Bài 6. Truyện Kiều của Nguyễn Du
Chia sẻ bởi Chung Trương Quốc Duy |
Ngày 08/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Truyện Kiều của Nguyễn Du thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
NGUYỄN DU VÀ TRUYỆN KIỀU
NGỮ VĂN 9
GV: CAO THỊ NỞ
TRƯỜNG THCS: NGUYỄN VĂN TỐ .Q.10
Thứ ba, ngày 30 tháng 9 năm 2008
"TRUYỆN KIỀU" CỦA NGUYỄN DU
Gv:Cao thị Nở
NGUYỄN
DU
VÀ
TRUYỆN
KIỀU
Gv:Cao thị Nở
Cuộc đời :(1766 -1820)
I. TÁC GIẢ NGUYỄN DU :
+ Tên là Tố Như, hiệu Thanh Hiên; quê làng Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tỉnh.
+Sinh trưởng trong gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan, có truyền thống văn học.
+Từng sống phiêu bạt trên đất Bắc (1786 – 1796), ở ẩn tại Hà Tỉnh (1796- 1802)
+ 1802 làm quan bất đắc dĩ dưới triều Nguyễn.
+Năm 1813 – 1814 đi sứ Trung Quốc.
+ Năm 1820 được cử đi sứ lần hai nhưng bị bệnh , mất ở Huế.
+ Hiểu biết sâu rộng, vốn sống phong phú.
+Là thiên tài văn học, nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn.
Mộ đại thi hào Nguyễn Du
NHÀ LƯU NIỆM NGUYỄN DU
Gv:Cao thị Nở
a. Tác phẩm chữ Hán :
- Thanh Hiên thi tập.
- Nam trung tạp ngâm.
- Bắc hành tạp lục.
2. Sự nghiệp sáng tác
b.Tác phẩm chữ Nôm
Truyện Kiều .
(Do?n tru?ng tn thanh)
II. TÁC PHẨM TRUYỆN KIỀU :
1.Nguồn gốc: Nguyễn Du dựa vào Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm tài nhân.Phần sáng tạo của Nguyễn Du làm nên giá trị kiệt tác của truyện Kiều.
2.Tóm tắt tác phẩm:
a.Gặp gỡ và đính ước
b.Gia biến và lưu lạc.
c.Đoàn tụ.
Gv:Cao thị Nở
3. Giá trị n?i dung v ngh? thu?t :
a.N?i dung :
* Gía tr? hi?n th?c.
B?c tranh hi?n th?c v? m?t x h?i b?t cơng, tn b?o.
* Gía tr? nhn d?o :
- L ti?ng nĩi thuong c?m tru?c s? ph?n bi k?ch c?a con ngu?i.
- Ln n, t? co th? l?c x?u xa
- Kh?ng d?nh, d? cao ti nang, nhn ph?m v kht v?ng c?a con ngu?i.
b.Nghệ thuật :
Ngôn ngữ văn học và thể thơ lục bát đạt đến đỉnh cao.
Nghệ thuật tự sự phát triển vượt bậc ( dẫn chuyện, miêu tả thiên nhiên)
Khắc họa tính cách và miêu tả tâm lý con người.
III.DẶN DÒ :
1.Học thuộc ghi nhớ và bài ghi
2.Soạn “ Chị em Thúy Kiều”
Làn thu thủy nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Gv:Cao thị Nở
Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ, hội là đạp thanh.
Trước thầy sau tớ lao xao,
Nhà băng đưa mối rước vào lầu trang.
Qúa niên trạc ngoại tứ tuần,
Mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh bao.
Nghĩ cho khi các viết kinh,
Với khi khỏi cửa dứt tình chẳng theo.
Gv:Cao thị Nở
Râu hùm hàm én, mày ngài,
Vai năm tấc rộng, thân mười thước cao.
Bẽ bàng mây sớm, đèn khuya,
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng.
Gv:Cao thị Nở
CHỊ EM THÚY KIỀU
Thứ ba ngày 30 tháng 9 năm 2008
Gv:Cao thị Nở
Gv:Cao thị Nở
I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHÚ THÍCH :
1.Tác giả Nguyễn Du
2.Tác phẩm :
a.Thể loại : Truyện thơ (chữ Nôm)
b.Xuất xứ : Trích phần “Gặp gỡ và đính ước”
c. Đại ý : Co ngợi vẻ đẹp và tài năng của chị em Kiều - dự cảm về kiếp người tài hoa bạc mệnh.
d.Bố cục :
-Câu 1 - 4 : Vẻ đẹp chung
-Câu 6 – 10: Vẻ đẹp của Thúy Vân.
-Câu 11 - 23 : Vẻ đẹp và tài năng của Thúy Kiều.
-Câu 24 - 28 : Nhận xét chung về cuộc sống của hai chị em.
II. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1.Giới thiệu chung về hai chị em :
-Mai cốt cách, tuyết tinh thần ước lệ, ẩn dụ
-Mười phân vẹn mười
*Vẻ đẹp toàn diện
2.Chân dung hai chị em:
a.Thúy Vân:
-Khuôn trăng, nét ngài liệt kê
-Hoa cười, ngọc thốt ẩn dụ
-Mây thua, tuyết nhường nhân hóa
* Vẻ đẹp quý phái, sang trọng, hòa hợp.
b.Vẻ đẹp của Thúy Kiều :
*Sắc:
-Làn thu thủy,nét xuân sơn. ước lệ
-Hoa ghen, liễu hờn. nhân hóa
-Nghiêng nước, nghiêng thành. điển cố
* Vẻ đẹp “Tuyệt thế giai nhân” tạo sự đố kỵ*
*Tài :
-Cầm, kỳ, thi, họa, ca ngâm.
-Làu bậc, nghề riêng, ăn đứt.
*Tài năng tuyệt vời
*Trân trọng, đề cao vẻ đẹp, tài năng của người phụ nữ.
*Nghệ thuật lý tưởng hóa
III.GHI NHỚ/83
IV.LUYỆN TẬP :
Phân tích vẻ đẹp của Thúy Vân.
V.DẶN DÒ :
-Học thuộc đoạn thơ
-Làm bài luyện tập
-Soạn “Cảnh ngày xuân”
Gv:Cao thị Nở
NGUYỄN DU VÀ TRUYỆN KIỀU
NGỮ VĂN 9
GV: CAO THỊ NỞ
TRƯỜNG THCS: NGUYỄN VĂN TỐ .Q.10
NGỮ VĂN 9
GV: CAO THỊ NỞ
TRƯỜNG THCS: NGUYỄN VĂN TỐ .Q.10
Thứ ba, ngày 30 tháng 9 năm 2008
"TRUYỆN KIỀU" CỦA NGUYỄN DU
Gv:Cao thị Nở
NGUYỄN
DU
VÀ
TRUYỆN
KIỀU
Gv:Cao thị Nở
Cuộc đời :(1766 -1820)
I. TÁC GIẢ NGUYỄN DU :
+ Tên là Tố Như, hiệu Thanh Hiên; quê làng Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tỉnh.
+Sinh trưởng trong gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan, có truyền thống văn học.
+Từng sống phiêu bạt trên đất Bắc (1786 – 1796), ở ẩn tại Hà Tỉnh (1796- 1802)
+ 1802 làm quan bất đắc dĩ dưới triều Nguyễn.
+Năm 1813 – 1814 đi sứ Trung Quốc.
+ Năm 1820 được cử đi sứ lần hai nhưng bị bệnh , mất ở Huế.
+ Hiểu biết sâu rộng, vốn sống phong phú.
+Là thiên tài văn học, nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn.
Mộ đại thi hào Nguyễn Du
NHÀ LƯU NIỆM NGUYỄN DU
Gv:Cao thị Nở
a. Tác phẩm chữ Hán :
- Thanh Hiên thi tập.
- Nam trung tạp ngâm.
- Bắc hành tạp lục.
2. Sự nghiệp sáng tác
b.Tác phẩm chữ Nôm
Truyện Kiều .
(Do?n tru?ng tn thanh)
II. TÁC PHẨM TRUYỆN KIỀU :
1.Nguồn gốc: Nguyễn Du dựa vào Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm tài nhân.Phần sáng tạo của Nguyễn Du làm nên giá trị kiệt tác của truyện Kiều.
2.Tóm tắt tác phẩm:
a.Gặp gỡ và đính ước
b.Gia biến và lưu lạc.
c.Đoàn tụ.
Gv:Cao thị Nở
3. Giá trị n?i dung v ngh? thu?t :
a.N?i dung :
* Gía tr? hi?n th?c.
B?c tranh hi?n th?c v? m?t x h?i b?t cơng, tn b?o.
* Gía tr? nhn d?o :
- L ti?ng nĩi thuong c?m tru?c s? ph?n bi k?ch c?a con ngu?i.
- Ln n, t? co th? l?c x?u xa
- Kh?ng d?nh, d? cao ti nang, nhn ph?m v kht v?ng c?a con ngu?i.
b.Nghệ thuật :
Ngôn ngữ văn học và thể thơ lục bát đạt đến đỉnh cao.
Nghệ thuật tự sự phát triển vượt bậc ( dẫn chuyện, miêu tả thiên nhiên)
Khắc họa tính cách và miêu tả tâm lý con người.
III.DẶN DÒ :
1.Học thuộc ghi nhớ và bài ghi
2.Soạn “ Chị em Thúy Kiều”
Làn thu thủy nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Gv:Cao thị Nở
Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ, hội là đạp thanh.
Trước thầy sau tớ lao xao,
Nhà băng đưa mối rước vào lầu trang.
Qúa niên trạc ngoại tứ tuần,
Mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh bao.
Nghĩ cho khi các viết kinh,
Với khi khỏi cửa dứt tình chẳng theo.
Gv:Cao thị Nở
Râu hùm hàm én, mày ngài,
Vai năm tấc rộng, thân mười thước cao.
Bẽ bàng mây sớm, đèn khuya,
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng.
Gv:Cao thị Nở
CHỊ EM THÚY KIỀU
Thứ ba ngày 30 tháng 9 năm 2008
Gv:Cao thị Nở
Gv:Cao thị Nở
I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHÚ THÍCH :
1.Tác giả Nguyễn Du
2.Tác phẩm :
a.Thể loại : Truyện thơ (chữ Nôm)
b.Xuất xứ : Trích phần “Gặp gỡ và đính ước”
c. Đại ý : Co ngợi vẻ đẹp và tài năng của chị em Kiều - dự cảm về kiếp người tài hoa bạc mệnh.
d.Bố cục :
-Câu 1 - 4 : Vẻ đẹp chung
-Câu 6 – 10: Vẻ đẹp của Thúy Vân.
-Câu 11 - 23 : Vẻ đẹp và tài năng của Thúy Kiều.
-Câu 24 - 28 : Nhận xét chung về cuộc sống của hai chị em.
II. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1.Giới thiệu chung về hai chị em :
-Mai cốt cách, tuyết tinh thần ước lệ, ẩn dụ
-Mười phân vẹn mười
*Vẻ đẹp toàn diện
2.Chân dung hai chị em:
a.Thúy Vân:
-Khuôn trăng, nét ngài liệt kê
-Hoa cười, ngọc thốt ẩn dụ
-Mây thua, tuyết nhường nhân hóa
* Vẻ đẹp quý phái, sang trọng, hòa hợp.
b.Vẻ đẹp của Thúy Kiều :
*Sắc:
-Làn thu thủy,nét xuân sơn. ước lệ
-Hoa ghen, liễu hờn. nhân hóa
-Nghiêng nước, nghiêng thành. điển cố
* Vẻ đẹp “Tuyệt thế giai nhân” tạo sự đố kỵ*
*Tài :
-Cầm, kỳ, thi, họa, ca ngâm.
-Làu bậc, nghề riêng, ăn đứt.
*Tài năng tuyệt vời
*Trân trọng, đề cao vẻ đẹp, tài năng của người phụ nữ.
*Nghệ thuật lý tưởng hóa
III.GHI NHỚ/83
IV.LUYỆN TẬP :
Phân tích vẻ đẹp của Thúy Vân.
V.DẶN DÒ :
-Học thuộc đoạn thơ
-Làm bài luyện tập
-Soạn “Cảnh ngày xuân”
Gv:Cao thị Nở
NGUYỄN DU VÀ TRUYỆN KIỀU
NGỮ VĂN 9
GV: CAO THỊ NỞ
TRƯỜNG THCS: NGUYỄN VĂN TỐ .Q.10
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chung Trương Quốc Duy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)