọn ao
Vệ sinh ao
Cấp nước vào ao
Diệt khuẩn và cá
Gây màu nước và cung cấp hệ vi sinh có lợi
2.Cách chăm sóc
a)Thời kì con non:
_Sau khi thả giống, cho tôm non ăn trùng băm nhuyễn trộn với thức ăn cho tôm: 1% trùng băm nhuyễn -> tăng dần lên 5%.
b)Thời kì vỗ béo:
_ Cho tôm trưởng thành ăn trùng quế tươi + thức ăn cho tôm: 1kg trùng tươi/1000con.
c)Thời kì sinh sản:
_ Cho tôm cái ăn trùng quế băm nhuyễn trộn với thức ăn hỗn hợp, tỉ lệ: 8% trùng quế trước và sau khi đẻ khoảng 20 ngày để bổ sung chất dinh dưỡng.
Vệ sinh chuồng trại
a)Các hình thức:
_ Vệ sinh ao sạch và nạo vét các chất dơ ra khỏi ao.
_ Diệt khuẩn trong ao và các vật chủ trung gian truyền bệnh (các loại ốc,…)
_Làm rào để ngăn chặn cua, ốc vào ao nuôi.
b)Lợi ích:
_ Tạo điều kiện thuận lợi để tôm phát triển
_Hạn chế bệnh dịch
_Đạt năng xuất cao
Vệ sinh chuồng trại:(tt)
IV.Giá trị kinh tế:
1.Sản phẩm chăn nuôi
2.Giá trị kinh tế
2.Giá trị kinh tế:
_Gia đình:
+ Thu nhập : Từ 66000đ/kg đến 130000đ/kg
+ Từ >30triệu đồng/ha đến >160triệu đồng/ha
_Địa phương:
+Ngành nuôi tôm đạt doanh thu: >360 tỉ đồng/năm
+Đây là một trong những ngành kinh tế chính của một số địa phương.
+Đóng góp cho ngành thủy sản của Việt Nam.
Cảm ơn cô giáo và các bạn đã chú ý lắng nghe
THE END
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Đức Quý
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)