Bài 6. Truyện Kiều của Nguyễn Du

Chia sẻ bởi Lê Thi Tú | Ngày 07/05/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Truyện Kiều của Nguyễn Du thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ
LỚP 10A3
TRƯỜNG THPT AN NHƠN TÂY
GV: Lê Thị Tú
Tuần 29-Tiết 102:
TRUYỆN KIỀU

NGUYỄN DU
Phần một:

- Nguyễn Du sinh năm.............mất năm.........
- Quê quán : ............
- Sinh ra trong một gia đình...........................
- Thời thơ ấu, Nguyễn Du sống tại ……………….
- Do biến cố lịch sử, từ 1789, Nguyễn Du rơi vào cuộc sống khó khăn gian khổ.
- Năm 1802, Nguyễn Du ra làm quan cho nhà...............
- Năm 1965, Hội đồng Hòa bình thế giới đã công nhận Nguyễn Du là...............................................
1765
1820
Hà Tĩnh
phong kiến quý tộc
Thăng Long
Nguyễn
danh nhân văn hóa thế giới.
(Học sinh hoàn thiện những thông tin sau:)
I. CUỘC ĐỜI
1. Nhân thân
phong kiến quyền quý
Nguyễn Du tiếp nhận văn hóa của nhiều vùng quê
Cuộc sống phong trần
2. Ảnh hưởng của vùng văn hóa, gia đình, thời đại
Nguyễn Du đã tiếp nhận truyền thống văn hóa từ
những vùng quê nào? Việc tiếp nhận đó ảnh
hưởng như thế nào đối với sự nghiệp văn học
sau này của ông?
Gia đình có ảnh hưởng như thế nào đối với
sự nghiệp văn học của Nguyễn Du?
Thời đại mà Nguyễn Du sống có gì đặc biệt? Yếu tố
thời đại đã ảnh hưởng như thế nào trong sự nghiệp
văn học của Nguyễn Du?
- Vùng văn hóa:
- Gia đình:
- Thời đại:
I. CUỘC ĐỜI
1. Nhân thân
tiền đề cho sự tổng hợp nghệ thuật của nhà đại thi hào dân tộc.
.
thuận lợi để dùi
mài kinh sử, hiểu biết về cuộc sống của giới quý tộc
để lại dấu ấn trong sáng tác văn học của ông.
tạo tiền đề quan
trọng cho sự hình thành tài năng văn chương.
(quê cha Hà Tĩnh,
Quê mẹ Bắc Ninh,
quê vợ Thái Bình,
lớn lên ở Thăng Long)
Chùa Keo- Thái Bình
Văn Miếu Quốc Tử Giám
Hát Quan họ-Bắc Ninh
Núi Hồng, sông Lam Hà Tĩnh
Nhóm 3: Đặc điểm về nội dung
thơ văn Nguyễn Du.



Nhóm 4: Đặc điểm về nghệ thuật
thơ văn Nguyễn Du.
Nhóm 2: Tác phẩm chữ Nôm (tên tác phẩm, nguồn gốc, thể loại, giá trị).





Nhóm 1: Sáng tác bằng chữ Hán
(tên tác phẩm, nội dung chính).



THẢO LUẬN NHÓM
II. SỰ NGHIÊP VĂN HỌC
1. Các sáng tác chính
2. Một vài đặc điểm về nội dung và nghệ thuật
I. CUỘC ĐỜI
+ Thanh Hiên thi tập: viết trước khi ra làm quan cho nhà Nguyễn.
+ Nam trung tạp ngâm: sáng tác khi làm quan ở Huế
và Quảng Bình.
+ Bắc hành tạp lục: viết trong chuyến đi sứ Trung Quốc.
II. SỰ NGHIÊP VĂN HỌC
I. CUỘC ĐỜI
1. Các sáng tác chính
Sáng tác bằng chữ Hán
Nội dung:Thể hiện tư tưởng, tình cảm, nhân cách
của Nguyễn Du:
+ Ca ngợi, đồng cảm với những nhân cách cao thượng
và phê phán những nhân vật phản diện.
+ Phê phán xã hội phong kiến chà đạp quyền sống con người.
+Cảm thông với những thân phận dưới đáy xã hội, bị đày
đọa hắt hủi.
I. CUỘC ĐỜI
II. SỰ NGHIÊP VĂN HỌC
1. Các sáng tác chính
Sáng tác bằng chữ Hán
Lỗi Dương Đỗ Thiếu Lăng mộ Dịch
…Dị đại tương liên không sái lệ, Ông với tôi ở hai thời đại khác nhau,
Nhất cùng chí thử khởi công thi? Thương nhau luống rơi nước mắt,
Trạo đầu cựu chứng y thuyên vị? Ông cùng khổ như thế há phải vì hay thơ?
Địa hạ vô linh quỷ bối xy… Cái bệnh lắc đầu cũ bây giờ đã khỏi chưa?
Dưới suối vàng đừng để bọn quỷ cười.


Kỳ lân mộ Dịch
…Bạo nộ nhất sinh di thập tộc, Khi cơn giận nổi lên hắn giết mười họ người ta,
Đại bổng cự hoạch phanh trung. Đánh trượng và nấu vạc dầu người trung thần.
Ngũ niên sở sát bách dư vạn, Chỉ trong năm năm hắn giết hơn trăm vạn nhân mạng,
Bạch cốt thành sơn địa huyết ân! Xương trắng chất thành núi, máu thắm đỏ đất!


Phản chiêu hồn Dịch
Hậu thế nhân nhân giai Thượng Quan, Đời sau ai cũng là Thượng Quan,
Đại địa xứ xứ giai Mịch La. Mặt đất đâu đâu cũng là sông Mịch La.
Ngư long bất thực, sài hổ thực, Cá rồng không ăn, hùm sói cũng ăn,
. Hồn hề! Hồn hề! Nại hồn hề! Hồn ơi! Hồn ơi! Hồn làm thế nào?




Sở kiến hành Dịch
Khuông trung hà sở thịnh? Trong giỏ đựng những gì?
Lê hoắc tạp tì khang. Mớ rau lẫn tấm cám.
Nhật án bất đắc thực, Nửa ngày bụng vẫn không,
Y quần hà khôn nhương! Quần áo vẻ co dúm!

b. Sáng tác bằng chữ Nôm:
Gồm Truyện Kiều
(Đoạn trường tân thanh) và Văn chiêu hồn (Văn tế
thập loại chúng sinh).
- Truyện Kiều:
+ Nguồn gốc: Dựa trên cốt truyện của tiểu thuyết
chương hồi Trung Quốc.
+ Thể loại: Truyện thơ –thể lục bát.
I. CUỘC ĐỜI
II. SỰ NGHIÊP VĂN HỌC
1. Các sáng tác chính
Sáng tác bằng chữ Hán
+Tóm tắt:
Phần một: Gặp gỡ và đính ước:

Thúy Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn, là con gái đầu lòng của một gia đình trung lưu lương thiện. Dưới nàng còn có hai em là Thúy Vân và Vương Quan. Trong buổi tiết thanh minh, Thúy Kiều gặp Kim Trọng. Hai người chớm nở một mối tình đẹp. Họ đã tự do đính ước với nhau.
Phần hai: Gia biến và lưu lạc:
Trong khi Kim Trọng về quê chịu tang chú, gia đình Kiều bị mắc oan. Kiều nhờ Vân trả nghĩa cho Kim Trọng, còn nàng bán mình chuộc cha. Thúy Kiều bị bọn Mã Giám Sinh, Tú Bà, Sở Khanh lừa gạt đẩy vào lầu xanh. Tại đây, nàng gặp Thúc Sinh. Thúc Sinh đã chuộc nàng ra khỏi lầu xanh nhưng Kiều lại bị Hoạn Thư- vợ Thúc Sinh ghen tuông đày đọa. Nàng phải trốn đến nương nhờ cửa phật. Sư Giác Duyên vô tình gửi nàng cho Bạc Bà-một kẻ buôn người. Kiều rơi vào lầu xanh lần hai. Ở đây, nàng gặp Từ Hải-một anh hùng “đội trời đạp đất”. Từ Hải lấy Kiều, giúp nàng báo ân, báo oán. Do mắc lừa Hồ Tôn Hiến, Từ Hải bị giết, Thúy Kiều bị hắn ép gả cho viên thổ quan. Đau đớn, tủi nhục, Kiều trẫm mình trên sông Tiền Đường nhưng nàng được Sư Giác Duyên cứu.
Phần ba: Đoàn tụ :

Sau khi chịu tang chú, Kim Trọng trở lại tìm Kiều. Chàng rất đau đớn khi biết tin về Kiều. Tuy kết duyên với Thúy Vân nhưng Kim Trọng vẫn không nguôi mối tình với Kiều.Chàng quyết tâm lặn lội đi tìm nàng. Nhờ gặp được Sư Giác Duyên, Kim- Kiều tìm lại được nhau và gia đình đoàn tụ. Chiều ý mọi người, Thúy Kiều nối lại duyên với Kim Trọng nhưng cả hai cùng nguyện ước “ duyên đôi lứa cũng là duyên bạn bầy”.
b. Sáng tác bằng chữ Nôm:
Gồm Truyện Kiều
(Đoạn trường tân thanh) và Văn chiêu hồn (Văn
tế thập loại chúng sinh).
- Truyện Kiều:
+ Sáng tác trên cơ sở cốt truyện của tiểu thuyết
chương hồi Trung Quốc.
+ Truyện thơ, gồm 3254 câu thơ lục bát.
-> Một kiệt tác độc nhất vô nhị của văn học trung đại
Việt Nam.
I. CUỘC ĐỜI
II. SỰ NGHIÊP VĂN HỌC
1. Các sáng tác chính
Sáng tác bằng chữ Hán
Bản dịch tiếng Đức
Bản dịch tiếng Pháp
Bản dịch tiếng Tày
Bản dịch tiếng Anh
- Văn chiêu hồn:
+ Thể loại : Văn tế - thể song thất lục bát.
+ Nội dung: Tấm lòng nhân ái của Nguyễn Du dành cho nhiều hạng người, nhất các em nhỏ, các kĩ nữ, những anh học trò nghèo.
…Cũng có kẻ lỡ làng một kiếp,
Liều tuổi xuân buôn nguyệt bán hoa.
Ngẩn ngơ khi trở về già,
Ai chồng con tá biết là cậy ai?
….Kìa những đứa tiểu nhi tấm bé,
Lỗi giờ sinh lìa mẹ lìa cha.
Lấy ai bồng bế vào ra,
U ơ tiếng khóc thiết tha não lòng…
I. CUỘC ĐỜI
II. SỰ NGHIÊP VĂN HỌC
1. Các sáng tác chính
Sáng tác bằng chữ Hán
b. Sáng tác bằng chữ Nôm:
-> phổ biến rộng rãi.
2. Một vài đặc điểm về nội dung và nghệ thuật
a.Nội dung:
Đề cao tình, biểu hiện cụ thể:
Cảm thông sâu sắc với những con người nhỏ bé, bất hạnh, nhất là người phụ nữ.
- Khái quát bản chất tàn bạo của xã hội phong kiến.
- Trân trọng những giá trị tinh thần và chủ thể sáng tạo.
-> điểm mới trong văn học trung đại.
I. CUỘC ĐỜI
II. SỰ NGHIÊP VĂN HỌC
1. Các sáng tác chính
b. Nghệ thuật:
Thơ chữ Nôm: Ngôn ngữ dồi dào, có chọn lọc; các biện pháp nghệ thuật đạt tới mức tinh luyện và mẫu mực.
Thơ chữ Hán: Thành thục nhiều thể thơ Trung
Quốc, thể thơ nào cũng có bài xuất sắc.
III. TỔNG KẾT
Nguyễn Du là nhà thơ nhân đạo chủ nghĩa tiêu biểu của văn học Việt Nam trung đại. Ông có đóng góp to lớn đối với văn học dân tộc về nhiều phương diện nội dung và nghệ thuật, xứng đáng được gọi là thiên tài văn học.
I. CUỘC ĐỜI
II. SỰ NGHIÊP VĂN HỌC
Câu 2 : Kể tên những tập thơ chữ Hán và những tác phẩm chữ Nôm của Nguyễn Du.
Câu 3: Nếu chọn một từ để nói về nội dung thơ văn của Nguyễn Du, em sẽ chọn từ nào? Giải thích vì sao?
Câu 1: Hãy cho biết những yếu tố nào đã ảnh hưởng đến sự nghiệp văn học của Nguyễn Du?
CỦNG CỐ
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ GIỜ!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thi Tú
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)