Bài 6. Trợ từ, thán từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Điện |
Ngày 03/05/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Trợ từ, thán từ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TUY PHƯỚC
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN DIÊU TRÌ
CHÀO MỪNG
THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ HỘI GIẢNG
NĂM HỌC: 2009 - 2010
TRỢ TỪ, THÁN TỪ
Tiếng Việt - Tiết: 23
I/ Bài học
1/ Trợ từ:
Ví dụ:
1/ Nó ăn hai bát cơm.
2/ Nó ăn những hai bát cơm.
3/ Nó ăn có hai bát cơm.
Nhận xét: “những, có”
đi kèm với từ ngữ “hai bát cơm”
biểu thị thái độ nhấn mạnh, đánh giá của người nói đối với sự việc được nói trong câu
Trợ từ, thán từ
Ví dụ:
1/ Nó ăn hai bát cơm.
2/ Nó ăn những hai bát cơm.
3/ Nó ăn có hai bát cơm.
I/ Bài học
1/ Trợ từ:
- Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái
độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Ví dụ: Nó ăn những hai bát cơm.
Bài tập: Xác định trợ từ trong các câu sau:
1/ Chính bạn Lan nói với mình như vậy.
2/ Lão Hạc là nhân vật chính trong truyện ngắn cùng tên của Nam Cao.
3/ Tôi nhớ mãi những kỷ niệm thời niên thiếu.
4/ Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.
5/ Tôi có một chiếc xe đạp.
6/ Bé Na ăn có nửa chén cháo.
Trợ từ, thán từ
Bài tập: Xác định trợ từ trong các câu sau:
1/ Chính bạn Lan nói với mình như vậy.
2/ Lão Hạc là nhân vật chính trong truyện ngắn cùng tên của Nam Cao.
3/ Tôi nhớ mãi những kỷ niệm thời niên thiếu.
4/ Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.
5/ Tôi có một chiếc xe đạp.
6/ Bé Na ăn có nửa chén cháo.
I/ Bài học
1/ Trợ từ:
Trợ từ, thán từ
- Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Ví dụ: Nó ăn những hai bát cơm.
2/ Thán từ:
Ví dụ:
a/ Này ! Ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó
kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão
như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?”
(Nam Cao, Lão Hạc)
b/ - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào
thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại
phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn.
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu
ăn lấy vài húp cái đã.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
I/ Bài học
1/ Trợ từ:
Trợ từ, thán từ
- Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Ví dụ: Nó ăn những hai bát cơm.
2/ Thán từ:
Ví dụ:
a/ Này ! Ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó
kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão
như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?”
(Nam Cao, Lão Hạc)
b/ - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào
thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại
phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn.
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu
ăn lấy vài húp cái đã.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ôi, trời ơi …
- Thán từ
gọi đáp: này, vâng, ơi, dạ …
Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
- Thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
Ví dụ:
a/ Này ! Ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó
kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão
như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?”
(Nam Cao, Lão Hạc)
b/ - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào
thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại
phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn.
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu
ăn lấy vài húp cái đã.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
I/ Bài học
1/ Trợ từ:
Trợ từ, thán từ
- Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Ví dụ: Nó ăn những hai bát cơm.
2/ Thán từ:
- Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
- Thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Thán từ
gọi đáp
II/ Luyện tập:
1/ Xác định câu có chứa trợ từ:
a/ Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
b/ Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm “Tắt đèn”.
c/ Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
d/ Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết.
e/ Cha tôi là công nhân.
g/ Cô ấy đẹp ơi là đẹp.
1/ Câu có chứa trợ từ:
a/ Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
b/ Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm “Tắt đèn”.
c/ Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
d/ Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết.
e/ Cha tôi là công nhân.
g/ Cô ấy đẹp ơi là đẹp.
- Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
- Thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Thán từ
gọi đáp
I/ Bài học
1/ Trợ từ:
Trợ từ, thán từ
- Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Ví dụ: Nó ăn những hai bát cơm.
2/ Thán từ:
II/ Luyện tập:
1/ Câu chứa trợ từ:
a/ Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
c/ Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
g/ Cô ấy đẹp ơi là đẹp.
2. Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong những câu sau:
a/ Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị
những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến … Mặc dầu non một năm
ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi
lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c/ Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khỏe hơn cả tôi, ông giáo ạ !
(Nam Cao, Lão Hạc)
2/ Giải thích nghĩa trợ từ in đậm:
a/ “lấy”: nhấn mạnh mức tối thiểu nghĩa là không có một lá thư, không có một
lời nhắn gửi, không có một đồng quà.
c/ “cả”: nhấn mạnh việc ăn uống quá mức bình thường.
I/ Bài học
1/ Trợ từ:
Trợ từ, thán từ
- Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Ví dụ: Nó ăn những hai bát cơm.
2/ Thán từ:
II/ Luyện tập:
1/ Câu chứa trợ từ:
a/ Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
c/ Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
g/ Cô ấy đẹp ơi là đẹp.
- Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
- Thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Thán từ
gọi đáp
Chỉ ra thán từ trong các câu dưới đây (trích từ tác phẩm Lão Hạc của Nam Cao):
a/ Đột nhiên lão bảo tôi:
- Này ! Thằng cháu nhà tôi, đến một năm nay, chẳng có giấy má gì đấy, ông giáo ạ !.
À ! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão.
b/ - Con chó là của cháu nó mua đấy chứ !... Nó mua về nuôi, định để đến lúc
cưới vợ thì giết thịt …
Ấy ! Sự đời lại cứ thường như vậy đấy. Người ta định rồi chẳng bao giờ người
ta làm được.
c/ - Vâng ! Ông giáo dạy phải ! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
d/ Chao ôi ! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì
ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi … toàn những cớ để
cho ta tàn nhẫn […]
Trợ từ, thán từ
Bài tập 3:
Này
À
Ấy
Vâng
Chao ôi
Viết đoạn đối thoại ngắn có chứa trợ từ và thán từ
Trợ từ, thán từ
THẢO LUẬN NHÓM
*/ Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để:
a/ gọi đáp.
b/ biểu lộ tình cảm.
c/ biểu lộ thái độ của người nói.
d/
*/ Thán từ là những từ dùng để:
a/ nhấn mạnh thái độ đánh giá sự việc.
b/ biểu thị thái độ đánh giá sự vật.
c/ bộc lộ tình cảm, cảm xúc hoặc gọi đáp.
d/ biểu thị tình cảm.
Trợ từ, thán từ
nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
bộc lộ tình cảm, cảm xúc hoặc gọi đáp.
nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
*/ Củng cố:
d/
c/
*/Hướng dẫn về nhà:
Trợ từ, thán từ
- Bài cũ:
+ Hoàn tất các bài tập vào vở.
+ Học thuộc khái niệm, nhận biết và vận dụng trợ từ, thán từ.
Bài mới: Chuẩn bị bài: “Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.”
+ Đọc kỹ đoạn trích ở phần tìm hiểu bài, tìm yếu tố miêu tả yếu tố biểu cảm trong đoạn văn.
+ Nêu tác dụng của các yếu tố đó.
Kính chúc quí thầy cô giáo khỏe, hạnh phúc; chúc các em học giỏi.
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN DIÊU TRÌ
CHÀO MỪNG
THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ HỘI GIẢNG
NĂM HỌC: 2009 - 2010
TRỢ TỪ, THÁN TỪ
Tiếng Việt - Tiết: 23
I/ Bài học
1/ Trợ từ:
Ví dụ:
1/ Nó ăn hai bát cơm.
2/ Nó ăn những hai bát cơm.
3/ Nó ăn có hai bát cơm.
Nhận xét: “những, có”
đi kèm với từ ngữ “hai bát cơm”
biểu thị thái độ nhấn mạnh, đánh giá của người nói đối với sự việc được nói trong câu
Trợ từ, thán từ
Ví dụ:
1/ Nó ăn hai bát cơm.
2/ Nó ăn những hai bát cơm.
3/ Nó ăn có hai bát cơm.
I/ Bài học
1/ Trợ từ:
- Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái
độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Ví dụ: Nó ăn những hai bát cơm.
Bài tập: Xác định trợ từ trong các câu sau:
1/ Chính bạn Lan nói với mình như vậy.
2/ Lão Hạc là nhân vật chính trong truyện ngắn cùng tên của Nam Cao.
3/ Tôi nhớ mãi những kỷ niệm thời niên thiếu.
4/ Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.
5/ Tôi có một chiếc xe đạp.
6/ Bé Na ăn có nửa chén cháo.
Trợ từ, thán từ
Bài tập: Xác định trợ từ trong các câu sau:
1/ Chính bạn Lan nói với mình như vậy.
2/ Lão Hạc là nhân vật chính trong truyện ngắn cùng tên của Nam Cao.
3/ Tôi nhớ mãi những kỷ niệm thời niên thiếu.
4/ Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.
5/ Tôi có một chiếc xe đạp.
6/ Bé Na ăn có nửa chén cháo.
I/ Bài học
1/ Trợ từ:
Trợ từ, thán từ
- Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Ví dụ: Nó ăn những hai bát cơm.
2/ Thán từ:
Ví dụ:
a/ Này ! Ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó
kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão
như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?”
(Nam Cao, Lão Hạc)
b/ - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào
thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại
phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn.
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu
ăn lấy vài húp cái đã.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
I/ Bài học
1/ Trợ từ:
Trợ từ, thán từ
- Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Ví dụ: Nó ăn những hai bát cơm.
2/ Thán từ:
Ví dụ:
a/ Này ! Ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó
kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão
như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?”
(Nam Cao, Lão Hạc)
b/ - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào
thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại
phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn.
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu
ăn lấy vài húp cái đã.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ôi, trời ơi …
- Thán từ
gọi đáp: này, vâng, ơi, dạ …
Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
- Thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
Ví dụ:
a/ Này ! Ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó
kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão
như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?”
(Nam Cao, Lão Hạc)
b/ - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào
thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại
phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn.
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu
ăn lấy vài húp cái đã.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
I/ Bài học
1/ Trợ từ:
Trợ từ, thán từ
- Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Ví dụ: Nó ăn những hai bát cơm.
2/ Thán từ:
- Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
- Thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Thán từ
gọi đáp
II/ Luyện tập:
1/ Xác định câu có chứa trợ từ:
a/ Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
b/ Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm “Tắt đèn”.
c/ Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
d/ Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết.
e/ Cha tôi là công nhân.
g/ Cô ấy đẹp ơi là đẹp.
1/ Câu có chứa trợ từ:
a/ Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
b/ Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm “Tắt đèn”.
c/ Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
d/ Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết.
e/ Cha tôi là công nhân.
g/ Cô ấy đẹp ơi là đẹp.
- Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
- Thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Thán từ
gọi đáp
I/ Bài học
1/ Trợ từ:
Trợ từ, thán từ
- Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Ví dụ: Nó ăn những hai bát cơm.
2/ Thán từ:
II/ Luyện tập:
1/ Câu chứa trợ từ:
a/ Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
c/ Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
g/ Cô ấy đẹp ơi là đẹp.
2. Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong những câu sau:
a/ Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị
những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến … Mặc dầu non một năm
ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi
lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c/ Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khỏe hơn cả tôi, ông giáo ạ !
(Nam Cao, Lão Hạc)
2/ Giải thích nghĩa trợ từ in đậm:
a/ “lấy”: nhấn mạnh mức tối thiểu nghĩa là không có một lá thư, không có một
lời nhắn gửi, không có một đồng quà.
c/ “cả”: nhấn mạnh việc ăn uống quá mức bình thường.
I/ Bài học
1/ Trợ từ:
Trợ từ, thán từ
- Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Ví dụ: Nó ăn những hai bát cơm.
2/ Thán từ:
II/ Luyện tập:
1/ Câu chứa trợ từ:
a/ Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
c/ Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
g/ Cô ấy đẹp ơi là đẹp.
- Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
- Thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Thán từ
gọi đáp
Chỉ ra thán từ trong các câu dưới đây (trích từ tác phẩm Lão Hạc của Nam Cao):
a/ Đột nhiên lão bảo tôi:
- Này ! Thằng cháu nhà tôi, đến một năm nay, chẳng có giấy má gì đấy, ông giáo ạ !.
À ! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão.
b/ - Con chó là của cháu nó mua đấy chứ !... Nó mua về nuôi, định để đến lúc
cưới vợ thì giết thịt …
Ấy ! Sự đời lại cứ thường như vậy đấy. Người ta định rồi chẳng bao giờ người
ta làm được.
c/ - Vâng ! Ông giáo dạy phải ! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
d/ Chao ôi ! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì
ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi … toàn những cớ để
cho ta tàn nhẫn […]
Trợ từ, thán từ
Bài tập 3:
Này
À
Ấy
Vâng
Chao ôi
Viết đoạn đối thoại ngắn có chứa trợ từ và thán từ
Trợ từ, thán từ
THẢO LUẬN NHÓM
*/ Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để:
a/ gọi đáp.
b/ biểu lộ tình cảm.
c/ biểu lộ thái độ của người nói.
d/
*/ Thán từ là những từ dùng để:
a/ nhấn mạnh thái độ đánh giá sự việc.
b/ biểu thị thái độ đánh giá sự vật.
c/ bộc lộ tình cảm, cảm xúc hoặc gọi đáp.
d/ biểu thị tình cảm.
Trợ từ, thán từ
nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
bộc lộ tình cảm, cảm xúc hoặc gọi đáp.
nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
*/ Củng cố:
d/
c/
*/Hướng dẫn về nhà:
Trợ từ, thán từ
- Bài cũ:
+ Hoàn tất các bài tập vào vở.
+ Học thuộc khái niệm, nhận biết và vận dụng trợ từ, thán từ.
Bài mới: Chuẩn bị bài: “Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.”
+ Đọc kỹ đoạn trích ở phần tìm hiểu bài, tìm yếu tố miêu tả yếu tố biểu cảm trong đoạn văn.
+ Nêu tác dụng của các yếu tố đó.
Kính chúc quí thầy cô giáo khỏe, hạnh phúc; chúc các em học giỏi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Điện
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)