Bài 6. Trợ từ, thán từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Xuân |
Ngày 03/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Trợ từ, thán từ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Xác định những từ loại đã học trong ví dụ dưới đây:
Ôi ! Những nói đã mệt rồi .
Ôi ! Những nói đã mệt rồi .
ĐT PT TT PT
Đáp án:
Trợ từ , thán từ
Tiết 23
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
I. Trợ từ
1, Ví dụ
A, Nó ăn hai bát cơm
B, Nó ăn những hai bát cơm
C, Nó ăn có hai bát cơm
- Những: nhấn mạnh, đánh giá việc quá mức bình thường
- Có: nhấn mạnh đánh giá việc không đạt mức bình thường
I. Trợ từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật sự việc được nói đên ở từ ngữ đó .
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Đúng, đúng là (nhấn mạnh với sắc thái xác nhận)
Đúng là tụi giặc đuổi theo rồi .
Cả (nhấn mạnh, với sắc thái khẳng định sự bao hàm)
Rồi lại cả vợ tôi nữa, ông ạ.
Mà (nhấn mạnh với 1 sắc thái không bình thường)
Ngon đáo để, cứ thử ăn mà xem.
Là (nhấn mạnh với sắc thái khẳng định)
Cô ấy đẹp ơi là đẹp.
I. Trợ từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
I. Trợ từ
1, Ví dụ
Trong các câu dưới đây, từ nào (in đậm) là trợ từ, từ nào không phải là trợ từ?
2, Kết luận
d, Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết.
a, Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
b, Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm " Tắt đèn ,,
c, Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
Bài tập
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Đáp án:
d, Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết.
a, Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
b, Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm " Tắt đèn ,,
c, Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
I. Trợ từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
Bài tập
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Cần phân biệt hiện tượng đồng âm khác loại. Do vậy khi xác định phải dựa vào văn cảnh, ngữ nghĩa của mỗi từ loại.
I. Trợ từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
Lưu ý:
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
a, Này ! Ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ làm im như nó trách tôi ; nó kêu ư ử , nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng : " A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?,,
(Nam Cao, Lão Hạc )
Này: gọi, nhắc, gây sự chú ý với người đối thoại
A: biểu thị sự tức giận khi nhận ra điều gì đó không tốt.
I. Trợ từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
II. Thán từ
1, Ví dụ
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
b, - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn .
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã.
( Ngô Tất Tố, Tắt đèn )
Này: gọi, nhắc, gây sự chú ý với người đối thoại
Vâng: đáp lời người khác một cách lễ phép, tỏ ý nghe theo.
I. Trợ từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
II. Thán từ
1, Ví dụ
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
c, Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ?
(Thế Lữ, Nhớ rừng)
Than ôi: biểu thị cảm xúc tiếc nuối.
I. Trợ từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
II. Thán từ
1, Ví dụ
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm , cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp .Thán từ thường đứng ở đầu câu , có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt .
Thán từ gồm hai loại chính :
- Thán từ bộc lộ tình cảm , cảm xúc: a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi.
- Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ .
I. Trợ từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
II. Thán từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Chỉ ra các thán từ trong các câu dưới đây:
a, Đột nhiên lão bảo tôi :
- Này! Thằng cháu nhà tôi , đến một năm nay , chẳng có giấy má gì đấy , ông giáo ạ !
à! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão .
b, - Con chó là của cháu nó mua đấy chứ!. Nó mua về nuôi , định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt .
ấy! Sự đời lại cứ thường như vậy đấy. Người ta định rồi chẳng bao giờ người ta làm được.
I. Trợ từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
II. Thán từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
Bài tập
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Này!
à!
ấy!
Tiết 23: Trợ từ,v thán từ
Chỉ ra các thán từ trong các câu dưới đây:
c, Vâng ! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
d, Chao ôi ! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi . toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn .
e, Hỡi ơi lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết .
I. Trợ từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
II. Thán từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
Bài tập
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Vâng!
Chao ôi!
Hỡi ơi
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
I. Trợ từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
II. Thán từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
IIi. Luyện tập
1, Bài tập 1
Đặt 5 câu với 5 trợ từ và thán từ khác nhau
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong những câu sau:
a, Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến. Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà .
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
- Lấy : nhấn mạnh ý không có gì hết (thư, lời nhắn, đồng quà)
b, Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khoẻ hơn cả tôi, ông giáo ạ !
( Nam Cao , Lão Hạc )
- Cả : nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thường
I. Trợ từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
II. Thán từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
IIi. Luyện tập
1, Bài tập 1
2, Bài tập 2
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Tiết 23: Trợ từ, thávn từ
Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong những câu sau:
c, Hai đứa mê nhau lắm .Bố mẹ đứa con gái biết vậy, nên cũng bằng lòng gả .Nhưng họ thách cưới nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu . cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc .
( Nam Cao , Lão Hạc )
- Nguyên : nhấn mạnh chỉ kể tiền thách cưới đã cao quá
- Đến : nhấn mạnh sự vô lí
d, Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám
Tựa nhau trông xuống thế gian cười
(Tản Đà , Muốn làm thằng Cuội )
- Cứ: nhấn mạnh một việc lặp đi lặp lại một cách nhàm chán
I. Trợ từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
II. Thán từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
IIi. Luyện tập
1, Bài tập 1
2, Bài tập 2
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Giải thích nghĩa của câu tục ngữ: "Gọi dạ bảo vâng"
I. Trợ từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
II. Thán từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
IIi. Luyện tập
1, Bài tập 1
2, Bài tập 2
3, Bài tập 3
Đáp án:
- Nghĩa đen : dùng thán từ gọi đáp biểu thị sự lễ phép
- Nghĩa bóng : nghe lời một cách máy móc thiếu suy nghĩ
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Ôi ! Những nói đã mệt rồi .
Ôi ! Những nói đã mệt rồi .
ĐT PT TT PT
Đáp án:
Trợ từ , thán từ
Tiết 23
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
I. Trợ từ
1, Ví dụ
A, Nó ăn hai bát cơm
B, Nó ăn những hai bát cơm
C, Nó ăn có hai bát cơm
- Những: nhấn mạnh, đánh giá việc quá mức bình thường
- Có: nhấn mạnh đánh giá việc không đạt mức bình thường
I. Trợ từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật sự việc được nói đên ở từ ngữ đó .
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Đúng, đúng là (nhấn mạnh với sắc thái xác nhận)
Đúng là tụi giặc đuổi theo rồi .
Cả (nhấn mạnh, với sắc thái khẳng định sự bao hàm)
Rồi lại cả vợ tôi nữa, ông ạ.
Mà (nhấn mạnh với 1 sắc thái không bình thường)
Ngon đáo để, cứ thử ăn mà xem.
Là (nhấn mạnh với sắc thái khẳng định)
Cô ấy đẹp ơi là đẹp.
I. Trợ từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
I. Trợ từ
1, Ví dụ
Trong các câu dưới đây, từ nào (in đậm) là trợ từ, từ nào không phải là trợ từ?
2, Kết luận
d, Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết.
a, Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
b, Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm " Tắt đèn ,,
c, Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
Bài tập
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Đáp án:
d, Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết.
a, Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
b, Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm " Tắt đèn ,,
c, Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
I. Trợ từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
Bài tập
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Cần phân biệt hiện tượng đồng âm khác loại. Do vậy khi xác định phải dựa vào văn cảnh, ngữ nghĩa của mỗi từ loại.
I. Trợ từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
Lưu ý:
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
a, Này ! Ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ làm im như nó trách tôi ; nó kêu ư ử , nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng : " A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?,,
(Nam Cao, Lão Hạc )
Này: gọi, nhắc, gây sự chú ý với người đối thoại
A: biểu thị sự tức giận khi nhận ra điều gì đó không tốt.
I. Trợ từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
II. Thán từ
1, Ví dụ
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
b, - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn .
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã.
( Ngô Tất Tố, Tắt đèn )
Này: gọi, nhắc, gây sự chú ý với người đối thoại
Vâng: đáp lời người khác một cách lễ phép, tỏ ý nghe theo.
I. Trợ từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
II. Thán từ
1, Ví dụ
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
c, Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ?
(Thế Lữ, Nhớ rừng)
Than ôi: biểu thị cảm xúc tiếc nuối.
I. Trợ từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
II. Thán từ
1, Ví dụ
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm , cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp .Thán từ thường đứng ở đầu câu , có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt .
Thán từ gồm hai loại chính :
- Thán từ bộc lộ tình cảm , cảm xúc: a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi.
- Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ .
I. Trợ từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
II. Thán từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Chỉ ra các thán từ trong các câu dưới đây:
a, Đột nhiên lão bảo tôi :
- Này! Thằng cháu nhà tôi , đến một năm nay , chẳng có giấy má gì đấy , ông giáo ạ !
à! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão .
b, - Con chó là của cháu nó mua đấy chứ!. Nó mua về nuôi , định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt .
ấy! Sự đời lại cứ thường như vậy đấy. Người ta định rồi chẳng bao giờ người ta làm được.
I. Trợ từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
II. Thán từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
Bài tập
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Này!
à!
ấy!
Tiết 23: Trợ từ,v thán từ
Chỉ ra các thán từ trong các câu dưới đây:
c, Vâng ! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
d, Chao ôi ! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi . toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn .
e, Hỡi ơi lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết .
I. Trợ từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
II. Thán từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
Bài tập
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Vâng!
Chao ôi!
Hỡi ơi
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
I. Trợ từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
II. Thán từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
IIi. Luyện tập
1, Bài tập 1
Đặt 5 câu với 5 trợ từ và thán từ khác nhau
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong những câu sau:
a, Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến. Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà .
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
- Lấy : nhấn mạnh ý không có gì hết (thư, lời nhắn, đồng quà)
b, Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khoẻ hơn cả tôi, ông giáo ạ !
( Nam Cao , Lão Hạc )
- Cả : nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thường
I. Trợ từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
II. Thán từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
IIi. Luyện tập
1, Bài tập 1
2, Bài tập 2
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Tiết 23: Trợ từ, thávn từ
Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong những câu sau:
c, Hai đứa mê nhau lắm .Bố mẹ đứa con gái biết vậy, nên cũng bằng lòng gả .Nhưng họ thách cưới nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu . cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc .
( Nam Cao , Lão Hạc )
- Nguyên : nhấn mạnh chỉ kể tiền thách cưới đã cao quá
- Đến : nhấn mạnh sự vô lí
d, Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám
Tựa nhau trông xuống thế gian cười
(Tản Đà , Muốn làm thằng Cuội )
- Cứ: nhấn mạnh một việc lặp đi lặp lại một cách nhàm chán
I. Trợ từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
II. Thán từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
IIi. Luyện tập
1, Bài tập 1
2, Bài tập 2
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Giải thích nghĩa của câu tục ngữ: "Gọi dạ bảo vâng"
I. Trợ từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
II. Thán từ
1, Ví dụ
2, Kết luận
IIi. Luyện tập
1, Bài tập 1
2, Bài tập 2
3, Bài tập 3
Đáp án:
- Nghĩa đen : dùng thán từ gọi đáp biểu thị sự lễ phép
- Nghĩa bóng : nghe lời một cách máy móc thiếu suy nghĩ
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Xuân
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)