Bài 6. Trợ từ, thán từ

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Hiến | Ngày 02/05/2019 | 17

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Trợ từ, thán từ thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
Kiểm tra bài cũ:
Từ ngữ địa phương là gì? Cho ví dụ.
Biệt ngữ xã hội là gì? Em hãy cho biết các từ sau đây được tầng lớp nào trong xã hội dùng?
Trẩm, khanh, long sàng, ngự thiện.
Như chúng ta đã biết, ngoài những từ ngữ biểu đạt nội dung ý nghĩa cho câu, ta còn sử dụng một số từ ngữ đi kèm trong câu để biểu thị sắc thái ý nghĩa cho câu. Những từ ngữ ấy như thế nào, chúng ta sẽ nghiên cứu sau đây:
02/10/09
Tiết 27 Tiếng Việt
TRỢ TỪ, THÁN TỪ


a) So sánh nghĩa của các câu sau:


Câu 1: Nó ăn hai bát cơm.

Câu 2: Nó ăn những hai bát cơm.

Câu 3: Nó ăn có hai bát cơm.
TRỢ TỪ, THÁN TỪ


Câu 1: thông báo khách quan thông tin sự việc


Câu 2: thêm từ những ngoài việc thông báo
khách quan sự việc còn có ý nhấn mạnh,
đánh giá sự việc (khách quan + chủ quan).

Câu 3: thêm từ có ngoài việc thông báo khách
quan thông tin sự việc còn có ý nghĩa nhấn mạnh
TRỢ TỪ, THÁN TỪ

- Ba câu
giống nhau:
đều có
thông tin
sự kiện
b/ Tác dụng: từ những và từ có ở đây có tác dụng bài tỏ thái độ, đánh giá đối với sự việc được nói tới ( những: đi kèm với từ sau nó, có hàm ý hơi nhiều; có đi kèm với từ ngữ sau nó, có hàm ý hơi ít.)
Những, có ở đây là trợ từ. Vậy em hãy cho biết trợ từ là gì?

TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ:
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Ví dụ: những, có, chính, đích, ngay,…
02/10/09
Tiết 27 Tiếng Việt
TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ:
Bài tập nhanh:
Đặt 3 câu có dùng trợ từ chính, đích, ngay.
02/10/09
Tiết 27 Tiếng Việt
TRỢ TỪ, THÁN TỪ
Nói dối là tự làm hại chính mình.

Tôi đã gọi đích danh nó ra.

Bạn không tin ngay cả tôi nữa à?
02/10/09
Tiết 27 Tiếng Việt
TRỢ TỪ, THÁN TỪ
Các từ này, a và vâng trong những đoạn văn sau đây biểu thị điều gì?

I. Trợ từ :
II. Thán từ:
a/ Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ư, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”
(Nam Cao- Lão Hạc)
02/10/09
Tiết 27 Tiếng Việt
TRỢ TỪ, THÁN TỪ

I. Trợ từ :
II. Thán từ:


b/ Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trồn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn.
Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp đã.
( Ngô Tất Tố - Tắt đèn)
02/10/09 Tiếng Việt
Tiết 27 TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ :
II. Thán từ:
a/Này: là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại. (còn gọi là hô ngữ)
A: thường được dùng để biểu thị thái độ tức giận hoặc vui mừng. Trong ví dụ trên A biểu thị thái độ tức giận.
Vâng: biểu thị thái độ lễ phép.
02/10/09 Tiếng Việt
Tiết 27 TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ :
II. Thán từ:
Nhận xét cách dùng từ này, a và vâng bằng cách chọn câu trả lời đúng
-Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập.
Các từ ấy không thể làm thành câu độc lập.
Các từ ấy không thể làm một bộ phận của câu.
Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một câu và thường đứng ở đầu câu.
02/10/09 Tiếng Việt
Tiết 27 TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ :
II. Thán từ:
Các từ này, a, vâng có thể độc lập tạo thành câu
Các từ này, a, vâng có thể làm thành phần biệt lập của câu
Vd: - A! Mẹ đã về.
- Này! Nhìn kia.
- Vâng! Con lên ngay
*Vậy thán từ là gì?
02/10/09 Tiếng Việt
Tiết 27 TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ :
II. Thán từ:
Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
Thán từ gồm hai loại chính:
- Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơ, ôi, ô, hay, than ôi, trời ơi,…
- Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ,…

02/10/09 Tiếng Việt
Tiết 27 TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ :
II. Thán từ:
Bài tập nhanh:
Đặt 3 câu dùng thán từ: ôi, ừ, ơ.
vd: - Ôi ! Buổi chiều thật đẹp.
- Ừ ! Cái cặp ấy đẹp lắm.
- Ơ ! Chị cứ tưởng là ai hóa ra là em.
02/10/09 Tiếng Việt
Tiết 27 TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ :
II. Thán từ:
Câu 1/. Trong các câu dưới đây, từ nào (từ in đậm) là trợ từ, từ nào không phải lả trợ từ:
a/ Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển vở này.
b/ Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm “Tắt đèn”

02/10/09 Tiếng Việt
Tiết 27 TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ :
II. Thán từ:
III. Luyện tập:
c/ Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
d/ Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết
e/ Cha tôi là công nhân.
g/ Cô ấy đẹp ơi là đẹp.
h/ Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu.
i/ Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên
02/10/09 Tiếng Việt
Tiết 27 TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ :
II. Thán từ:
III. Luyện tập:

Trong các câu trên câu a, c, g, i có dùng trợ từ.
02/10/09 Tiếng Việt
Tiết 27 TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ :
II. Thán từ:
III. Luyện tập:
Câu 2: Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong câu sau:
2.a/ Nhưng đời nào tình yêu thương và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến… Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thân tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.
( Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
02/10/09 Tiếng Việt
Tiết 27 TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ :
II. Thán từ:
III. Luyện tập:
Lấy: nghĩa là không có một lá thư, không có một lời nhắn gửi, không có một đồng quà.
02/10/09 Tiếng Việt
Tiết 27 TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ :
II. Thán từ:
III. Luyện tập:
2.b/ Hai đứa mê nhau lắm. Bố mẹ đứa con gái biết vậy, nên cũng bằng lòng gả. Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu… cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc.
( Nam Cao, Lão Hạc)
02/10/09 Tiếng Việt
Tiết 27 TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ :
II. Thán từ:
III. Luyện tập:

Nguyên: nghĩa là chỉ kể riêng tiền thách cưới đã quá cao.
Đến: nghĩa là quá vô lí
02/10/09 Tiếng Việt
Tiết 27 TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ :
II. Thán từ:
III. Luyện tập:
2.c/ Tính ra cậu vàng cậu ấy ăn khỏe hơn cả tôi, ông giáo ạ!
( Nam Cao- Lão Hạc)
- Cả: nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thường
02/10/09 Tiếng Việt
Tiết 27 TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ :
II. Thán từ:
III. Luyện tập:
2.d/ Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám
Tựa nhau trông xuống thế gian cười
(Tản Đà, Muốn làm thằng cuội)
- Cứ: nhấn mạnh một việc lặp lại nhàm chán.
02/10/09 Tiếng Việt
Tiết 27 TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ :
II. Thán từ:
III. Luyện tập:
Câu 3: Chỉ ra thán từ trong các câu sau:
a/ Đột nhiên lão bảo tôi:
Này ! thằng cháu nhà tôi, đến một năm nay, chẳng có giấy má gì đấy, ông giáo ạ !
À ! Thì ra lão đang nghĩ đến con lão.


Này, À: thán từ
02/10/09 Tiếng Việt
Tiết 27 TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ :
II. Thán từ:
III. Luyện tập:

3.b/ Con chó là của cháu nó mua đấy chứ!...
Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt…
Ấy! Sự đời lại cứ thường như vậy đấy. Người ta định rồi chẳng bao giờ người ta làm được.
3.c/ Vâng ! Ông giáo dạy phải ! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.

Ấy: thán từ
Vâng: thán từ
02/10/09 Tiếng Việt
Tiết 27 TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ :
II. Thán từ:
III. Luyện tập:
3.d/ Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi… toàn những cớ để cho ta tàn nhẩn…
3.e/ Hỡi ơi lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết.
TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ :
II. Thán từ:
III. Luyện tập:

Chao ôi: thán từ.
Hỡi ôi: thán từ
Bài tập 4: các thán từ in đâm trong câu bộc lộ cảm xúc gì:


02/10/09 Tiếng Việt
Tiết 27 TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ :
II. Thán từ:
III. Luyện tập:
a/ Chuột cống chùi bộ râu và gọi đám bộ hạ: “kìa chúng bay đâu, xem thằng Nồi Đồng hôm nay có gì chén được không?”
Lũ chuột bò lên chạn, leo lên bác Nồi Đồng. Năm sáu thằng xúm lại hút mõm vào, cố mãi mới lật được cái vung nồi ra. “ Ha ha! Cơm nguội! Lại có một bát cá kho! Cá rô kho khế: vừa dừ vưa thơm. Chít chít, anh em ơi, lại đánh chén đi thôi!”.
Bác Nồi Đồng run như cầy sấy: “Bùng boong. Ái chà! Lạy các cậu, các ông, ăn thì ăn, nhưng đừng đánh đổ tôi xuống đất. Cái chạn cao thế này, tôi ngã xuống không vở cũng bẹp chết mất !”
(Nguyễn Đình Thi- CTCMC)
b/ Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu?
( Thế Lữ- Nhớ rừng)
a/- kìa: tỏ ý đắc chí
- ha ha: khoái chí.
- ái ái: tỏ ý van xin
b/. - than ôi: tỏ ý nuối tiếc.
02/10/09 Tiếng Việt
Tiết 27 TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ :
II. Thán từ:
III. Luyện tập:
Bài tập về nhà:
Làm các bài 5,6 SGK trang 72

CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Hiến
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)