Bài 6. Trợ từ, thán từ
Chia sẻ bởi Lâm Chấn Khương |
Ngày 03/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Trợ từ, thán từ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
D. Laø töø ngöõ ñöôïc söû duïng ôû moät soá daân toäc thieåu soá phía Nam
Từ ngữ địa phương là gì?
C. Laø töø ngöõ ñöôïc söû duïng ôû moät soá daân toäc thieåu soá phía Baéc
B. Laø töø ngöõ chæ ñöôïc söû duïng ôû moät hoaëc moät soá ñòa phöông nhaát ñònh
A. Là từ ngữ được sử dụng phổ biến trong toàn dân
I/ TRỢ TỪ:
* Ngữ liệu
?Nghĩa của các câu dưới đây có gì khác nhau?
Nó ăn hai bát cơm.
Nó ăn những hai bát cơm.
Nó ăn có hai bát cơm.
Câu 1: Khách quan
Câu 2: Thêm từ "những": khách quan, nhấn mạnh ý, đánh giá.
Câu 3: Thêm từ "có": khách quan, nhấn mạnh ý, đánh giá.
? Các từ " những" và "có" trong các câu ở mục 1 đi kèm từ ngữ nào trong câu và biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự việc?
-Đi kèm với từ ngữ "hai bát cơm".
-Biểu thị thái độ nhấn mạnh, đánh giá của người nói đối với sự vật, sự việc được nói đến trong câu.
? Ngoài các trợ từ "những" và "có" còn có những trợ từ nào khác? Cho ví dụ?
Những trợ từ khác: chính, đích,ngay.
VD:
Chính là anh cán bộ Huyện
? Vậy trợ từ là gì? Tác dụng?
GHI NHỚ:
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. Ví dụ: những, có, chính, đích, ngay,.
II/ THÁN TỪ:
? Các từ này, a và vâng trong những đoạn trích sau đây biểu thị điều gì?
Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: "A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?"
( Nam Cao, Lão Hạc)
b) -Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn.
_ Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã.
( Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
- " này": gây ra sự chú ý ở người đối thoại.
- "a": thường được dùng để biểu thị thái độ tức giận hoặc vui mừng. Trong VD này biểu thị thái độ tức giận.
- “vaâng”: bieåu thò thaùi ñoä leã pheùp.
? Nhận xét về cách dùng các từ này, a,và vâng bằng cách lựa chọn những câu trả lời đúng:
a. Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập.
b. Các từ ấy không thể làm thành một câu độc lập.
c. Các từ ấy không thể làm một bộ phận của câu.
d. Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một câu và thường đứng đầu câu.
? Vậy Thán từ là gì? Có mấy loại chính?
GHI NHỚ:
+ Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
+ Thán từ gồm hai loại chính:
- Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi.
- Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ.
III/ LUYỆN TẬP:
1/ BÀI TẬP 1:
? Trong các câu dưới đây, từ nào ( trong các từ in đậm) là trợ từ, từ nào không phải là trợ từ?
a) Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
b) Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm "Tắt đèn"
c) Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
d) Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết.
e) Cha tôi là công nhân.
g) Cô ấy đẹp ơi là đẹp.
h) Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu.
i) Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.
? Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong những câu sau:
Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến. Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà
b) Hai đứa mê nhau lắm. Bố mẹ đứa con gái biết vậy, nên cũng bằng lòng gả. Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu. cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc.
( Nam Cao, Lão Hạc)
c) Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khỏe hơn cả tôi, ông giáo ạ!
( Nam Cao, Lão Hạc)
d) Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám
Tựa nhau trông xuống thế gian cười.
( Tản Đà, Muốn làm thằng Cuội)
a)" lấy": nghĩa là không có một lá thư, không có một lời nhắn gửi, không có một đồng quà.
b) " nguyên": nghĩa là chỉ riêng tiển thách cưới đã quá cao.
-"đến": nghĩa là quá vô lí.
c) " cả": nhấn mạnh việc ăn uống quá mức bình thường.
d) " cứ": nhấn mạnh một việc lặp đi lặp lại một cách nhàm chán.
3/ BÀI TẬP 3:
? Chỉ ra thán từ trong các câu dưới đây (trích từ tác phẩm Lão Hạc của Nam Cao):
Đột nhiên lão bảo tôi:
- Này! Thằng cháu nhà tôi, đến một năm nay, chẳng có giấy má gì đấy, ông giáo ạ!
À! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão.
b) - Con chó là của cháu nó mua đấy chứ!... Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt.
Ấy! Sự đời lại cứ thường như vậy đấy. Người ta định rồi chẳng bao giờ người ta làm được.
c) - Vâng! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
d) Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi. toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn [.]
e) Hỡi ơi lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết.
Các Thán từ:
" này", "à".
b) " ấy".
c)" vâng".
d) " chao ôi".
e) " Hỡi ơi"
? Trợ từ là gì? Thán từ là gì?
Câu văn nào sau đây có chứa thán từ?
Ngày mai em chơi với ai?
b) Con gái ngủ với ai?
c) Khốn nạn thân con thế này.
d) Trời ơi !
+ Về nhà học bài " Trợ từ, Thán từ"
-Học Ghi nhớ (SGK/69)
-Làm BT 4,5,6 (SGK/72)
+ Soạn bài "Tình thái từ"
-Nêu chức năng của Tình thái từ?
-Cách sử dụng Tình thái từ?
-Làm BT 1,2,3 (SGK/ 82,83)
Từ ngữ địa phương là gì?
C. Laø töø ngöõ ñöôïc söû duïng ôû moät soá daân toäc thieåu soá phía Baéc
B. Laø töø ngöõ chæ ñöôïc söû duïng ôû moät hoaëc moät soá ñòa phöông nhaát ñònh
A. Là từ ngữ được sử dụng phổ biến trong toàn dân
I/ TRỢ TỪ:
* Ngữ liệu
?Nghĩa của các câu dưới đây có gì khác nhau?
Nó ăn hai bát cơm.
Nó ăn những hai bát cơm.
Nó ăn có hai bát cơm.
Câu 1: Khách quan
Câu 2: Thêm từ "những": khách quan, nhấn mạnh ý, đánh giá.
Câu 3: Thêm từ "có": khách quan, nhấn mạnh ý, đánh giá.
? Các từ " những" và "có" trong các câu ở mục 1 đi kèm từ ngữ nào trong câu và biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự việc?
-Đi kèm với từ ngữ "hai bát cơm".
-Biểu thị thái độ nhấn mạnh, đánh giá của người nói đối với sự vật, sự việc được nói đến trong câu.
? Ngoài các trợ từ "những" và "có" còn có những trợ từ nào khác? Cho ví dụ?
Những trợ từ khác: chính, đích,ngay.
VD:
Chính là anh cán bộ Huyện
? Vậy trợ từ là gì? Tác dụng?
GHI NHỚ:
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. Ví dụ: những, có, chính, đích, ngay,.
II/ THÁN TỪ:
? Các từ này, a và vâng trong những đoạn trích sau đây biểu thị điều gì?
Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: "A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?"
( Nam Cao, Lão Hạc)
b) -Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn.
_ Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã.
( Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
- " này": gây ra sự chú ý ở người đối thoại.
- "a": thường được dùng để biểu thị thái độ tức giận hoặc vui mừng. Trong VD này biểu thị thái độ tức giận.
- “vaâng”: bieåu thò thaùi ñoä leã pheùp.
? Nhận xét về cách dùng các từ này, a,và vâng bằng cách lựa chọn những câu trả lời đúng:
a. Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập.
b. Các từ ấy không thể làm thành một câu độc lập.
c. Các từ ấy không thể làm một bộ phận của câu.
d. Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một câu và thường đứng đầu câu.
? Vậy Thán từ là gì? Có mấy loại chính?
GHI NHỚ:
+ Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
+ Thán từ gồm hai loại chính:
- Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi.
- Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ.
III/ LUYỆN TẬP:
1/ BÀI TẬP 1:
? Trong các câu dưới đây, từ nào ( trong các từ in đậm) là trợ từ, từ nào không phải là trợ từ?
a) Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
b) Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm "Tắt đèn"
c) Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
d) Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết.
e) Cha tôi là công nhân.
g) Cô ấy đẹp ơi là đẹp.
h) Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu.
i) Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.
? Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong những câu sau:
Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến. Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà
b) Hai đứa mê nhau lắm. Bố mẹ đứa con gái biết vậy, nên cũng bằng lòng gả. Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu. cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc.
( Nam Cao, Lão Hạc)
c) Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khỏe hơn cả tôi, ông giáo ạ!
( Nam Cao, Lão Hạc)
d) Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám
Tựa nhau trông xuống thế gian cười.
( Tản Đà, Muốn làm thằng Cuội)
a)" lấy": nghĩa là không có một lá thư, không có một lời nhắn gửi, không có một đồng quà.
b) " nguyên": nghĩa là chỉ riêng tiển thách cưới đã quá cao.
-"đến": nghĩa là quá vô lí.
c) " cả": nhấn mạnh việc ăn uống quá mức bình thường.
d) " cứ": nhấn mạnh một việc lặp đi lặp lại một cách nhàm chán.
3/ BÀI TẬP 3:
? Chỉ ra thán từ trong các câu dưới đây (trích từ tác phẩm Lão Hạc của Nam Cao):
Đột nhiên lão bảo tôi:
- Này! Thằng cháu nhà tôi, đến một năm nay, chẳng có giấy má gì đấy, ông giáo ạ!
À! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão.
b) - Con chó là của cháu nó mua đấy chứ!... Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt.
Ấy! Sự đời lại cứ thường như vậy đấy. Người ta định rồi chẳng bao giờ người ta làm được.
c) - Vâng! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
d) Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi. toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn [.]
e) Hỡi ơi lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết.
Các Thán từ:
" này", "à".
b) " ấy".
c)" vâng".
d) " chao ôi".
e) " Hỡi ơi"
? Trợ từ là gì? Thán từ là gì?
Câu văn nào sau đây có chứa thán từ?
Ngày mai em chơi với ai?
b) Con gái ngủ với ai?
c) Khốn nạn thân con thế này.
d) Trời ơi !
+ Về nhà học bài " Trợ từ, Thán từ"
-Học Ghi nhớ (SGK/69)
-Làm BT 4,5,6 (SGK/72)
+ Soạn bài "Tình thái từ"
-Nêu chức năng của Tình thái từ?
-Cách sử dụng Tình thái từ?
-Làm BT 1,2,3 (SGK/ 82,83)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lâm Chấn Khương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)