Bài 6. Trợ từ, thán từ
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Phượng |
Ngày 02/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Trợ từ, thán từ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC DẦU TIẾNG
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN: HOÀNG THỊ PHƯỢNG
NGỮ VĂN 8
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC
KI?M TRA BI CU
- Thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội? Cho ví dụ.
- Sự khác nhau giữa từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?
- Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội cần chú ý điều gì?
Từ ngữ địa phương : Là những từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định.
VD : Ba-bố, má-mẹ, đồng (bánh)- cái (bánh), hún (cây)- đu (cây)…
Biệt ngữ xã hội : Là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
VD: Bắc ống nhòm = nhìn bài bạn; quả bí = không trả lời được;
Điểm 1 = gậy;… (sử dụng trong học sinh).
Lít= 100.000đ; thóc = tiền; cấy hái = đánh lô đề;…
Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phải đảm bảo phù hợp với tình huống giao tiếp; tránh lạm dụng và cần tìm hiểu nó để biết ứng dụng, thay thế khi cần thiết.
Suy nghĩ và chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu 1: Dòng nào chỉ chứa những từ ngữ địa phương?
U, bầm, ba, mẹ. b. U, bầm, tía, bố.
c. U, bầm, ba, má, tía, bọ,thầy. d. u, má, bọ, thầy, mẹ.
Câu 2 : Câu văn nào không chứa biệt ngữ xã hội?
Hôm nay, nó không học bài xơi con ngỗng béo mụp.
Thuở ấy, bà tôi gọi mẹ bằng mợ.
Vừa về đến nhà nó gọi to: “Má ơi”.
Bác An vừa thồ hai sọt tôm đầy nặng từ chuồng chim cút ra để bón khoai.
Tiết 23 : Phân môn Tiếng việt
TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ:
1.Ví dụ :
Ví dụ 1:
Nó ăn hai bát cơm.(1)
Nó ăn những hai bát cơm.(2)
Nó ăn có hai bát cơm.(3)
? Nghĩa của các câu ở vd1 có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó?
(1) Thông báo sự việc bình thường, khách quan.
(2) Từ những biểu hiện sắc thái không bình thường về số lượng (quá nhiều).
(3) Từ có biểu hiện sắc thái không bình thường về số lượng (quá ít).
? Các từ có và những trong các câu ở vd1 đi kèm với những từ ngữ nào? Các từ ngữ ấy thuộc từ loại nào?
Từ những và có đi kèm với từ hai (từ chỉ số lượng).
? Vậy các từ “những”, từ “có” trong vd1 có công dụng,chức năng gì?
Từ những và có đi kèm với từ chỉ số lượng biểu thị thái độ đánh giá của người nói đối với sự việc.
=> Các từ này là trợ từ.
1.Ví dụ :
Ví dụ 1:
Nó ăn hai bát cơm.(1)
Nó ăn những hai bát cơm.(2)
Nó ăn có hai bát cơm.(3)
Tiết 27 : Phân môn Tiếng việt
TR? T?, THN T?
I.Trợ từ:
II. Thán từ:
a. Các từ này, a, vâng ở vda,b biểu thị điều gì?
- Các từ a, này, vâng, bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói.
=> Các từ a, này, vâng, trong vda,b là các thán từ.
1. Xét ví dụ :
Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập.
Các từ ấy không thể làm thành một câu độc lập.
Các từ ấy không thể làm một bộ phận trong câu.
Các từ ấy có thể cùng những từ ngữ khác làm thành một câu và thường đứng ở đầu câu.
Ví dụ:
Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng không! Nó làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão đối xử với tôi như thế này à?”.
- Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy cho hoàn hồn.
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã.
b. Nhận xét về cách dùng các từ: này, a, vâng bằng cách lựa chọn các câu trả lời đúng:
GHI NHỚ 2:
Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
* Thán từ gồm hai loại chính:
- Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, á, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi,…
- Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ,…
Vậy thán từ là những từ như thế nào và có thể phân loại ra sao?
LUY?N T?P
BT1: Tìm câu có chứa trợ từ. (phân biệt trợ từ và những từ không phải trợ từ)
Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm “Tắt đèn”.
Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết.
Cha tôi là công nhân.
G. Cô gái ấy đẹp ơi là đẹp.
H. Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu.
I. Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.
BT2: Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm
LUYỆN TẬP
a.Nhưng đời nào tình yêu thương và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn ấy xâm phạm đến… Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn cho tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.
b. Hai đứa mê nhau lắm. Bố mẹ đứa con gái biết vậy, nên cũng bằng lòng gả. Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu…cả cưới nữa thì đến cứng hai trăm.
c. Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khỏe hơn cả tôi, ông giáo ạ!
d. Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám/ Tựa nhau trông xuống thế gian cười
Từ lấy được sử dụng ba lần khẳng định mẹ Hồng không gửi cho Hồng một cái gì.Nhưng không vì thế mà Hồng giảm bớt tình cảm yêu thương tuyệt đối với mẹ.
Từ nguyên, đến nhấn mạnh ý chê trách nhà gái thách cưới quá nặng, và biểu thị thái độ oán trách của lão Hạc.
Trợ từ cả nhấn mạnh sự ăn nhiều của cậu Vàng, vượt quá khả năng chi tiêu của lão Hạc
Trợ từ cứ nhấn mạnh sự đều đặn tất yếu của sự việc không bao giờ đứt đoạn.
BT3: Chỉ ra thán từ trong các câu dưới đây:
LUYỆN TẬP
a.Đột nhiên lão bảo tôi:
Này! Thằng cháu nhà tôi, đến một năm nay,chẳng có giấy má gì đấy, ông giáo ạ!
À! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão.
b. – Con chó là của cháu nó mua đấy chứ!... Nó mua về nuôi, định để lúc cưới vợ thì giết thịt.
Ấy! Sự đời lại cứ như vậy đấy. Người ta định rồi chẳng bao giờ người ta làm được.
c. – Vâng! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
d. Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiên, xấu xa, bỉ ổi… toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn…
e. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết…
BT4: Các thán từ trong những câu trích trong bt4 sgk trang 72, bộc lộ những cảm xúc gì?
LUYỆN TẬP
Vui sướng, khoái chí
Đau xót, van xin
Luyến tiếc
H?c thu?c ghi nh? sgk/ 69,70.
Lm bi t?p 5 ,6 trong sgk / 72.
Tìm thm m?t s? tình hu?ng giao ti?p cĩ s? d?ng tr? t?, thn t?.
Xem bi chu?n b? ti?t h?c sau:
H?c bi:
KẾT THÚC BÀI HỌC.
CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN: HOÀNG THỊ PHƯỢNG
NGỮ VĂN 8
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC
KI?M TRA BI CU
- Thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội? Cho ví dụ.
- Sự khác nhau giữa từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?
- Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội cần chú ý điều gì?
Từ ngữ địa phương : Là những từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định.
VD : Ba-bố, má-mẹ, đồng (bánh)- cái (bánh), hún (cây)- đu (cây)…
Biệt ngữ xã hội : Là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
VD: Bắc ống nhòm = nhìn bài bạn; quả bí = không trả lời được;
Điểm 1 = gậy;… (sử dụng trong học sinh).
Lít= 100.000đ; thóc = tiền; cấy hái = đánh lô đề;…
Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phải đảm bảo phù hợp với tình huống giao tiếp; tránh lạm dụng và cần tìm hiểu nó để biết ứng dụng, thay thế khi cần thiết.
Suy nghĩ và chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu 1: Dòng nào chỉ chứa những từ ngữ địa phương?
U, bầm, ba, mẹ. b. U, bầm, tía, bố.
c. U, bầm, ba, má, tía, bọ,thầy. d. u, má, bọ, thầy, mẹ.
Câu 2 : Câu văn nào không chứa biệt ngữ xã hội?
Hôm nay, nó không học bài xơi con ngỗng béo mụp.
Thuở ấy, bà tôi gọi mẹ bằng mợ.
Vừa về đến nhà nó gọi to: “Má ơi”.
Bác An vừa thồ hai sọt tôm đầy nặng từ chuồng chim cút ra để bón khoai.
Tiết 23 : Phân môn Tiếng việt
TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ:
1.Ví dụ :
Ví dụ 1:
Nó ăn hai bát cơm.(1)
Nó ăn những hai bát cơm.(2)
Nó ăn có hai bát cơm.(3)
? Nghĩa của các câu ở vd1 có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó?
(1) Thông báo sự việc bình thường, khách quan.
(2) Từ những biểu hiện sắc thái không bình thường về số lượng (quá nhiều).
(3) Từ có biểu hiện sắc thái không bình thường về số lượng (quá ít).
? Các từ có và những trong các câu ở vd1 đi kèm với những từ ngữ nào? Các từ ngữ ấy thuộc từ loại nào?
Từ những và có đi kèm với từ hai (từ chỉ số lượng).
? Vậy các từ “những”, từ “có” trong vd1 có công dụng,chức năng gì?
Từ những và có đi kèm với từ chỉ số lượng biểu thị thái độ đánh giá của người nói đối với sự việc.
=> Các từ này là trợ từ.
1.Ví dụ :
Ví dụ 1:
Nó ăn hai bát cơm.(1)
Nó ăn những hai bát cơm.(2)
Nó ăn có hai bát cơm.(3)
Tiết 27 : Phân môn Tiếng việt
TR? T?, THN T?
I.Trợ từ:
II. Thán từ:
a. Các từ này, a, vâng ở vda,b biểu thị điều gì?
- Các từ a, này, vâng, bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói.
=> Các từ a, này, vâng, trong vda,b là các thán từ.
1. Xét ví dụ :
Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập.
Các từ ấy không thể làm thành một câu độc lập.
Các từ ấy không thể làm một bộ phận trong câu.
Các từ ấy có thể cùng những từ ngữ khác làm thành một câu và thường đứng ở đầu câu.
Ví dụ:
Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng không! Nó làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão đối xử với tôi như thế này à?”.
- Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy cho hoàn hồn.
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã.
b. Nhận xét về cách dùng các từ: này, a, vâng bằng cách lựa chọn các câu trả lời đúng:
GHI NHỚ 2:
Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
* Thán từ gồm hai loại chính:
- Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, á, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi,…
- Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ,…
Vậy thán từ là những từ như thế nào và có thể phân loại ra sao?
LUY?N T?P
BT1: Tìm câu có chứa trợ từ. (phân biệt trợ từ và những từ không phải trợ từ)
Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm “Tắt đèn”.
Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết.
Cha tôi là công nhân.
G. Cô gái ấy đẹp ơi là đẹp.
H. Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu.
I. Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.
BT2: Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm
LUYỆN TẬP
a.Nhưng đời nào tình yêu thương và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn ấy xâm phạm đến… Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn cho tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.
b. Hai đứa mê nhau lắm. Bố mẹ đứa con gái biết vậy, nên cũng bằng lòng gả. Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu…cả cưới nữa thì đến cứng hai trăm.
c. Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khỏe hơn cả tôi, ông giáo ạ!
d. Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám/ Tựa nhau trông xuống thế gian cười
Từ lấy được sử dụng ba lần khẳng định mẹ Hồng không gửi cho Hồng một cái gì.Nhưng không vì thế mà Hồng giảm bớt tình cảm yêu thương tuyệt đối với mẹ.
Từ nguyên, đến nhấn mạnh ý chê trách nhà gái thách cưới quá nặng, và biểu thị thái độ oán trách của lão Hạc.
Trợ từ cả nhấn mạnh sự ăn nhiều của cậu Vàng, vượt quá khả năng chi tiêu của lão Hạc
Trợ từ cứ nhấn mạnh sự đều đặn tất yếu của sự việc không bao giờ đứt đoạn.
BT3: Chỉ ra thán từ trong các câu dưới đây:
LUYỆN TẬP
a.Đột nhiên lão bảo tôi:
Này! Thằng cháu nhà tôi, đến một năm nay,chẳng có giấy má gì đấy, ông giáo ạ!
À! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão.
b. – Con chó là của cháu nó mua đấy chứ!... Nó mua về nuôi, định để lúc cưới vợ thì giết thịt.
Ấy! Sự đời lại cứ như vậy đấy. Người ta định rồi chẳng bao giờ người ta làm được.
c. – Vâng! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
d. Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiên, xấu xa, bỉ ổi… toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn…
e. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết…
BT4: Các thán từ trong những câu trích trong bt4 sgk trang 72, bộc lộ những cảm xúc gì?
LUYỆN TẬP
Vui sướng, khoái chí
Đau xót, van xin
Luyến tiếc
H?c thu?c ghi nh? sgk/ 69,70.
Lm bi t?p 5 ,6 trong sgk / 72.
Tìm thm m?t s? tình hu?ng giao ti?p cĩ s? d?ng tr? t?, thn t?.
Xem bi chu?n b? ti?t h?c sau:
H?c bi:
KẾT THÚC BÀI HỌC.
CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Phượng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)