Bài 6. Trợ từ, thán từ

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tình Thương | Ngày 02/05/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Trợ từ, thán từ thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: (6đ)
a. Dựa vào văn cảnh xác định từ ngữ địa phương và từ ngữ toàn dân tương ứng trong trường hợp sau:
“Anh học trò đi vào cổng nhà kia, thấy con chó xồ ra sủa,nhe răng dữ tợn, nên hoảng sợ thụt lùi; chủ nhà thấy vậy bèn chạy ra vừ cười vừa nói:
- Con chó không có răng mô!
- Tôi thấy nó nhe cả hai hàm răng, mà bà lại bảo nó không có răng!”
b. ThÕ nµo lµ tõ ng÷ ®Þa ph­¬ng vµ biÖt ng÷ x· héi ?
Câu 2: Ý nghĩa của hai câu sau có gì khác nhau? (2đ)
a. Nó ăn hai bát cơm.
b. Nó ăn những hai bát cơm.
Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà (2đ)
KIỂM TRA MIỆNG
Cõu 1: (6d)
Đáp án:
Xỏc d?nh: "Con chú khụng cú rang mụ!"
rang ( sao), mụ (dõu)
Phuong ng? mi?n trung

b.
Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ được dùng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định.
Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 2: Ý nghĩa của hai câu sau có gì khác nhau? (2đ)
Nói lên sự thật khách quan.
b. Nhấn mạnh, đánh giá ăn hai bát cơm là nhiều ( có từ những)
Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà (2đ)
TUẦN 6
TiÕt 23
trợ từ, thán từ
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
I.Trợ từ
1.D?c, phõn tớch
ng? li?u:
(SGK/69)

?
? Nghĩa của các câu dưới đây có gì khác nhau ? Vì sao có sự khác nhau đó ?
- Nó ăn hai bát cơm.
Nó ăn những hai bát cơm.
Nó ăn có hai bát cơm.

I.Trợ từ
1.D?c, phõn tớch
ng? li?u:
(SGK/69)
2. Nh?n xột:
Nó ăn hai bát cơm.
Thông báo khách quan( thông tin sự kiện)
Nó ăn những hai bát cơm.
Thêm từ những, ngoài thông báo khách quan còn thêm thông tin bộc lộ, nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là nhiều hơn mức bình thường
Nó ăn có hai bát cơm.
Thêm từ có, ngoài thông báo khách quan còn nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là ít hơn mức bình thường.

Có thêm từ những và từ có ở câu 2 và câu 3.
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
?
? Các từ những và có trong các câu đã cho đi kèm từ ngữ nào trong câu và biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự việc ?
* Các từ những và có đi kèm với những từ ngữ sau nó " hai bát cơm" để bày tỏ thái độ đánh giá đối với sự việc được nói đến .
Những hàm ý hơi nhiều( so với bình thường)
Có hàm ý hơi ít (so với bình thường)
Tr? t?
I.Trợ từ
1.D?c, phõn tớch
ng? li?u:
(SGK/69)
2. Nh?n xột:
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Qua phân tích cho biết thế nào là trợ từ? Cho vớ d?? D?t cõu v?i t? tỡm du?c?
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong
câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự
vật sự việc được nói đến ở từ ngữ đó
VD: Những, có, chính, đích, ngay.
Em có quyền tự hào về tôi và cả em nữa
I.Trợ từ
1.D?c, phõn tớch
ng? li?u:
(SGK/69)
2. Nh?n xột:
3. Ghi nh?:

B�I T?P NHANH: BT 1 SGK/Tr70
Trong các câu sau đây, từ nào( trong các từ in đậm) là trợ từ, từ nào không phải là trợ từ ?
a) Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
b) Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm tắt đèn.
c) Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
d) Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết.
e) Cha tôi là công nhân.
g) Cô ấy đẹp ơi là đẹp.
h) Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu.
Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
I.Trợ từ
II. Thỏn t?
1.D?c, phõn tớch
ng? li?u:
(SGK/69)
1. Các từ này, a, vâng trong đoạn trích sau đây biểu thị điều gì ?
a, Này ! ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ nằm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng: A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?
B, - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn.
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã.

1. Các từ này, a, vâng trong đoạn trích sau đây biểu thị điều gì ?
a, Này ! ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ nằm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng: A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?

a, - Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại ( còn gọi là hô ngữ )
- A là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt.
* Ngoài ra a còn dùng để biểu thị sự vui mừng, sung sướng như: "A! Mẹ đã về !"
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
2.1
a- Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại
- A là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt.
I.Trợ từ
II. Thỏn t?:
1.D?c, phõn tớch
ng? li?u:
(SGK/69)
2. Nh?n xột:
1. Các từ này, vâng trong đoạn trích sau đây biểu thị điều gì ?
b, - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn.
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã.
? b, Từ vâng là tiếng đáp lại lời người khác biểu thị thái độ lễ phép.
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
b-Từ vâng là tiếng đáp lại lời người khác biểu thị thái độ lễ phép.
Thỏn t?
I.Trợ từ
1.D?c, phõn tớch
ng? li?u:
(SGK/69)
2. Nh?n xột:
2.1
a- Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại
- A là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt.
2. Nhận xét về cách dùng các từ này, a, vâng bằng cách lựa chọn câu trả lời đúng nhất
Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập.
Các từ ấy không thể làm thành một câu độc lập.
Các từ ấy không thể làm thành một bộ phận của câu .
Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một câu và thường đứng đầu câu.
Tiết 23: Trợ từ, thán từ

2.2
a) Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập.
b) Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một câu và thường đứng đầu câu.
D?c tớnh ng? phỏp c?a thỏn t?
I.Trợ từ
1.D?c, phõn tớch
ng? li?u:
(SGK/69)
2. Nh?n xột:
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
- Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người
nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi
nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
- Thán từ gồm hai loại chính: Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc;
thán từ gọi đáp.
Qua phân tích ngữ liệu cho biết:
- Thán từ là gì? Đặc tính ngữ pháp của
thán từ ?
- Thán từ gồm mấy loại ?
I.Trợ từ
1.D?c, phõn tớch
ng? li?u:
(SGK/69)
2. Nh?n xột:
3. Ghi nh?:
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
III. Luyện tập.
Bài tập 2

Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong các câu sau?
a) Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến.mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.
? Trợ từ lấy có ý nghĩa nhấn mạnh
b) Hai đứa mê nhau lắm. Bố mẹ đứa con gái biết vậy, nên cũng bằng lòng gả. Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu.cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc.
Nguyên: Chỉ tính có đến như thế, không có thêm, không có gì khác.
Đến: Biểu thị ý nhấn mạnh di?u dú l� quỏ nhi?u
3) Chỉ ra các thán từ trong các câu dưới đây

b) Con chó là của cháu nó mua đấy chứ ! .Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt.
ấy ! Sự đời lại cứ thường như vậy đấy. Người ta định rồi chẳng bao giờ người ta làm được.
Thán từ: ấy
d) Chao ôi ! đối với những người ở quanh ta nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi.toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn .
? Thán từ : Chao ôi.
4) Các thán từ in đậm trong các câu sau bộc lộ cảm xúc gì ?
a) Chuột Cống chùi bộ râu và gọi đám bộ hạ : Kìa chúng mày đâu, xem thằng nồi đồng hôm nay có gì chén được không?
Lũ chuột bò lên chạn, leo lên bác Nồi đồng. Năm sáu thằng xúm lạihúc mõm vào, cố mãi mới lật được cái vung nồi ra. "Ha ha ! Cơm nguội ! Lại có một bát cá kho ! Cá rô kho khế : vừa dừ vừa thơm. Chít chít, anh em ơi, lại đánh chén đi thôi !"
? Thán từ ha ha bộc lộ cảm xúc khoái chí
4) Các thán từ in đậm trong các câu sau bộc lộ cảm xúc
gì ?
Bác nồi đồng run như cầy sấy :" Bùng boong. ái ái ! Lạy các cậu, các ông , ăn thì ăn, nhưng đừng đánh đổ tôi xuống đất. Cái chạn cao thế này, tôi ngã xuống không vỡ cũng bẹp chết mất !"
Thán từ ái ái : đau đớn, s? hói, van xin
b) Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ?
? Than ôi : Bộc lộ cảm xúc buồn bã , nuối tiếc.
Thảo luận 5’
5) - §Æt n¨m c©u víi ba trî tõ kh¸c nhau
(Nhãm 1)
- §Æt n¨m c©u víi ba th¸n tõ kh¸c nhau
(Nhãm 2)
6)Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ Gọi dạ bảo vâng
(Nhóm 3, 4 )
Câu tục ngữ khuyên chúng ta dùng thán từ gọi đáp để bộc lộ sự lễ phép .
Ngoài ra câu tục ngữ còn phê phán những người chỉ biết nghe lời một cách máy móc.

3
4
1
2
5
ĐI TÌM BÔNG HOA MAY MẮN
Thế nào là thán từ? Thán từ có những loại nào?
- Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người
nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi
nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
- Thán từ gồm hai loại chính: Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc;
thán từ gọi đáp.
Thế nào là trợ từ?
- Trî tõ lµ nh÷ng tõ chuyªn ®i kÌm mét tõ ng÷ trong c©u ®Ó nhÊn m¹nh hoÆc biÓu thÞ th¸i ®é ®¸nh gi¸ sù vËt sù viÖc ®­îc nãi ®Õn ë tõ ng÷ ®ã
Đặt câu có sử dụng trợ từ?
Em có quyền tự hào về tôi và cả em nữa
Nú cho tụi nh?ng 10.000 d?ng.
Đặt câu có sử dụng thán từ?
- Này, đi đâu đấy?
- Nào, tất cả vào ăn cơm đi!
Bạn nhận được một tràng pháo tay từ cả lớp
Bông hoa may mắn
Hướng dẫn H?C T?P
*Đối với tiết học này:
Häc thuéc hai phÇn ghi nhí
-Hoµn chØnh bµi tËp: 2c,d;3a,c;5;6.
-ViÕt mét ®o¹n v¨n cã sö dông trî tõ, th¸n tõ
*Đối với tiết tiếp theo:
ChuÈn bÞ bµi T×nh th¸i tõ
- §äc tr­íc, tr¶ lêi c¸c c©u hái vµ bµi tËp trong SGK
+ Chức năng tình thái từ.
+ Sử dụng tình thái từ.
Chúc các em học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tình Thương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)