Bài 6. Trợ từ, thán từ
Chia sẻ bởi Lê Đức Anh |
Ngày 03/05/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Trợ từ, thán từ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 23: trợ từ, thán từ
I. Trợ từ
1. Ví dụ
(1): Nó ăn hai bát cơm
(2): Nó ăn những hai bát cơm.
(3): Nó ăn có hai bát cơm.
(4): Chính bạn lan nói với mình như vậy.
(5): Ngay cả cậu cũng khong tin mình ư?
2. Bài học.
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
VD: những, có, chính , đích, ngay, lấy, nguyên, đến, cả, cứ....
Bài tập 1: Chọn những câu có từ gạch chân, từ nào là trợ từ, từ nào không phải là trợ từ.
II. Thán từ
Ví dụ:
Này! Ông giáo a ....
A! lão già tệ lắm ... thế này à.
b. Này, bảo bác ấy có trốn...
hoàn hồn.
c. Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ, nhưng để cháo nguội ... cái đã.
A - Câu đặc biệt - Bộc lộ cảm xúc
Vâng - đứng ở đầu câu - đáp
Tiết 23: trợ từ, thán từ
2. Bài học.
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
VD: những, có, chính , đích, ngay, lấy, nguyên, đến, cả, cứ....
II. Thán từ
1. Ví dụ
2. Bài học.
Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một cầu đặc biệt.
Thán từ gồm hai loại chính:
+ Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơ, ôi, ôi hay, than ôi, trời ôi,...
+ Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ,...
Tiết 23: trợ từ, thán từ
III . Luyện tập
Nguyên: nghĩa là chỉ kể riêng tiền thách cưới đã quá cao
Đến: nghĩa là quá vô lý
Cả: nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thường
Cứ: nhấn mạnh một việc lặp lại nhàm chán
Tiết 23: trợ từ, thán từ
III . Luyện tập
Bài 4
Bài 5: đặt câu
Nhóm 1: có trợ từ "chính"
Nhóm 2: có trợ từ "đích"
Nhóm 3: có thán từ ôi và ơ
Nói dối là tự làm hại chính mình.
Tôi đã gọi đích danh nó ra.
ôi! buổi chiều thật tuyệt
ơ! Em cứ tưởng ai hoá ra là chị.
Tiết 23: trợ từ, thán từ
III . Luyện tập
Trân trọng cảm ơn
I. Trợ từ
1. Ví dụ
(1): Nó ăn hai bát cơm
(2): Nó ăn những hai bát cơm.
(3): Nó ăn có hai bát cơm.
(4): Chính bạn lan nói với mình như vậy.
(5): Ngay cả cậu cũng khong tin mình ư?
2. Bài học.
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
VD: những, có, chính , đích, ngay, lấy, nguyên, đến, cả, cứ....
Bài tập 1: Chọn những câu có từ gạch chân, từ nào là trợ từ, từ nào không phải là trợ từ.
II. Thán từ
Ví dụ:
Này! Ông giáo a ....
A! lão già tệ lắm ... thế này à.
b. Này, bảo bác ấy có trốn...
hoàn hồn.
c. Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ, nhưng để cháo nguội ... cái đã.
A - Câu đặc biệt - Bộc lộ cảm xúc
Vâng - đứng ở đầu câu - đáp
Tiết 23: trợ từ, thán từ
2. Bài học.
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
VD: những, có, chính , đích, ngay, lấy, nguyên, đến, cả, cứ....
II. Thán từ
1. Ví dụ
2. Bài học.
Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một cầu đặc biệt.
Thán từ gồm hai loại chính:
+ Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơ, ôi, ôi hay, than ôi, trời ôi,...
+ Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ,...
Tiết 23: trợ từ, thán từ
III . Luyện tập
Nguyên: nghĩa là chỉ kể riêng tiền thách cưới đã quá cao
Đến: nghĩa là quá vô lý
Cả: nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thường
Cứ: nhấn mạnh một việc lặp lại nhàm chán
Tiết 23: trợ từ, thán từ
III . Luyện tập
Bài 4
Bài 5: đặt câu
Nhóm 1: có trợ từ "chính"
Nhóm 2: có trợ từ "đích"
Nhóm 3: có thán từ ôi và ơ
Nói dối là tự làm hại chính mình.
Tôi đã gọi đích danh nó ra.
ôi! buổi chiều thật tuyệt
ơ! Em cứ tưởng ai hoá ra là chị.
Tiết 23: trợ từ, thán từ
III . Luyện tập
Trân trọng cảm ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Đức Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)