Bài 6. Trợ từ, thán từ
Chia sẻ bởi Lê Đình Thắng |
Ngày 03/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Trợ từ, thán từ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Trợ từ
Ví dụ (SGK/69)
?
?1/ Nghĩa của các câu dưới đây có gì khác nhau ? Vì sao có sự khác nhau đó ?
- Nó ăn hai bát cơm.
Nó ăn những hai bát cơm.
Nó ăn có hai bát cơm.
?1/ Nghĩa của các câu dưới đây có gì khác nhau ? Vì sao có sự khác nhau đó ?
- Nó ăn hai bát cơm.
Nó ăn những hai bát cơm.
Nó ăn có hai bát cơm.
* Câu 1: Thông báo khách quan( thông tin sự kiện)
* Câu 2: Thêm từ những, ngoài thông báo khách quan còn thêm thông tin bộc lộ, nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là nhiều hơn mức bình thường
* Câu 3: Thêm từ có, ngoài thông báo khách quan còn nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là ít hơn mức bình thường.
? Vì sao có sự khác nhau đó ?
- Nó ăn hai bát cơm.
Nó ăn những hai bát cơm.
Nó ăn có hai bát cơm.
* Cả 3 câu đều có thông tin sự kiện nhưng câu 2 và câu 3 có thêm thông tin bộc lộ ( bày tỏ thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự vật, sự việc được nói đến trong câu .)
- Nó ăn những hai bát cơm.
- Nó ăn có hai bát cơm.
?2/Các từ những và có trong các câu đã cho đi kèm từ ngữ nào trong câu và biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự việc ?
* Các từ những và có đi kèm với những từ ngữ sau nó để bày tỏ thái độ đánh giá đối với sự việc được nói đến .
Những hàm ý hơi nhiều( so với bình thường)
Có hàm ý hơi ít (so với bình thường)
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Trợ từ
Ví dụ (SGK/69)
2. Nhận xét:
- Các từ những và có đi kèm với những từ ngữ sau nó để bày tỏ thái độ đánh giá đối với sự việc được nói đến .
- Những hàm ý hơi nhiều( so với bình thường)
- Có hàm ý hơi ít (so với bình thường)
Em hãy cho biết thế nào là trợ từ?
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Trợ từ
Ví dụ (SGK/69)
Nhận xét:
Ghi nhớ:
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
VD: Những, có, chính, đích, ngay.
* Lưu ý
Có những từ có hình thức âm thanh giống với các trợ từ nhưng không phải là trợ từ.
VD:
- Chính nó đã nói với tôi điều đó .( Trợ từ)
- Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm tắt đèn. ( Tính từ)
- Nó đưa cho tôi những 10 000 đồng .(Trợ từ)
- Nó đưa cho tôi những đồng tiền cuối cùng.(Lượng từ)
- Em có quyền tự hào về tôi và cả em nữa.(Trợ từ)
- Ao sâu nước cả khôn chài cá. ( Tính từ )
->Cần phân biệt trợ từ với lượng từ và các từ loại khác.
->Trợ từ thường dùng kèm ngữ điệu khi nói.
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Trợ từ
Thán từ
Ví dụ (SGK/69)
?1. Các từ này, a, vâng trong đoạn trích sau đây biểu thị điều gì ?
a, Này ! ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ nằm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng: A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?
b, - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn.
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã.
?1. Các từ này, a, vâng trong đoạn trích sau đây biểu thị điều gì ?
a, Này ! ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ nằm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng: A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?
a, - Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại ( còn gọi là hô ngữ )
- A là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt.
* Ngoài ra a còn dùng để biểu thị sự vui mừng, sung sướng như: "A! Mẹ đã về !"
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Trợ từ
Thán từ
Ví dụ (SGK/69)
Nhận xét:
1a, - Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại
- A là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt.
?1. Các từ này, vâng trong đoạn trích sau đây biểu thị điều gì ?
b, - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn.
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã.
b, - Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại .
- Vâng là tiếng đáp lại lời người khác biểu thị thái độ
lễ phép.
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Trợ từ
Thán từ
Ví dụ (SGK/69)
Nhận xét:
1.a, - Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại (còn gọi là hô ngữ )
- A là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt.
1.b, Từ vâng là tiếng đáp lại lời người khác biểu thị thái độ lễ phép.
?2. Nhận xét về cách dùng các từ này, a, vâng bằng cách lựa chọn câu trả lời đúng nhất
Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập.
Các từ ấy không thể làm thành một câu độc lập.
Các từ ấy không thể làm thành một bộ phận của câu .
Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một câu và thường đứng đầu câu.
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Trợ từ
Thán từ
Nhận xét:
1.a, - Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại (còn gọi là hô ngữ )
- A là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt.
1.b, Từ vâng là tiếng đáp lại lời người khác biểu thị thái độ lễ phép.
2.Chọn: a) Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập.
d) Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một câu và thường đứng đầu câu.
Em hãy cho biết:
- Thán từ là gì? Đặc tính ngữ pháp của thán từ ?
- Thán từ gồm mấy loại ?
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Trợ từ
Thán từ
Ví dụ (SGK/69)
Nhận xét:
Ghi nhớ:
Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
Thán từ gồm hai loại chính: Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc; thán từ gọi đáp.
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
I. Trợ từ
II. Thán từ
III. Luyện tập.
Bài tập 1
1, Trong các câu sau đây, từ nào( trong các từ in đậm) là trợ từ, từ nào không phải là trợ từ ?
a) Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
b) Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm tắt đèn.
c) Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
d) Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết.
e) Cha tôi là công nhân.
g) Cô ấy đẹp ơi là đẹp.
h) Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu.
Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.
1, Trong các câu sau đây,từ nào(trong các từ in đậm)
là trợ từ,từ nào không phải là trợ từ ?
Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
c. Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
g. Cô ấy đẹp ơi là đẹp.
i. Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.
? Trợ từ
? Trợ từ
? Trợ từ
? Trợ từ
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
I. Trợ từ
II. Thán từ
III. Luyện tập.
Bài tập 1
Bài tập 2
2) Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong các câu sau?
a) Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến.mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.
? Trợ từ lấy có ý nghĩa nhấn mạnh l không có một lá thư ,không có một lời nhắn gửi ,không có một đồng quà.
2) Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong các câu sau?
b) Hai đứa mê nhau lắm. Bố mẹ đứa con gái biết vậy, nên cũng bằng lòng gả. Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu.cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc.
Nguyên:Chỉ tính riêng tiền thách cưới đã quá cao. Đến:Biểu thị ý nhấn mạnh sự quá vô lí ? ngạc nhiên
2) Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong các câu sau?
Tính ra cậu vàng cậu ấy ăn khoẻ hơn cả tôi, ông giáo ạ !
? Cả: Có ý nghĩa nhấn mạnh việc ăn uống quá mức bình thường.
d) Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám
Tựa nhau trông xuống thế gian cười
? Cứ : Nhấn mạnh một việc lặp đi lặp lại một cách nhàm chán.
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Trợ từ
Thán từ
III. Luyện tập.
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
3) Chỉ ra các thán từ trong các câu dưới đây
Đột nhiên lão bảo tôi:
- Này ! Thằng cháu nhà tôi, đến một năm nay, chẳng có giấy má gì đấy, ông giáo ạ !
à ! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão.
Thán từ : này, à
b) - Con chó là của cháu nó mua đấy chứ ! .Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt.
ấy ! Sự đời lại cứ thường như vậy đấy. Người ta định rồi chẳng bao giờ người ta làm được.
? Thán từ: ấy
3) Chỉ ra các thán từ trong các câu dưới đây
c) - Vâng ! Ông giáo dậy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
? Thán từ : Vâng.
d) Chao ôi !đối với những người ở quanh ta nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện,xấu xa,bỉ ổi.toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn {.}.
? Thán từ : Chao ôi.
e) Hỡi ơi lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết .
? Thán từ : Hỡi ơi.
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Trợ từ
Thán từ
III. Luyện tập.
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
Bài tập 4
4) Các thán từ in đậm trong các câu sau bộc lộ cảm xúc gì ?
a) Chuột Cống chùi bộ râu và gọi đám bộ hạ : Kìa chúng mày đâu, xem thằng nồi đồng hôm nay có gì chén được không?
Lũ chuột bò lên chạn, leo lên bác Nồi đồng. Năm sáu thằng xúm lại húc mõm vào, cố mãi mới lật được cái vung nồi ra. "Ha ha ! Cơm nguội ! Lại có một bát cá kho ! Cá rô kho khế : vừa dừ vừa thơm. Chít chít, anh em ơi, lại đánh chén đi thôi !"
? Thán từ ha ha bộc lộ cảm xúc khoái chí ,hả hê.
4) Các thán từ in đậm trong các câu sau bộc lộ cảm xúc
gì ?
Bác nồi đồng run như cầy sấy :" Bùng boong. ái ái ! Lạy các cậu, các ông , ăn thì ăn, nhưng đừng đánh đổ tôi xuống đất. Cái chạn cao thế này, tôi ngã xuống không vỡ cũng bẹp , chết mất !"
Thán từ ái ái : bộc lộ cảm xúc, thái độ khó chịu, đau đớn đột ngột do tác động của sự vật hiện tượng từ bên ngoài đến ? đau đớn, van xin
b) Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ?
? Than ôi : Bộc lộ cảm xúc buồn bã , nuối tiếc.
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Trợ từ
Thán từ
Luyện tập.
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
Bài tập 4
Bài tập 5,6
5) - Đặt câu với các thán từ khác nhau : ồ ,eo ơi ,này ,ơ ,vâng , dạ , chao ôi ,hỡi ơi , a , ô hay , ái , trời ơi .
Lưu ý : Mỗi thán từ chỉ đặt một câu.
4 tổ chia 4 nhóm
6)Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ gọi dạ bảo vâng
Câu tục ngữ khuyên chúng ta dùng thán từ gọi đáp để bộc lộ sự lễ phép .
Ngoài ra câu tục ngữ còn phê phán những người chỉ biết nghe lời một cách máy móc.
Bài tập
Tổ 1 và tổ 3:
Em hãy viết một đoạn văn khoảng 6 câu diễn tả cảm xúc vui mừng khi gặp lại người thân sau một chuyến đi chơi xa.(có sử dụng thán từ - gạch chân)
Tổ 2 và tổ 4:
Em hãy viết một đoạn văn khoảng 6 câu nội dung trao đổi về việc chuẩn bị đi tham quan.(có sử dụng trợ từ - gạch chân)
Củng cố
1.Thế nào là trợ từ ?
A/ Từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ .
B/ Từ dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói với người nghe .
C/ Từ chỉ lượng nhiều hay ít của danh từ .
D/ Từ đi kèm động từ , tính từ để bổ nghĩa cho động từ,tính tính từ đó.
2. Thế nào là thán từ ?
A/Là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ với sự vật , sự việc nói đến trong câu.
B/ Là những từ để bộc lộ tình cảm ,cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
C/ Là những từ dùng để nối các từ ,các vế câu.
D/Là những từ đi kèm động từ ,tính từ để bổ nghĩa cho động từ ,tính từ đó.
3.Tìm thán từ và trợ từ trong đoạn trích sau:
{.} ốm dậy tôi về quê ,hành lí vẻn vẹn chỉ có một cái va li đựng toàn những sách. Ôi những quyển sách rất nâng niu! Tôi đã nguyện giữ chúng suốt đời ,để lưu lại cái kỉ niệm một thời chăm chỉ ,hăng hái và tin tưởng đầy những say mê và cao vọng.
(Nam Cao - Lão Hạc)
- Đặt một câu với trợ từ và một câu với thán từ vừa tìm được?
1.Thế nào là trợ từ ?
2. Thế nào là thán từ ?
3.-Thán từ có trong đoạn trích:
-Trợ từ có trong đoạn trích:
? A/ Từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ .
? B/ Là những từ để bộc lộ tình cảm ,cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
? Ôi
? (toàn) những (sách)
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc hai phần ghi nhớ
Hoàn thành bài tập
Viết một đoạn văn có sử dụng trợ từ, thán từ .
Chuẩn bị bài tình thái từ
- Đọc trước, trả lời các câu hỏi và
bài tập trong SGK
Trợ từ
Ví dụ (SGK/69)
?
?1/ Nghĩa của các câu dưới đây có gì khác nhau ? Vì sao có sự khác nhau đó ?
- Nó ăn hai bát cơm.
Nó ăn những hai bát cơm.
Nó ăn có hai bát cơm.
?1/ Nghĩa của các câu dưới đây có gì khác nhau ? Vì sao có sự khác nhau đó ?
- Nó ăn hai bát cơm.
Nó ăn những hai bát cơm.
Nó ăn có hai bát cơm.
* Câu 1: Thông báo khách quan( thông tin sự kiện)
* Câu 2: Thêm từ những, ngoài thông báo khách quan còn thêm thông tin bộc lộ, nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là nhiều hơn mức bình thường
* Câu 3: Thêm từ có, ngoài thông báo khách quan còn nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là ít hơn mức bình thường.
? Vì sao có sự khác nhau đó ?
- Nó ăn hai bát cơm.
Nó ăn những hai bát cơm.
Nó ăn có hai bát cơm.
* Cả 3 câu đều có thông tin sự kiện nhưng câu 2 và câu 3 có thêm thông tin bộc lộ ( bày tỏ thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự vật, sự việc được nói đến trong câu .)
- Nó ăn những hai bát cơm.
- Nó ăn có hai bát cơm.
?2/Các từ những và có trong các câu đã cho đi kèm từ ngữ nào trong câu và biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự việc ?
* Các từ những và có đi kèm với những từ ngữ sau nó để bày tỏ thái độ đánh giá đối với sự việc được nói đến .
Những hàm ý hơi nhiều( so với bình thường)
Có hàm ý hơi ít (so với bình thường)
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Trợ từ
Ví dụ (SGK/69)
2. Nhận xét:
- Các từ những và có đi kèm với những từ ngữ sau nó để bày tỏ thái độ đánh giá đối với sự việc được nói đến .
- Những hàm ý hơi nhiều( so với bình thường)
- Có hàm ý hơi ít (so với bình thường)
Em hãy cho biết thế nào là trợ từ?
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Trợ từ
Ví dụ (SGK/69)
Nhận xét:
Ghi nhớ:
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
VD: Những, có, chính, đích, ngay.
* Lưu ý
Có những từ có hình thức âm thanh giống với các trợ từ nhưng không phải là trợ từ.
VD:
- Chính nó đã nói với tôi điều đó .( Trợ từ)
- Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm tắt đèn. ( Tính từ)
- Nó đưa cho tôi những 10 000 đồng .(Trợ từ)
- Nó đưa cho tôi những đồng tiền cuối cùng.(Lượng từ)
- Em có quyền tự hào về tôi và cả em nữa.(Trợ từ)
- Ao sâu nước cả khôn chài cá. ( Tính từ )
->Cần phân biệt trợ từ với lượng từ và các từ loại khác.
->Trợ từ thường dùng kèm ngữ điệu khi nói.
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Trợ từ
Thán từ
Ví dụ (SGK/69)
?1. Các từ này, a, vâng trong đoạn trích sau đây biểu thị điều gì ?
a, Này ! ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ nằm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng: A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?
b, - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn.
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã.
?1. Các từ này, a, vâng trong đoạn trích sau đây biểu thị điều gì ?
a, Này ! ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ nằm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng: A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?
a, - Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại ( còn gọi là hô ngữ )
- A là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt.
* Ngoài ra a còn dùng để biểu thị sự vui mừng, sung sướng như: "A! Mẹ đã về !"
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Trợ từ
Thán từ
Ví dụ (SGK/69)
Nhận xét:
1a, - Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại
- A là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt.
?1. Các từ này, vâng trong đoạn trích sau đây biểu thị điều gì ?
b, - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn.
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã.
b, - Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại .
- Vâng là tiếng đáp lại lời người khác biểu thị thái độ
lễ phép.
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Trợ từ
Thán từ
Ví dụ (SGK/69)
Nhận xét:
1.a, - Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại (còn gọi là hô ngữ )
- A là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt.
1.b, Từ vâng là tiếng đáp lại lời người khác biểu thị thái độ lễ phép.
?2. Nhận xét về cách dùng các từ này, a, vâng bằng cách lựa chọn câu trả lời đúng nhất
Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập.
Các từ ấy không thể làm thành một câu độc lập.
Các từ ấy không thể làm thành một bộ phận của câu .
Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một câu và thường đứng đầu câu.
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Trợ từ
Thán từ
Nhận xét:
1.a, - Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại (còn gọi là hô ngữ )
- A là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt.
1.b, Từ vâng là tiếng đáp lại lời người khác biểu thị thái độ lễ phép.
2.Chọn: a) Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập.
d) Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một câu và thường đứng đầu câu.
Em hãy cho biết:
- Thán từ là gì? Đặc tính ngữ pháp của thán từ ?
- Thán từ gồm mấy loại ?
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Trợ từ
Thán từ
Ví dụ (SGK/69)
Nhận xét:
Ghi nhớ:
Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
Thán từ gồm hai loại chính: Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc; thán từ gọi đáp.
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
I. Trợ từ
II. Thán từ
III. Luyện tập.
Bài tập 1
1, Trong các câu sau đây, từ nào( trong các từ in đậm) là trợ từ, từ nào không phải là trợ từ ?
a) Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
b) Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm tắt đèn.
c) Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
d) Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết.
e) Cha tôi là công nhân.
g) Cô ấy đẹp ơi là đẹp.
h) Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu.
Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.
1, Trong các câu sau đây,từ nào(trong các từ in đậm)
là trợ từ,từ nào không phải là trợ từ ?
Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
c. Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
g. Cô ấy đẹp ơi là đẹp.
i. Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.
? Trợ từ
? Trợ từ
? Trợ từ
? Trợ từ
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
I. Trợ từ
II. Thán từ
III. Luyện tập.
Bài tập 1
Bài tập 2
2) Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong các câu sau?
a) Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến.mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.
? Trợ từ lấy có ý nghĩa nhấn mạnh l không có một lá thư ,không có một lời nhắn gửi ,không có một đồng quà.
2) Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong các câu sau?
b) Hai đứa mê nhau lắm. Bố mẹ đứa con gái biết vậy, nên cũng bằng lòng gả. Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu.cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc.
Nguyên:Chỉ tính riêng tiền thách cưới đã quá cao. Đến:Biểu thị ý nhấn mạnh sự quá vô lí ? ngạc nhiên
2) Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong các câu sau?
Tính ra cậu vàng cậu ấy ăn khoẻ hơn cả tôi, ông giáo ạ !
? Cả: Có ý nghĩa nhấn mạnh việc ăn uống quá mức bình thường.
d) Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám
Tựa nhau trông xuống thế gian cười
? Cứ : Nhấn mạnh một việc lặp đi lặp lại một cách nhàm chán.
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Trợ từ
Thán từ
III. Luyện tập.
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
3) Chỉ ra các thán từ trong các câu dưới đây
Đột nhiên lão bảo tôi:
- Này ! Thằng cháu nhà tôi, đến một năm nay, chẳng có giấy má gì đấy, ông giáo ạ !
à ! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão.
Thán từ : này, à
b) - Con chó là của cháu nó mua đấy chứ ! .Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt.
ấy ! Sự đời lại cứ thường như vậy đấy. Người ta định rồi chẳng bao giờ người ta làm được.
? Thán từ: ấy
3) Chỉ ra các thán từ trong các câu dưới đây
c) - Vâng ! Ông giáo dậy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
? Thán từ : Vâng.
d) Chao ôi !đối với những người ở quanh ta nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện,xấu xa,bỉ ổi.toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn {.}.
? Thán từ : Chao ôi.
e) Hỡi ơi lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết .
? Thán từ : Hỡi ơi.
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Trợ từ
Thán từ
III. Luyện tập.
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
Bài tập 4
4) Các thán từ in đậm trong các câu sau bộc lộ cảm xúc gì ?
a) Chuột Cống chùi bộ râu và gọi đám bộ hạ : Kìa chúng mày đâu, xem thằng nồi đồng hôm nay có gì chén được không?
Lũ chuột bò lên chạn, leo lên bác Nồi đồng. Năm sáu thằng xúm lại húc mõm vào, cố mãi mới lật được cái vung nồi ra. "Ha ha ! Cơm nguội ! Lại có một bát cá kho ! Cá rô kho khế : vừa dừ vừa thơm. Chít chít, anh em ơi, lại đánh chén đi thôi !"
? Thán từ ha ha bộc lộ cảm xúc khoái chí ,hả hê.
4) Các thán từ in đậm trong các câu sau bộc lộ cảm xúc
gì ?
Bác nồi đồng run như cầy sấy :" Bùng boong. ái ái ! Lạy các cậu, các ông , ăn thì ăn, nhưng đừng đánh đổ tôi xuống đất. Cái chạn cao thế này, tôi ngã xuống không vỡ cũng bẹp , chết mất !"
Thán từ ái ái : bộc lộ cảm xúc, thái độ khó chịu, đau đớn đột ngột do tác động của sự vật hiện tượng từ bên ngoài đến ? đau đớn, van xin
b) Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ?
? Than ôi : Bộc lộ cảm xúc buồn bã , nuối tiếc.
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Trợ từ
Thán từ
Luyện tập.
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
Bài tập 4
Bài tập 5,6
5) - Đặt câu với các thán từ khác nhau : ồ ,eo ơi ,này ,ơ ,vâng , dạ , chao ôi ,hỡi ơi , a , ô hay , ái , trời ơi .
Lưu ý : Mỗi thán từ chỉ đặt một câu.
4 tổ chia 4 nhóm
6)Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ gọi dạ bảo vâng
Câu tục ngữ khuyên chúng ta dùng thán từ gọi đáp để bộc lộ sự lễ phép .
Ngoài ra câu tục ngữ còn phê phán những người chỉ biết nghe lời một cách máy móc.
Bài tập
Tổ 1 và tổ 3:
Em hãy viết một đoạn văn khoảng 6 câu diễn tả cảm xúc vui mừng khi gặp lại người thân sau một chuyến đi chơi xa.(có sử dụng thán từ - gạch chân)
Tổ 2 và tổ 4:
Em hãy viết một đoạn văn khoảng 6 câu nội dung trao đổi về việc chuẩn bị đi tham quan.(có sử dụng trợ từ - gạch chân)
Củng cố
1.Thế nào là trợ từ ?
A/ Từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ .
B/ Từ dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói với người nghe .
C/ Từ chỉ lượng nhiều hay ít của danh từ .
D/ Từ đi kèm động từ , tính từ để bổ nghĩa cho động từ,tính tính từ đó.
2. Thế nào là thán từ ?
A/Là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ với sự vật , sự việc nói đến trong câu.
B/ Là những từ để bộc lộ tình cảm ,cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
C/ Là những từ dùng để nối các từ ,các vế câu.
D/Là những từ đi kèm động từ ,tính từ để bổ nghĩa cho động từ ,tính từ đó.
3.Tìm thán từ và trợ từ trong đoạn trích sau:
{.} ốm dậy tôi về quê ,hành lí vẻn vẹn chỉ có một cái va li đựng toàn những sách. Ôi những quyển sách rất nâng niu! Tôi đã nguyện giữ chúng suốt đời ,để lưu lại cái kỉ niệm một thời chăm chỉ ,hăng hái và tin tưởng đầy những say mê và cao vọng.
(Nam Cao - Lão Hạc)
- Đặt một câu với trợ từ và một câu với thán từ vừa tìm được?
1.Thế nào là trợ từ ?
2. Thế nào là thán từ ?
3.-Thán từ có trong đoạn trích:
-Trợ từ có trong đoạn trích:
? A/ Từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ .
? B/ Là những từ để bộc lộ tình cảm ,cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
? Ôi
? (toàn) những (sách)
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc hai phần ghi nhớ
Hoàn thành bài tập
Viết một đoạn văn có sử dụng trợ từ, thán từ .
Chuẩn bị bài tình thái từ
- Đọc trước, trả lời các câu hỏi và
bài tập trong SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Đình Thắng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)