Bài 6. Trợ từ, thán từ

Chia sẻ bởi Hoàng Thị Lan Thanh | Ngày 03/05/2019 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Trợ từ, thán từ thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

P.E Onimusha - Thân tặng !
I. TRỢ TỪ
1. Ví dụ: TRỢ TỪ, THÁN TỪ

1.Nghĩa các câu dưới đây có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó?

- Nó ăn hai bát cơm.

- Nó ăn những hai bát cơm.

- Nó ăn có hai bát cơm.

Mục 2: TRỢ TỪ, THÁN TỪ

Nhận xét:

- Câu 1: Thông báo một sự việc khách quan.

- Câu 2: Ngoài thông báo như câu 1, còn có ý nhấn mạnh việc ăn hai bát cơm là nhiều.

- câu 3: Ngoài thông báo như câu 1, còn có ý nhấn mạnh việc ăn hai bát cơm là ít.

Mục 3:

=> Như vậy: Những là những từ dùng để biểu thị thái độ nhấn mạnh, đánh giá của người nói đối với sự vật, sự việc được nói đến trong câu.

2. Ghi nhớ::

Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đén ở từ đó. Ví dụ : Những, có, chính, đích, ngay...

I. THÁN TỪ
1. Ví dụ:: TRỢ TỪ, THÁN TỪ

1. Các từ này, a, vâng trong những đoạn trích sau dùng để biểu thị điều gì?

a. Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng:" A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?"

b. - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn chứ cứ nằm đấy, chốc họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ.Người ốm rè rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, uôi mấy tháng cho hoàn hồn.

- Vâng,cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã.

2. Nhận xét: TRỢ TỪ, THÁN TỪ

- Này: Dùng để gây sự chú ý của người đối thoại.

- A: Dùng để biểu thị sự vui mừng hoặc tức giận (trong ví dụ là biểu thị sự tức giận).

- Vâng: Dùng để đáp lại lời người khác một cách lễ phép, tỏ ý nghe theo.

Mục 3:
Nhận xét cách dùng các từ này, a, vâng băngc cách lựa chọn những câu trả lời đúng
a.Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập.
b. Các từ ấy không thể làm thành một câu độc lập.
c. Các từ ấy ckhông thể làm một bộ phận của câu.
d. Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một câu và thường đứng đầu câu
3. Ghi nhớ:

Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng đầu câu, có khi nó được tách ra làm một câu đặc biệt. Thán từ gồm hai loại chính:

- Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi...

- Thán từ gọi đáp: Này, ơi, vâng, dạ, ừ...

III. LUYỆN TẬP
1. Bài 1.:
Trong các câu dưới đây, từ nào (trong các từ in đậm ) là trợ từ?
a. Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi cuốn sách này.
b.Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm Tắt đèn.
c. Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
d. Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết.
e. Cha tôi là công nhân.
g. Cô gái ấy đẹp ơi là đẹp.
h.Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu.
i. Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.
2.Bài 2::

- Lấy: Nhấn mạnh việc không có một lá thư, một lời nhắn gửi, một đồng quà.

- Nguyên: Nghĩa là chỉ riêng tiền thách cươí đã cao.

- Đến: Nhấn mạnh sự quá vô lí.

- Cả: Nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thường.

- Cứ: Nhấn mạnh một việc lặp đi lặp lại nhàm chán.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Thị Lan Thanh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)