Bài 6. Trợ từ, thán từ

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thích | Ngày 02/05/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Trợ từ, thán từ thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ :
1) Thế nào là biệt ngữ xã hội? Tìm 3 từ biệt ngữ xã hội?
2) Từ ngữ địa phương là gì?
Trong dãy từ sau đây, từ nào là từ địa phương?
Bàn ủi, lợn, bát, muỗng, đọi, bông, trúng tủ, phao, chén
Thứ tư, ngày 17, tháng 10 năm 2007
Tiết 23: TRỢ TỪ , THÁN TỪ
I. Trợ từ :
1) Ví dụ :
a) Nó ăn hai bát cơm.
b) Nó ăn những hai bát cơm.
c) Nó ăn có hai bát cơm.
Giống: Đều có thông tin sự kiện.
Khác: Câu b, c =>bày tỏ thái độ .
-" những": hàm ý ăn hơi nhiều.
" có": ăn hơi ít.
? Trợ từ

BÀI TẬP:
a) Nói dối là tự làm hại chính mình.
b) Lão Hạc là nhân vật chính của tác phẩm cùng tên của Nam Cao.
c) Tôi đã gọi đích danh nó ra.
d) Bạn không tin ngay cả tôi nữa à?
2) Ghi nhớ SGK/ 69
II. Thán từ :
Ví dụ :
a) - Nam ơi! Con ở nhà học bài nhé.
- Vâng! Con nghe rồi ạ!
b)- Này, cậu đang làm gì đấy?
Hả,tớ đang vẽ tranh.
c) A! mẹ đã về.
Ôi! Sướng quá!
Nam ơi, này: gọi
Vâng, hả: đáp
-A, ôi: Bộc lộ cảm xúc.
2) Ghi nhớ SGK/ 70

III. Luyện tập :


TỔ 1: Bài tập 1
TỔ 2: Bài tập 2
TỔ 3: Bài tập 3
TỔ 4: Bài tập 4

Dặn dò về nhà :


1) Các em về nhà học bài.
2) Soạn bài : Đánh nhau với cối xay gió.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thích
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)