Bài 60. Động vật quý hiếm
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Duyên |
Ngày 04/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 60. Động vật quý hiếm thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng
quý thầy, cô đến dự giờ
GV thực hiên : Đỗ Thị Duyên
2
Có những biện pháp đấu tranh sinh học nào ?
Nêu ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học?
3
TIẾT 63
ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM
4
I. THẾ NÀO LÀ ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM ?
Ti?t 63 : ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM
Thế nào là động vật quý hiếm?
Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị về nhiều mặt (làm dược liệu, thực phẩm,…) và có số lượng giảm sút trong 10 năm trở lại đây.
Kể tên 1 số động vật quý hiếm mà em biết?
5
Ốc xà cừ
Rùa núi vàng
Sáo đầu đen
Gà lôi trắng
Một
số
động
vật
quý
hiếm
6
Một
số
động
vật
quý
hiếm
Sếu đầu đỏ
Hươu sao
Phượng hoàng đất
Cáo đỏ
Bướm phượng đuôi nheo
Báo gấm
7
I. THẾ NÀO LÀ ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM?
Ti?t 63 : ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM
– Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị về nhiều mặt (làm dược liệu, thực phẩm,…) và có số lượng giảm sút trong 10 năm trở lại đây.
– VD: sếu đầu đỏ, bướm phượng đuôi nheo, rùa núi vàng, gà lôi trắng,…
8
Ti?t 63 : ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM
II. VÍ DỤ MINH HỌA CÁC CẤP ĐỘ TUYỆT CHỦNG CỦA ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM Ở VIỆT NAM.
Em hiểu thế nào là động vật đặc hữu của Việt Nam?
Đối với động vật quý hiếm có những cấp độ đe dọa tuyệt chủng nào?
9
Ti?t 63 : ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM
II. VÍ DỤ MINH HỌA CÁC CẤP ĐỘ TUYỆT CHỦNG CỦA ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM Ở VIỆT NAM.
Quan sát hình 60.1 vào hoàn thành bảng sau:
10
11
12
CR
Dùng trong kỹ nghệ khảm tranh.
13
CR
Dùng trong kỹ nghệ khảm tranh.
Dược liệu sản xuất nước hoa.
2. Hươu xạ
14
CR
EN
Dùng trong kỹ nghệ khảm tranh.
Dược liệu sản xuất nước hoa.
Thực phẩm đặc sản xuất khẩu.
3. Tôm hùm đá
15
CR
EN
Dùng trong kỹ nghệ khảm tranh.
Dược liệu sản xuất nước hoa.
Thực phẩm đặc sản xuất khẩu.
Thẫm mĩ và dược liệu chữa còi xương ở trẻ .
4. Rùa núi vàng
16
CR
EN
VU
Dùng trong kỹ nghệ khảm tranh.
Dược liệu sản xuất nước hoa.
Thực phẩm đặc sản xuất khẩu.
Thẫm mĩ và dược liệu chữa còi xương ở trẻ .
Thực phẩm đặc sản, gia vị .
5. Cà cuống
17
CR
EN
VU
Dùng trong kỹ nghệ khảm tranh.
Dược liệu sản xuất nước hoa.
Thực phẩm đặc sản xuất khẩu.
Thẫm mĩ & dược liệu chữa còi xương ở trẻ .
Thực phẩm đặc sản, gia vị .
Dược liệu chữa bệnh hen, tăng sinh lực
6. Cá ngựa gai
18
CR
EN
VU
LR
Dùng trong kỹ nghệ khảm tranh.
Dược liệu sản xuất nước hoa.
Thực phẩm đặc sản xuất khẩu.
Thẫm mĩ và dược liệu chữa còi xương ở trẻ .
Thực phẩm đặc sản, gia vị .
Dược liệu chữa bệnh hen, tăng sinh lực
7. Khỉ vàng
Dược liệu và thí nghiệm y học.
19
CR
EN
VU
LR
Dùng trong kỹ nghệ khảm tranh.
Dược liệu sản xuất nước hoa.
Thực phẩm đặc sản xuất khẩu.
Thẫm mĩ & dược liệu chữa còi xương ở trẻ .
Thực phẩm đặc sản, gia vị .
Dược liệu chữa bệnh hen, tăng sinh lực
Dược liệu và thí nghiệm y học.
Động vật đặc hữu, làm cảnh.
8. Gà lôi trắng
20
CR
EN
VU
LR
Dùng trong kỹ nghệ khảm tranh.
Dược liệu sản xuất nước hoa.
Thực phẩm đặc sản xuất khẩu.
Thẫm mĩ & dược liệu chữa còi xương ở trẻ .
Thực phẩm đặc sản, gia vị .
Dược liệu chữa bệnh hen, tăng sinh lực
Dược liệu và thí nghiệm y học.
Động vật đặc hữu, làm cảnh.
Thẩm mĩ.
9. Sóc đỏ
21
CR
EN
VU
LR
Dùng trong kỹ nghệ khảm tranh.
Dược liệu sản xuất nước hoa.
Thực phẩm đặc sản xuất khẩu.
Thẫm mĩ & dược liệu chữa còi xương ở trẻ .
Thực phẩm đặc sản, gia vị .
Dược liệu chữa bệnh hen, tăng sinh lực
Dược liệu và thí nghiệm y học.
Động vật đặc hữu, làm cảnh.
Thẩm mĩ.
Động vật đặc hữu, làm cảnh.
10. Khướu đầu đen
22
CR
EN
VU
LR
Dùng trong kỹ nghệ khảm tranh.
Dược liệu sản xuất nước hoa.
Thực phẩm đặc sản xuất khẩu.
Thẫm mĩ và dược liệu chữa còi xương ở trẻ .
Thực phẩm đặc sản, gia vị .
Dược liệu chữa bệnh hen, tăng sinh lực
Dược liệu và thí nghiệm y học.
Động vật đặc hữu, làm cảnh.
Thẩm mĩ.
Động vật đặc hữu, làm cảnh.
23
Qua bảng trên, em có nhận xét gì về cấp độ đe dọa tuyệt chủng của động vật quý hiếm?
Động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng rất cao, tùy vào giá trị sử dụng trong đời sống con người.
Vậy nguyên nhân nào khiến động vật quý hiếm bị giảm sút?
24
Ô nhiễm môi trường
Cháy rừng
Săn bắn động vật
Chặt phá rừng
25
Nuôi nhốt, buôn bán, giết mổ trái phép động vật
26
Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ động vật quý hiếm?
27
Trồng cây gây rừng
Xây dựng các khu bảo tồn động vật, dự trữ thiên nhiên
28
Tổ chức chăn nuôi
Thả động vật hoang dã về rừng
Không đốt cháy rừng và khai thác rừng bừa bãi
Không săn bắn, nuôi nhốt, buôn bán, giết mổ trái phép động vật
Tuyên truyền bảo vệ động vật
33
Ti?t 63 : ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM
III. BẢO VỆ ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM.
Các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm:
– Bảo vệ môi trường sống.
– Cấm săn bắn, buôn bán, giữ trái phép.
– Chăn nuôi, chăm sóc đầy đủ.
– Xây dựng khu dự trữ thiên nhiên.
- Tuyên truyền nguy cơ tuyệt chủng của động vật quý hiếm và cùng bảo vệ động vật
Củng cố
Bài 1 : động vật quý hiếm là động vật :
A . Có giá trị về thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ , khoa học, xuất khẩu .
B . Có giá trị về thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ , khoa học , xuất khẩu trong 10 nam trở lại đây có số lượng giảm sút .
C . Trong 10 nam trở lại đây có số lượng giảm sút .
D . Có giá trị về thương mại
B
Bài 2 :Trong các động vật quý hiếm sau, nhóm nào được xếp vào cấp độ nguy cấp ( EN ) trong sách đỏ Việt Nam
A . Cà cuống, cá ngựa gai .
B . ốc xà cừ, hươu xạ .
C . Khỉ vàng, gà lôi trắng, sóc đỏ, khướu đầu đen .
D . Tôm hùm, rùa núi vàng
D
Bài 3 :Làm thế nào để bảo vệ động vật quý hiếm ?
A . Dẩy mạnh việc bảo vệ môi trường sống của động vật quý hiếm . Cấm san bắt , buôn bán trái phép động vật quý hiếm . Dẩy mạnh việc chan nuôi và xây dựng khu dự tr? thiên nhiên .
B . Cấm san bắt , buôn bán trái phép động vật quý hiếm .
C . Dẩy mạnh việc bảo vệ môi trường sống của động vật quý hiếm .
D . Dẩy mạnh việc chan nuôi và xây dựng khu dự tr? thiên nhiên .
A
Cá mập ăn thịt người
(Crcharodon carcharias )
.
Giá trị sử dụng: có bộ vây rất hiếm chiếm khoảng 1, 5 - 2, 0 % trọng lượng thân, là loài thực phẩm có giá trị xuất khẩu rất cao. Khi câu được loài cá này, người ta thường chỉ cắt lấy bộ vây, còn lại thì bỏ hết, nhưng thịt của chúng thì có thể ăn hoặc ướp muối phơi khô chế biến thành các dạng thực phẩm khác ăn được.
.
Có kích thước lớn, thường có chiều dài 2 - 6 m. Tính rất hung dữ, bơi lội nhanh nhẹn, thường sắn bắt mồi và các động vật cỡ lớn, tấn công cả người và làm đắm thuyền ghe nhỏ. Sống ở tầng nước trên của biển khơi vùng ôn đới và á nhiệt đới,. Đôi khi chúng cũng vào gần bờ để tìm mồi. Là nỗi kinh hoàng cho các thợ lặn ,những người tắm biển hoặc người câu trên các ghe nhỏ. Thụ tinh và đẻ con
Nơi sống : Việt Nam: Trường Sa, Khánh Hòa, Bình Thuận, Côn Đảo.
Thế giới: Đại Tây Dương ,bờ Đông Thái Bình Dương
Mức đe dọa: Bậc EN
Báo gấm(Padofelis nebulosa)
Bộ lông có hoa văn rất đẹp. Lông màu gio sáng hoặc vàng sáng, có nhiều hoa vân lớn ở 2 bên lưng, các hoa văn được viền vành đen khép kín và rất nét.
Thức ăn gồm các loài động vật rừng cỡ như: hoãng, cheo cheo, khỉ, voọc, sóc, tê tê, gà. Sống,hoạt động chủ yếu ở rừng cây gỗ cao vùng rừng núi đất, hoặc các thung lũng núi đá.Sống độc thân, có lúc đi đôi, hoạt động ban đêm, leo trèo giỏi.
Phân bố:Trong nước: Lai Châu, Lào Cai, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Hoà Bình, Hà Tĩnh, Nghệ An, Lâm Đồng. Báo gấm có phân bố rộng ở các vùng rừng núi trong cả nước, nhưng số lượng hiếm.
Thế giới: Nam Trung Quốc, Nêpan, Mianma, Malaixia, Inđônêxia, Thái Lan.
Giá trị: Thú da lông đẹp và góp phần điều hoà số lượng cá thể các quần thể con mồi.
Phân hạng: EN (nguy cấp)
Rắn cạp nong(Bungarus fasciatus )
Rắn độc cỡ tương đối lớn, dài trên 1m. Đầu lớn và ngắn, mắt tương đối nhỏ và tròn, đuôi ngắn, mút đuôi tròn, giữa sống lưng có một gờ dọc rất rõ.
Giá trị: Có giá trị dược liệu (nọc, thịt, mật, máu, xác rắn lột, cùng với rắn hổ mang, rắn ráo lập thành bộ ba ngâm trong rượu làm thành rượu Tam xà hoặc ngâm thêm với cạp nia và hổ trâu (rắn ráo trâu) thành rượu Ngũ xà để chữa tê thấp và chứng viêm đau khớp). Da rắn thuộc được ưa chuộng, Rắn sống được xuất khẩu.
Phân bố:
Trong nước: Phân bố rộng rãi ở đồng bằng, trung du và miền núi
Thế giới: Đông bắc Ấn Độ, Nêpan, Bănglađét, Brunây, Parussalam, Butan, Mianma, nam Trung Quốc, Lào, Thái Lan, Cămpuchia, Malaixia, Xingapo, Inđônêxia
Phân hạng: EN (nguy cấp)
Bào ngư hình vành tai(Haliotis asinina )
Vỏ hình tai kéo dài có thể tới 80mm, mỏng, nhẹ, chắc. Mặt ngoài vỏ láng bóng, màu xanh sẫm hoặc vàng sẫm, các vân phóng xạ và đồng tâm mờ và thường cắt nhau. Mặt trong sáng bóng với lớp xà cừ láng bóng và có các vân mờ đan chéo nhau. Trên mép vỏ có khoảng 14 lỗ, nhưng chỉ có 6 - 7 lỗ thông giữa mặt trong và ngoài vỏ, các lỗ còn lại thường bịt kín.
Phân bố: Trong nước: Chân Mây Thừa Thiên Huế, Khánh Hoà (Hòn Nội, Hòn Chà Nà,Hòn Tầm, Hòn Tre), Côn Đảo (Hòn Tre Lớn, Côn Đảo Nhỏ), Cù Lao Chàm (Quảng Nam).
Thế giới: Vùng biển nhiệt đới Thái Bình Dương.
Giá trị: Thịt ăn ngon, vỏ dùng để khảm trai rất đẹp, là mặt hàng mĩ nghệ rất được ưa chuộng. Thịt bào ngư có thể chế biến thành nhiều loại thức ăn đặc sản và có giá trị dược liệu, vì vậy là một mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao.
Phân hạng: VU (sẽ nguy cấp)
Vọoc đen má trắng ( Trachypithecus francoisi francoisi )
Bộ lông dày, màu đen tuyền. Hai má trắng, đám lông trắng rộng vượt quá chỏm vành tai. Đầu thường có mào lông đen. Đuôi dài hơn thân, mầu đen.
Voọc đen má trắng chủ yếu sống ở rừng trên núi đá vôi ,sống đàn. Trước đây, đàn voọc thường rất đông, 20 - 30 con nhưng hiện nay phổ biến từ 5 đến 15 con . kiếm ăn vào hai buổi sáng và chiều, trưa nghỉ. Ăn lá chồi non và quả cây rừng không ăn động vật. Voọc đen má trắng chủ yếu ngủ hang. Mùa nóng, chúng ngủ trên những tảng đá ,cây gỗ trước cửa hang, mùa lạnh ngủ trong hang. Hang ngủ của Voọc thường tìm thấy ở những nơi vách đá dựng đứng. Con mẹ mang con non tập trung từ tháng 3 đến tháng 7. Mỗi lứa đẻ một con, con non mới đẻ có bộ lông màu vàng.
Phân bố:Trong nước: Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Lạng Sơn.
Thế giới: Trung Quốc (Quảng Tây).
Giá trị: Voọc đen má trắng là loài Linh trưởng quý hiếm và có giá trị dược liệu.
Phân Hạng: EN (nguy cấp)
Rồng đất(Physignathus cocincinus )
Rồng đất có chiều dài cơ thể khoảng 240mm, cá thể cái thường có thân và đuôi dẹp bên rõ rệt. Có một mào gáy và một mào lưng nối liền nhau và kéo dài từ gáy tới đuôi. Đuôi có những khúc xám nâu xen kẽ với những khúc vàng.
Thường sống ở trung du và miền núi trong các bụi cây leo bên bờ suối, di chuyển nhanh nhẹn trên mặt đất, đôi khi leo lên cây và thường bám vào các cành cây mọc ngang trên mặt nước, bơi giỏi. Ăn côn trùng, giun đất. Đẻ khoảng 5 - 16 trứng vào một hố cát giữa các tảng đá bên cạnh vực nước, lấp cát lên trong thời gian từ tháng 4 - 8
Phân bố:Trong nước: Hà Giang, Cao Bằng, Yên Bái, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Hoà Bình, Bắc Giang,…
Thế giới: Nam Trung Quốc, Lào, Cămpuchia, Đông Thái Lan.
Giá trị: Là loài bò sát cỡ tương đối lớn có mào đẹp nên có giá trị thẩm mỹ, thường được nuôi trong các vườn động vật. Thịt ngon được nhân dân nhiều địa phương ưa chuộng.
Phân hạng: VU(sẽ nguy cấp)
quý thầy, cô đến dự giờ
GV thực hiên : Đỗ Thị Duyên
2
Có những biện pháp đấu tranh sinh học nào ?
Nêu ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học?
3
TIẾT 63
ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM
4
I. THẾ NÀO LÀ ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM ?
Ti?t 63 : ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM
Thế nào là động vật quý hiếm?
Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị về nhiều mặt (làm dược liệu, thực phẩm,…) và có số lượng giảm sút trong 10 năm trở lại đây.
Kể tên 1 số động vật quý hiếm mà em biết?
5
Ốc xà cừ
Rùa núi vàng
Sáo đầu đen
Gà lôi trắng
Một
số
động
vật
quý
hiếm
6
Một
số
động
vật
quý
hiếm
Sếu đầu đỏ
Hươu sao
Phượng hoàng đất
Cáo đỏ
Bướm phượng đuôi nheo
Báo gấm
7
I. THẾ NÀO LÀ ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM?
Ti?t 63 : ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM
– Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị về nhiều mặt (làm dược liệu, thực phẩm,…) và có số lượng giảm sút trong 10 năm trở lại đây.
– VD: sếu đầu đỏ, bướm phượng đuôi nheo, rùa núi vàng, gà lôi trắng,…
8
Ti?t 63 : ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM
II. VÍ DỤ MINH HỌA CÁC CẤP ĐỘ TUYỆT CHỦNG CỦA ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM Ở VIỆT NAM.
Em hiểu thế nào là động vật đặc hữu của Việt Nam?
Đối với động vật quý hiếm có những cấp độ đe dọa tuyệt chủng nào?
9
Ti?t 63 : ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM
II. VÍ DỤ MINH HỌA CÁC CẤP ĐỘ TUYỆT CHỦNG CỦA ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM Ở VIỆT NAM.
Quan sát hình 60.1 vào hoàn thành bảng sau:
10
11
12
CR
Dùng trong kỹ nghệ khảm tranh.
13
CR
Dùng trong kỹ nghệ khảm tranh.
Dược liệu sản xuất nước hoa.
2. Hươu xạ
14
CR
EN
Dùng trong kỹ nghệ khảm tranh.
Dược liệu sản xuất nước hoa.
Thực phẩm đặc sản xuất khẩu.
3. Tôm hùm đá
15
CR
EN
Dùng trong kỹ nghệ khảm tranh.
Dược liệu sản xuất nước hoa.
Thực phẩm đặc sản xuất khẩu.
Thẫm mĩ và dược liệu chữa còi xương ở trẻ .
4. Rùa núi vàng
16
CR
EN
VU
Dùng trong kỹ nghệ khảm tranh.
Dược liệu sản xuất nước hoa.
Thực phẩm đặc sản xuất khẩu.
Thẫm mĩ và dược liệu chữa còi xương ở trẻ .
Thực phẩm đặc sản, gia vị .
5. Cà cuống
17
CR
EN
VU
Dùng trong kỹ nghệ khảm tranh.
Dược liệu sản xuất nước hoa.
Thực phẩm đặc sản xuất khẩu.
Thẫm mĩ & dược liệu chữa còi xương ở trẻ .
Thực phẩm đặc sản, gia vị .
Dược liệu chữa bệnh hen, tăng sinh lực
6. Cá ngựa gai
18
CR
EN
VU
LR
Dùng trong kỹ nghệ khảm tranh.
Dược liệu sản xuất nước hoa.
Thực phẩm đặc sản xuất khẩu.
Thẫm mĩ và dược liệu chữa còi xương ở trẻ .
Thực phẩm đặc sản, gia vị .
Dược liệu chữa bệnh hen, tăng sinh lực
7. Khỉ vàng
Dược liệu và thí nghiệm y học.
19
CR
EN
VU
LR
Dùng trong kỹ nghệ khảm tranh.
Dược liệu sản xuất nước hoa.
Thực phẩm đặc sản xuất khẩu.
Thẫm mĩ & dược liệu chữa còi xương ở trẻ .
Thực phẩm đặc sản, gia vị .
Dược liệu chữa bệnh hen, tăng sinh lực
Dược liệu và thí nghiệm y học.
Động vật đặc hữu, làm cảnh.
8. Gà lôi trắng
20
CR
EN
VU
LR
Dùng trong kỹ nghệ khảm tranh.
Dược liệu sản xuất nước hoa.
Thực phẩm đặc sản xuất khẩu.
Thẫm mĩ & dược liệu chữa còi xương ở trẻ .
Thực phẩm đặc sản, gia vị .
Dược liệu chữa bệnh hen, tăng sinh lực
Dược liệu và thí nghiệm y học.
Động vật đặc hữu, làm cảnh.
Thẩm mĩ.
9. Sóc đỏ
21
CR
EN
VU
LR
Dùng trong kỹ nghệ khảm tranh.
Dược liệu sản xuất nước hoa.
Thực phẩm đặc sản xuất khẩu.
Thẫm mĩ & dược liệu chữa còi xương ở trẻ .
Thực phẩm đặc sản, gia vị .
Dược liệu chữa bệnh hen, tăng sinh lực
Dược liệu và thí nghiệm y học.
Động vật đặc hữu, làm cảnh.
Thẩm mĩ.
Động vật đặc hữu, làm cảnh.
10. Khướu đầu đen
22
CR
EN
VU
LR
Dùng trong kỹ nghệ khảm tranh.
Dược liệu sản xuất nước hoa.
Thực phẩm đặc sản xuất khẩu.
Thẫm mĩ và dược liệu chữa còi xương ở trẻ .
Thực phẩm đặc sản, gia vị .
Dược liệu chữa bệnh hen, tăng sinh lực
Dược liệu và thí nghiệm y học.
Động vật đặc hữu, làm cảnh.
Thẩm mĩ.
Động vật đặc hữu, làm cảnh.
23
Qua bảng trên, em có nhận xét gì về cấp độ đe dọa tuyệt chủng của động vật quý hiếm?
Động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng rất cao, tùy vào giá trị sử dụng trong đời sống con người.
Vậy nguyên nhân nào khiến động vật quý hiếm bị giảm sút?
24
Ô nhiễm môi trường
Cháy rừng
Săn bắn động vật
Chặt phá rừng
25
Nuôi nhốt, buôn bán, giết mổ trái phép động vật
26
Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ động vật quý hiếm?
27
Trồng cây gây rừng
Xây dựng các khu bảo tồn động vật, dự trữ thiên nhiên
28
Tổ chức chăn nuôi
Thả động vật hoang dã về rừng
Không đốt cháy rừng và khai thác rừng bừa bãi
Không săn bắn, nuôi nhốt, buôn bán, giết mổ trái phép động vật
Tuyên truyền bảo vệ động vật
33
Ti?t 63 : ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM
III. BẢO VỆ ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM.
Các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm:
– Bảo vệ môi trường sống.
– Cấm săn bắn, buôn bán, giữ trái phép.
– Chăn nuôi, chăm sóc đầy đủ.
– Xây dựng khu dự trữ thiên nhiên.
- Tuyên truyền nguy cơ tuyệt chủng của động vật quý hiếm và cùng bảo vệ động vật
Củng cố
Bài 1 : động vật quý hiếm là động vật :
A . Có giá trị về thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ , khoa học, xuất khẩu .
B . Có giá trị về thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ , khoa học , xuất khẩu trong 10 nam trở lại đây có số lượng giảm sút .
C . Trong 10 nam trở lại đây có số lượng giảm sút .
D . Có giá trị về thương mại
B
Bài 2 :Trong các động vật quý hiếm sau, nhóm nào được xếp vào cấp độ nguy cấp ( EN ) trong sách đỏ Việt Nam
A . Cà cuống, cá ngựa gai .
B . ốc xà cừ, hươu xạ .
C . Khỉ vàng, gà lôi trắng, sóc đỏ, khướu đầu đen .
D . Tôm hùm, rùa núi vàng
D
Bài 3 :Làm thế nào để bảo vệ động vật quý hiếm ?
A . Dẩy mạnh việc bảo vệ môi trường sống của động vật quý hiếm . Cấm san bắt , buôn bán trái phép động vật quý hiếm . Dẩy mạnh việc chan nuôi và xây dựng khu dự tr? thiên nhiên .
B . Cấm san bắt , buôn bán trái phép động vật quý hiếm .
C . Dẩy mạnh việc bảo vệ môi trường sống của động vật quý hiếm .
D . Dẩy mạnh việc chan nuôi và xây dựng khu dự tr? thiên nhiên .
A
Cá mập ăn thịt người
(Crcharodon carcharias )
.
Giá trị sử dụng: có bộ vây rất hiếm chiếm khoảng 1, 5 - 2, 0 % trọng lượng thân, là loài thực phẩm có giá trị xuất khẩu rất cao. Khi câu được loài cá này, người ta thường chỉ cắt lấy bộ vây, còn lại thì bỏ hết, nhưng thịt của chúng thì có thể ăn hoặc ướp muối phơi khô chế biến thành các dạng thực phẩm khác ăn được.
.
Có kích thước lớn, thường có chiều dài 2 - 6 m. Tính rất hung dữ, bơi lội nhanh nhẹn, thường sắn bắt mồi và các động vật cỡ lớn, tấn công cả người và làm đắm thuyền ghe nhỏ. Sống ở tầng nước trên của biển khơi vùng ôn đới và á nhiệt đới,. Đôi khi chúng cũng vào gần bờ để tìm mồi. Là nỗi kinh hoàng cho các thợ lặn ,những người tắm biển hoặc người câu trên các ghe nhỏ. Thụ tinh và đẻ con
Nơi sống : Việt Nam: Trường Sa, Khánh Hòa, Bình Thuận, Côn Đảo.
Thế giới: Đại Tây Dương ,bờ Đông Thái Bình Dương
Mức đe dọa: Bậc EN
Báo gấm(Padofelis nebulosa)
Bộ lông có hoa văn rất đẹp. Lông màu gio sáng hoặc vàng sáng, có nhiều hoa vân lớn ở 2 bên lưng, các hoa văn được viền vành đen khép kín và rất nét.
Thức ăn gồm các loài động vật rừng cỡ như: hoãng, cheo cheo, khỉ, voọc, sóc, tê tê, gà. Sống,hoạt động chủ yếu ở rừng cây gỗ cao vùng rừng núi đất, hoặc các thung lũng núi đá.Sống độc thân, có lúc đi đôi, hoạt động ban đêm, leo trèo giỏi.
Phân bố:Trong nước: Lai Châu, Lào Cai, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Hoà Bình, Hà Tĩnh, Nghệ An, Lâm Đồng. Báo gấm có phân bố rộng ở các vùng rừng núi trong cả nước, nhưng số lượng hiếm.
Thế giới: Nam Trung Quốc, Nêpan, Mianma, Malaixia, Inđônêxia, Thái Lan.
Giá trị: Thú da lông đẹp và góp phần điều hoà số lượng cá thể các quần thể con mồi.
Phân hạng: EN (nguy cấp)
Rắn cạp nong(Bungarus fasciatus )
Rắn độc cỡ tương đối lớn, dài trên 1m. Đầu lớn và ngắn, mắt tương đối nhỏ và tròn, đuôi ngắn, mút đuôi tròn, giữa sống lưng có một gờ dọc rất rõ.
Giá trị: Có giá trị dược liệu (nọc, thịt, mật, máu, xác rắn lột, cùng với rắn hổ mang, rắn ráo lập thành bộ ba ngâm trong rượu làm thành rượu Tam xà hoặc ngâm thêm với cạp nia và hổ trâu (rắn ráo trâu) thành rượu Ngũ xà để chữa tê thấp và chứng viêm đau khớp). Da rắn thuộc được ưa chuộng, Rắn sống được xuất khẩu.
Phân bố:
Trong nước: Phân bố rộng rãi ở đồng bằng, trung du và miền núi
Thế giới: Đông bắc Ấn Độ, Nêpan, Bănglađét, Brunây, Parussalam, Butan, Mianma, nam Trung Quốc, Lào, Thái Lan, Cămpuchia, Malaixia, Xingapo, Inđônêxia
Phân hạng: EN (nguy cấp)
Bào ngư hình vành tai(Haliotis asinina )
Vỏ hình tai kéo dài có thể tới 80mm, mỏng, nhẹ, chắc. Mặt ngoài vỏ láng bóng, màu xanh sẫm hoặc vàng sẫm, các vân phóng xạ và đồng tâm mờ và thường cắt nhau. Mặt trong sáng bóng với lớp xà cừ láng bóng và có các vân mờ đan chéo nhau. Trên mép vỏ có khoảng 14 lỗ, nhưng chỉ có 6 - 7 lỗ thông giữa mặt trong và ngoài vỏ, các lỗ còn lại thường bịt kín.
Phân bố: Trong nước: Chân Mây Thừa Thiên Huế, Khánh Hoà (Hòn Nội, Hòn Chà Nà,Hòn Tầm, Hòn Tre), Côn Đảo (Hòn Tre Lớn, Côn Đảo Nhỏ), Cù Lao Chàm (Quảng Nam).
Thế giới: Vùng biển nhiệt đới Thái Bình Dương.
Giá trị: Thịt ăn ngon, vỏ dùng để khảm trai rất đẹp, là mặt hàng mĩ nghệ rất được ưa chuộng. Thịt bào ngư có thể chế biến thành nhiều loại thức ăn đặc sản và có giá trị dược liệu, vì vậy là một mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao.
Phân hạng: VU (sẽ nguy cấp)
Vọoc đen má trắng ( Trachypithecus francoisi francoisi )
Bộ lông dày, màu đen tuyền. Hai má trắng, đám lông trắng rộng vượt quá chỏm vành tai. Đầu thường có mào lông đen. Đuôi dài hơn thân, mầu đen.
Voọc đen má trắng chủ yếu sống ở rừng trên núi đá vôi ,sống đàn. Trước đây, đàn voọc thường rất đông, 20 - 30 con nhưng hiện nay phổ biến từ 5 đến 15 con . kiếm ăn vào hai buổi sáng và chiều, trưa nghỉ. Ăn lá chồi non và quả cây rừng không ăn động vật. Voọc đen má trắng chủ yếu ngủ hang. Mùa nóng, chúng ngủ trên những tảng đá ,cây gỗ trước cửa hang, mùa lạnh ngủ trong hang. Hang ngủ của Voọc thường tìm thấy ở những nơi vách đá dựng đứng. Con mẹ mang con non tập trung từ tháng 3 đến tháng 7. Mỗi lứa đẻ một con, con non mới đẻ có bộ lông màu vàng.
Phân bố:Trong nước: Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Lạng Sơn.
Thế giới: Trung Quốc (Quảng Tây).
Giá trị: Voọc đen má trắng là loài Linh trưởng quý hiếm và có giá trị dược liệu.
Phân Hạng: EN (nguy cấp)
Rồng đất(Physignathus cocincinus )
Rồng đất có chiều dài cơ thể khoảng 240mm, cá thể cái thường có thân và đuôi dẹp bên rõ rệt. Có một mào gáy và một mào lưng nối liền nhau và kéo dài từ gáy tới đuôi. Đuôi có những khúc xám nâu xen kẽ với những khúc vàng.
Thường sống ở trung du và miền núi trong các bụi cây leo bên bờ suối, di chuyển nhanh nhẹn trên mặt đất, đôi khi leo lên cây và thường bám vào các cành cây mọc ngang trên mặt nước, bơi giỏi. Ăn côn trùng, giun đất. Đẻ khoảng 5 - 16 trứng vào một hố cát giữa các tảng đá bên cạnh vực nước, lấp cát lên trong thời gian từ tháng 4 - 8
Phân bố:Trong nước: Hà Giang, Cao Bằng, Yên Bái, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Hoà Bình, Bắc Giang,…
Thế giới: Nam Trung Quốc, Lào, Cămpuchia, Đông Thái Lan.
Giá trị: Là loài bò sát cỡ tương đối lớn có mào đẹp nên có giá trị thẩm mỹ, thường được nuôi trong các vườn động vật. Thịt ngon được nhân dân nhiều địa phương ưa chuộng.
Phân hạng: VU(sẽ nguy cấp)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Duyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)