Bài 6. Truyện Kiều của Nguyễn Du
Chia sẻ bởi Nguyễn Hà Linh |
Ngày 08/05/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Truyện Kiều của Nguyễn Du thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô và các em học sinh
đến dự tiết học hôm nay
TRUYỆN KIỀU
Tiết 81:
Phần một :
TÁC GIẢ NGUYỄN DU
( 1765 – 1820 )
CẤU TRÚC BÀI HỌC :
Cuộc đời:
1. Thời đại.
2. Quê hương – Gia đình.
3. Những thăng trầm trong cuộc đời Nguyễn Du.
II. Sự nghiệp văn học :
1. Các sáng tác chính.
2. Một vài đặc điểm về nội dung và
nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Du
CUỘC ĐỜI
THỜI ĐẠI:
Có những biến cố lịch sử, nhiều phen thay đổi sơn hà:
- Sự thối nát của xã hội phong kiến (vua Lê Chiêu Thống cõng rắn cắn gà nhà).
- Các cuộc khởi nghĩa nông dân khởi nghĩa, đỉnh cao là phong trào Tây Sơn.
- Đại phá quân Thanh vang dội.
Vận mệnh rạng rỡ ngắn ngủi của triều đại Quang Trung và công cuộc trùng hưng của nhà Nguyễn.
=> Đã ảnh hưởng đến cuộc đời cũng như trong sáng tác của ông.
2. QUÊ HƯƠNG – GIA ĐÌNH
- Quê hương:
+ Quê cha: Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh, vùng sơn thuỷ hữu tình.
+ Quê mẹ: xứ Kinh Bắc hào hoa, cái nôi của dân ca quan họ.
+ Sinh ra và lớn lên ở Thăng Long ngàn năm văn hiến.
Tiếp cận tinh hoa truyền thống văn hóa của nhiều vùng quê.
- Gia đình :
+ Cha: Nguyễn Nghiễm (1708 - 1775), tài hoa, từng giữ chức tể tướng.
+ Mẹ: Trần Thị Tần, người con gái xứ Kinh Bắc, giỏi hát xướng.
+ Dòng họ Tiên Điền có hai truyền thống lớn :
Truyền thống làm quan
Truyền thống văn học
=> Tạo điều kiện cho năng khiếu văn học nảy nở và phát triển.
3. NHỮNG THĂNG TRẦM TRONG CUỘC ĐỜI
THỜI THƠ ẤU VÀ NIÊN THIẾU
THỜI THANH NIÊN
LÀM QUAN NHÀ NGUYỄN
- Thời niên thiếu:
+ Sống trong gia đình quý tộc quyền quý xa hoa.
-> Có điều kiện thuận lợi để dùi mài kinh sử, tích luỹ vốn văn hoá, văn học.
+ Đến sống với người anh
-> Được tận mắt chứng kiến sự xa hoa của giai cấp phong kiến và thân phận con người, đặc biệt là người ca nữ.
- Thời thanh niên: Nguyễn Du đã trải qua cuộc sống nghèo khó bần hàn, loạn lạc (mười năm gió bụi)
-> Đem lại vốn sống thực tế phong phú về xã hội và thân phận con người.
-> Học hỏi và nắm vững ngôn ngữ nghệ thuật dân gian.
- Làm quan nhà Nguyễn :
+ Con đường làm quan khá thuận lợi.
+ Chuyến đi sứ Trung Quốc
-> Giúp Nguyễn Du thêm hiểu biết, nâng cao tầm tư tưởng về xã hội và thân phận con người trong sáng tác của ông
Hình ảnh Nguyễn Du
(1765 – 1820)
II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC
1. Các sáng tác chính
a. Sáng tác bằng chữ Hán: 249 bài
- Thanh Hiên thi tập
- Nam trung tạp ngâm
- Bắc hành tạp lục
-> Thể hiện trực tiếp tư tưởng, tình cảm và nhân cách Nguyễn Du.
b. Sáng tác bằng chữ Nôm :
Truyện Kiều (Đoạn trường tân thanh): một kiệt tác độc nhất vô nhị của VHTĐVN.
- Văn chiêu hồn (Văn tế thập loại chúng sinh)
2. Một vài đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Du
a. Đặc điểm về nội dung :
- Sự cảm thông sâu sắc của tác giả đối với cuộc sống và con người, đặc biệt là những con người nhỏ bé, bất hạnh, người phụ nữ. -> Những triết lí của ông về cuộc đời, về thân phận của con người thường mang tính khái quát cao và thấm đẫm cảm xúc.
- Lần đầu tiên trong VHTĐ, Nguyễn Du nêu lên một cách tập trung vấn đề thân phận những người phụ nữ có sắc đẹp và tài năng văn chương nghệ thuật. -> Xã hội cần phải trân trọng những giá trị tinh thần và tôn trọng chủ thể đã sáng tạo ra những giá trị tinh thần ấy.
Thơ Nguyễn Du đề cao xúc cảm, đề cao tình -> Nhà thơ nhân đạo
b. Đặc điểm nghệ thuật
Thể loại, thể thơ:
+ Nắm vững và sử dụng thành công nhiều thể thơ của Trung Quốc: ngũ ngôn, thất ngôn, ca, hành,…
+ Đưa thể thơ lục bát lên đến đỉnh cao; có khả năng chuyển tải nội dung tự sự và nội dung trữ tình to lớn của thể loại truyện thơ.
Ngôn ngữ
+ Việt hoá nhiều yếu tố ngôn ngữ ngoại nhập
+ Vận dụng sáng tạo và thành công lời ăn tiếng nói dân gian.
SÁNG TÁC CỦA NGUYỄN DU
TỔNG KẾT
NGUYỄN DU LÀ NHÀ THƠ NHÂN ĐẠO CHỦ NGHĨA TIÊU BIỂU CỦA VĂN HỌC VIỆT NAM TRUNG ĐẠI. ÔNG CÓ ĐÓNG GÓP LỚN ĐỒI VỚI VĂN HỌC DÂN TỘC VỀ NHIỀU PHƯƠNG DIỆN NỘI DUNG VÀ NGHỆ THUẬT, XỨNG ĐÁNG GỌI LÀ THIÊN TÀI VĂN HỌC
MỘ NGUYỄN DU
BẢO TÀNG NGUYỄN DU
Xin chân thành cảm ơn !
Kính chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học sinh học tập tốt .
đến dự tiết học hôm nay
TRUYỆN KIỀU
Tiết 81:
Phần một :
TÁC GIẢ NGUYỄN DU
( 1765 – 1820 )
CẤU TRÚC BÀI HỌC :
Cuộc đời:
1. Thời đại.
2. Quê hương – Gia đình.
3. Những thăng trầm trong cuộc đời Nguyễn Du.
II. Sự nghiệp văn học :
1. Các sáng tác chính.
2. Một vài đặc điểm về nội dung và
nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Du
CUỘC ĐỜI
THỜI ĐẠI:
Có những biến cố lịch sử, nhiều phen thay đổi sơn hà:
- Sự thối nát của xã hội phong kiến (vua Lê Chiêu Thống cõng rắn cắn gà nhà).
- Các cuộc khởi nghĩa nông dân khởi nghĩa, đỉnh cao là phong trào Tây Sơn.
- Đại phá quân Thanh vang dội.
Vận mệnh rạng rỡ ngắn ngủi của triều đại Quang Trung và công cuộc trùng hưng của nhà Nguyễn.
=> Đã ảnh hưởng đến cuộc đời cũng như trong sáng tác của ông.
2. QUÊ HƯƠNG – GIA ĐÌNH
- Quê hương:
+ Quê cha: Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh, vùng sơn thuỷ hữu tình.
+ Quê mẹ: xứ Kinh Bắc hào hoa, cái nôi của dân ca quan họ.
+ Sinh ra và lớn lên ở Thăng Long ngàn năm văn hiến.
Tiếp cận tinh hoa truyền thống văn hóa của nhiều vùng quê.
- Gia đình :
+ Cha: Nguyễn Nghiễm (1708 - 1775), tài hoa, từng giữ chức tể tướng.
+ Mẹ: Trần Thị Tần, người con gái xứ Kinh Bắc, giỏi hát xướng.
+ Dòng họ Tiên Điền có hai truyền thống lớn :
Truyền thống làm quan
Truyền thống văn học
=> Tạo điều kiện cho năng khiếu văn học nảy nở và phát triển.
3. NHỮNG THĂNG TRẦM TRONG CUỘC ĐỜI
THỜI THƠ ẤU VÀ NIÊN THIẾU
THỜI THANH NIÊN
LÀM QUAN NHÀ NGUYỄN
- Thời niên thiếu:
+ Sống trong gia đình quý tộc quyền quý xa hoa.
-> Có điều kiện thuận lợi để dùi mài kinh sử, tích luỹ vốn văn hoá, văn học.
+ Đến sống với người anh
-> Được tận mắt chứng kiến sự xa hoa của giai cấp phong kiến và thân phận con người, đặc biệt là người ca nữ.
- Thời thanh niên: Nguyễn Du đã trải qua cuộc sống nghèo khó bần hàn, loạn lạc (mười năm gió bụi)
-> Đem lại vốn sống thực tế phong phú về xã hội và thân phận con người.
-> Học hỏi và nắm vững ngôn ngữ nghệ thuật dân gian.
- Làm quan nhà Nguyễn :
+ Con đường làm quan khá thuận lợi.
+ Chuyến đi sứ Trung Quốc
-> Giúp Nguyễn Du thêm hiểu biết, nâng cao tầm tư tưởng về xã hội và thân phận con người trong sáng tác của ông
Hình ảnh Nguyễn Du
(1765 – 1820)
II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC
1. Các sáng tác chính
a. Sáng tác bằng chữ Hán: 249 bài
- Thanh Hiên thi tập
- Nam trung tạp ngâm
- Bắc hành tạp lục
-> Thể hiện trực tiếp tư tưởng, tình cảm và nhân cách Nguyễn Du.
b. Sáng tác bằng chữ Nôm :
Truyện Kiều (Đoạn trường tân thanh): một kiệt tác độc nhất vô nhị của VHTĐVN.
- Văn chiêu hồn (Văn tế thập loại chúng sinh)
2. Một vài đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Du
a. Đặc điểm về nội dung :
- Sự cảm thông sâu sắc của tác giả đối với cuộc sống và con người, đặc biệt là những con người nhỏ bé, bất hạnh, người phụ nữ. -> Những triết lí của ông về cuộc đời, về thân phận của con người thường mang tính khái quát cao và thấm đẫm cảm xúc.
- Lần đầu tiên trong VHTĐ, Nguyễn Du nêu lên một cách tập trung vấn đề thân phận những người phụ nữ có sắc đẹp và tài năng văn chương nghệ thuật. -> Xã hội cần phải trân trọng những giá trị tinh thần và tôn trọng chủ thể đã sáng tạo ra những giá trị tinh thần ấy.
Thơ Nguyễn Du đề cao xúc cảm, đề cao tình -> Nhà thơ nhân đạo
b. Đặc điểm nghệ thuật
Thể loại, thể thơ:
+ Nắm vững và sử dụng thành công nhiều thể thơ của Trung Quốc: ngũ ngôn, thất ngôn, ca, hành,…
+ Đưa thể thơ lục bát lên đến đỉnh cao; có khả năng chuyển tải nội dung tự sự và nội dung trữ tình to lớn của thể loại truyện thơ.
Ngôn ngữ
+ Việt hoá nhiều yếu tố ngôn ngữ ngoại nhập
+ Vận dụng sáng tạo và thành công lời ăn tiếng nói dân gian.
SÁNG TÁC CỦA NGUYỄN DU
TỔNG KẾT
NGUYỄN DU LÀ NHÀ THƠ NHÂN ĐẠO CHỦ NGHĨA TIÊU BIỂU CỦA VĂN HỌC VIỆT NAM TRUNG ĐẠI. ÔNG CÓ ĐÓNG GÓP LỚN ĐỒI VỚI VĂN HỌC DÂN TỘC VỀ NHIỀU PHƯƠNG DIỆN NỘI DUNG VÀ NGHỆ THUẬT, XỨNG ĐÁNG GỌI LÀ THIÊN TÀI VĂN HỌC
MỘ NGUYỄN DU
BẢO TÀNG NGUYỄN DU
Xin chân thành cảm ơn !
Kính chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học sinh học tập tốt .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hà Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)