Bài 6. Trợ từ, thán từ
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Trang |
Ngày 02/05/2019 |
16
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Trợ từ, thán từ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Thứ 4 ngày 10 tháng 10 năm 2007.
Ngữ văn:
Tiết 23: Trợ từ , thán từ.
Ví dụ:
-1 Nó ăn hai bát cơm.
2-Nó ăn những hai bát cơm.
3-Nó ăn có hai bát cơm.
? So sánh ý nghĩa của 3 câu và cho biết điểm khác biệt về ý nghĩa của chúng.
? Từ những và từ có ở trong câu có tác dụng gì.
Câu 1: thông báo khách quan.
Câu 2:Từ những đi kèm có hàm ý ăn hơi nhiều.
Câu 3.Từ có đi kèm có hàm ý ăn hơi ít.
? Từ ví dụ trên cho biết thế nào là trợ từ..
Bài tập nhanh.
I.Trợ từ.
Xét ví dụ.
*Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ ở trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Thứ 4 ngày 10 tháng 10 năm 2007.
Ngữ văn: 8
Tiết 23: Trợ từ , thán từ.
V D: a. Này!Ông giáo ạ!Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ nằm im như nó trách tôi;
Nó kêu ư ử,nhìn tôi,như muốn bảo tôi rằng: " A! lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?``
b. Này , bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn.Chứ cứ nằm đấy,chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn.
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã.
.
I.Trợ từ.
II. Thán từ.
Thứ 4 ngày 10 tháng 10 năm 2007.
Ngữ văn:
Tiết 23: Trợ từ , thán từ.
? Từ này có tác dụng gì.
Từ này có tác dụng gây sự chú ý ở người đối thoại.(Hô ngữ)
? Từ a biểu thị thái độ gì.
Từ a biểu thị thái độ tức giận.
? Từ vâng biểu thị thái độ gì.
Từ vâng biểu thị thái độ lễ phép.
? Em có nhận xét gì về các từ này, a, vâng.
Các từ này, a, vâng có thể làm thành phần biệt lập của câu.
?. Thế nào là thán từ?
?. Nêu vị trí của thán từ.
?. Thán từ gồm có mấy loại.
Bài tập nhanh.
I.Trợ từ.
II. Thán từ.
Thán từ dùng để bộc lộ tình cảm, Cảm xúc của người nói hoặc để gọi đáp.
- Thán từ thường đứng đầu câu, có khi tách ra thành một câu đặC biệt.
- Thán từ gồm 2 loại +:Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
+ Gọi đáp.
III. Luyện tập.
Thứ 4 ngày 10 tháng 10 năm 2007.
Ngữ văn:
Tiết 23: Trợ từ , thán từ.
Bài tập 1.
Các câu có trợ từ: a, c, g, i.
Bài tập 2.
- Có: nghĩa là không có một lá thư, không có một lời nhắn gửi...
- Nguyên : Nghĩa là chỉ riêng tiền thách cưới đã quá cao.
- Đến: Là quá vô lý.
- Cả: nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thường.
Bài tập 3.
Các thán từ: này, à, ấy, vâng, chao ôi, hỡi ôi.
Bài tập 4.
- kìa: tỏ ý đắc chí.
- ha ha: khoái chí.
- ái ái: tỏ ý van xin.
- than ôi: tỏ ý nuối tiếc.
Bài tập 5.
Đặt câu có trợ từ.
Đặt câu có thán từ.
Ngữ văn:
Tiết 23: Trợ từ , thán từ.
Ví dụ:
-1 Nó ăn hai bát cơm.
2-Nó ăn những hai bát cơm.
3-Nó ăn có hai bát cơm.
? So sánh ý nghĩa của 3 câu và cho biết điểm khác biệt về ý nghĩa của chúng.
? Từ những và từ có ở trong câu có tác dụng gì.
Câu 1: thông báo khách quan.
Câu 2:Từ những đi kèm có hàm ý ăn hơi nhiều.
Câu 3.Từ có đi kèm có hàm ý ăn hơi ít.
? Từ ví dụ trên cho biết thế nào là trợ từ..
Bài tập nhanh.
I.Trợ từ.
Xét ví dụ.
*Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ ở trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Thứ 4 ngày 10 tháng 10 năm 2007.
Ngữ văn: 8
Tiết 23: Trợ từ , thán từ.
V D: a. Này!Ông giáo ạ!Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ nằm im như nó trách tôi;
Nó kêu ư ử,nhìn tôi,như muốn bảo tôi rằng: " A! lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?``
b. Này , bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn.Chứ cứ nằm đấy,chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn.
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã.
.
I.Trợ từ.
II. Thán từ.
Thứ 4 ngày 10 tháng 10 năm 2007.
Ngữ văn:
Tiết 23: Trợ từ , thán từ.
? Từ này có tác dụng gì.
Từ này có tác dụng gây sự chú ý ở người đối thoại.(Hô ngữ)
? Từ a biểu thị thái độ gì.
Từ a biểu thị thái độ tức giận.
? Từ vâng biểu thị thái độ gì.
Từ vâng biểu thị thái độ lễ phép.
? Em có nhận xét gì về các từ này, a, vâng.
Các từ này, a, vâng có thể làm thành phần biệt lập của câu.
?. Thế nào là thán từ?
?. Nêu vị trí của thán từ.
?. Thán từ gồm có mấy loại.
Bài tập nhanh.
I.Trợ từ.
II. Thán từ.
Thán từ dùng để bộc lộ tình cảm, Cảm xúc của người nói hoặc để gọi đáp.
- Thán từ thường đứng đầu câu, có khi tách ra thành một câu đặC biệt.
- Thán từ gồm 2 loại +:Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
+ Gọi đáp.
III. Luyện tập.
Thứ 4 ngày 10 tháng 10 năm 2007.
Ngữ văn:
Tiết 23: Trợ từ , thán từ.
Bài tập 1.
Các câu có trợ từ: a, c, g, i.
Bài tập 2.
- Có: nghĩa là không có một lá thư, không có một lời nhắn gửi...
- Nguyên : Nghĩa là chỉ riêng tiền thách cưới đã quá cao.
- Đến: Là quá vô lý.
- Cả: nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thường.
Bài tập 3.
Các thán từ: này, à, ấy, vâng, chao ôi, hỡi ôi.
Bài tập 4.
- kìa: tỏ ý đắc chí.
- ha ha: khoái chí.
- ái ái: tỏ ý van xin.
- than ôi: tỏ ý nuối tiếc.
Bài tập 5.
Đặt câu có trợ từ.
Đặt câu có thán từ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)