Bài 6. Trợ từ, thán từ
Chia sẻ bởi Phan Văn Rơi |
Ngày 02/05/2019 |
15
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Trợ từ, thán từ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THỊ XÃ SÔNG CẦU
Tháng 09-2012
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH
THÂN MẾN!
Đoàn kết - Chăm ngoan - Học giỏi-
Ngưòi thực hiện: Phan Văn Rơi
TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN
Ngữ
Văn
Lớp 8
KI?M TRA BI CU
Câu hỏi: Thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội ?
Đáp án:
Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ được dùng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định.
Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
TIẾT 23
TRỢ TỪ , THÁN TỪ
1. Nghia c?a cỏc cõu du?i dõy cú gỡ khỏc nhau ? Vỡ sao cú s? khỏc nhau dú ?
- Nú an hai bỏt com.
- Nú an nh?ng hai bỏt com.
- Nú an cú hai bỏt com.
TIẾT 23: TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ:
1. Nghia c?a cỏc cõu du?i dõy cú gỡ khỏc nhau ? Vỡ sao cú s? khỏc nhau dú ?
- Nó ăn hai bát cơm.
- Nó ăn những hai bát cơm.
-Nó ăn có hai bát cơm.
* Câu 1: Thông báo khách quan( thông tin sự kiện)
* Câu 2: Thêm từ những, ngoài thông báo khách quan còn thêm thông tin bộc lộ, nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là nhiều hơn mức bình thường
* Câu 3: Thêm từ có, ngoài thông báo khách quan còn nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là ít hơn mức bình thường.
Vỡ sao cú s? khỏc nhau dú ?
- Nú an hai bỏt com.
- Nú an nh?ng hai bỏt com.
- Nú an cú hai bỏt com.
* Cả 3 câu đều có thông tin sự kiện nhưng câu 2 và câu 3 có thêm thông tin bộc lộ ( bày tỏ thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự vật, sự việc được nói đến trong câu …)
2.
- Nú an nh?ng hai bỏt com.
- Nú an cú hai bỏt com.
Cỏc t? nh?ng v cú trong cỏc cõu dó cho di kốm t? ng? no trong cõu v bi?u th? thỏi d? gỡ c?a ngu?i núi d?i v?i s? vi?c ?
* Các từ những và có đi kèm với những từ ngữ sau nó để bày tỏ thái độ đánh giá đối với sự việc được nói đến .
- Những hàm ý hơi nhiều ( so với bình thường)
- Có hàm ý hơi ít (so với bình thường)
Qua phân tích cho biết thế nào là trợ từ?
I. Trợ từ:
1. Ví dụ:
2.Nhận xét
Trợ từ là những từ ngữ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Ví dụ: Những, có, chính, đích, ngay, đã, mới, cũng, mà…
TI?T 23: TR? T?, THN T?
1. Tạp chí này mỗi số in 50 ngàn bản.
2. Tạp chí này mỗi số cũng in 50 ngàn bản.
3a. Tạp chí này mỗi số in có 50 ngàn bản.
3b. Tạp chí này mỗi số in những 50 ngàn bản.
4a. Tạp chí này mỗi số cũng in có 50 ngàn bản.
4b. Tạp chí này mỗi số cũng in những 50 ngàn bản.
5a. Tạp chí này mà mỗi số cũng in có 50 ngàn bản.
5b. Tạp chí này mà mỗi số cũng in những 50 ngàn bản.
Ví dụ:
Đó là số lượng bản in của mỗi số tạp chí.
2. Tạp chí này mỗi số cũng in 50 ngàn bản.
cũng: có tạp chí khác mỗi số in 50 ngàn bản.
3a. Tạp chí này mỗi số in có 50 ngàn bản.
có: biểu thị một thái độ, một hành vi: sự đánh giá ít
4a. Tạp chí này mỗi số cũng in có 50 ngàn bản.
3b. Tạp chí này mỗi số in những 50 ngàn bản.
những: biểu thị một thái độ, một hành vi: sự đánh giá nhiều.
5a. Tạp chí này mà mỗi số cũng in có 50 ngàn bản.
mà đứng trước từ cũng, có làm cho nghĩa này đã bị đảo : Tạp chí này thuộc loại tốt, không nên in ít như vậy.
* Lưu ý
Có những từ có hình thức âm thanh giống với các trợ từ nhưng không phải là trợ từ.
VD:
- Chính nó đã nói với tôi điều đó .( Trợ từ)
- Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm “Tắt đèn”. ( Tính từ)
- Nó đưa cho tôi những 10 000 đồng .(Trợ từ)
- Nó đưa cho tôi những đồng tiền cuối cùng.(Lượng từ)
- Em có quyền tự hào về tôi và cả em nữa.(Trợ từ)
- Ao sâu nước cả khôn chài cá. ( Tính từ )
…
I. Trợ từ:
TI?T 23: TR? T?, THN T?
II. Thán từ:
1. Cỏc t? ny, a, võng trong do?n trớch sau dõy bi?u th? di?u gỡ ?
a. Này ! ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ nằm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng: A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?
b. - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn.
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã.
1. Các từ này, a, vâng trong đoạn trích sau đây biểu thị điều gì ?
a . Này ! ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ nằm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng: A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?
a, - Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại ( còn gọi là hô ngữ )
- A là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt.
* Ngoài ra a còn dùng để biểu thị sự vui mừng, sung sướng như: “A! Mẹ đã về !”
I. Trợ từ:
II. Thán từ:
1. Ví dụ
a. - Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại
- A là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt.
TI?T 23: TR? T?, THN T?
1. Các từ này, vâng trong đoạn trích sau đây biểu thị điều gì ?
b. - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn.
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã.
b. Từ vâng là tiếng đáp lại lời người khác biểu thị thái độ lễ phép.
I. Trợ từ:
II. Thán từ:
1. Ví dụ:
a. - Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại (còn gọi là hô ngữ )
- A là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt.
b. Từ vâng là tiếng đáp lại lời người khác biểu thị thái độ lễ phép.
TI?T 23: TR? T?, THN T?
2. Nhận xét về cách dùng các từ này, a, vâng bằng cách lựa chọn câu trả lời đúng nhất
a. Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập.
b. Các từ ấy không thể làm thành một câu độc lập.
c. Các từ ấy không thể làm thành một bộ phận của câu .
d. Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một câu và thường đứng đầu câu.
I. Trợ từ:
II. Thán từ:
1.a, - Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại (còn gọi là hô ngữ )
- A là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt.
1.b, Từ vâng là tiếng đáp lại lời người khác biểu thị thái độ lễ phép.
2. a) Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập.
b) Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một câu và thường đứng đầu câu.
TI?T 23: TR? T?, THN T?
Qua phân tích ngữ liệu cho biết:
- Thán từ là gì? Đặc tính ngữ pháp của thán từ ?
- Thán từ gồm mấy loại ?
I. Trợ từ:
II. Thán từ:
1. Ví dụ:
2. Lựa chọn câu trả lời đúng:
3. Nhận xét:
Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
Thán từ thường đứng ở đầu câu, cũng có khi thán từ được tách ra thành một câu đặc biệt
Thán từ gồm hai loại chính:
-Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc;
-Thán từ gọi đáp.
TI?T 23: TR? T?, THN T?
I. Trợ từ:
II. Thán từ:
III. Luyện tập:
Bài tập 1
TI?T 23: TR? T?, THN T?
1. Trong các câu sau đây, từ nào ( trong các từ in đậm) là trợ từ, từ nào không phải là trợ từ ?
a) Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
b) Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm “Tắt đèn”.
c) Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
d) Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết.
e) Cha tôi là công nhân.
g) Cô ấy đẹp ơi là đẹp.
h) Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu.
i) Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.
I. Trợ từ:
II. Thán từ:
III. Luyện tập:
Bài tập 1
Bài tập 2
TI?T 23: TR? T?, THN T?
2) Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong các câu sau?
a) Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến…mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.
Trợ từ lấy: nhấn mạnh ý mặc dầu mẹ không gửi thư, quà, nhắn người hỏi thăm -> bé Hồng vẫn một lòng thương yêu mẹ.
2) Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong các câu sau?
b) Hai đứa mê nhau lắm. Bố mẹ đứa con gái biết vậy, nên cũng bằng lòng gả. Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu…cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc.
Nguyên: Chỉ tính có đến như thế, không có thêm, không có gì khác.
Đến:Biểu thị ý nhấn mạnh mức độ cao ngạc nhiên
2) Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong các câu sau?
c. Tính ra cậu vàng cậu ấy ăn khoẻ hơn cả tôi, ông giáo ạ !
Cả: Có ý nghĩa nhấn mạnh về mức độ cao, phạm vi không hạn chế
d. Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám
Tựa nhau trông xuống thế gian cười
Cứ : Biểu thị ý khẳng định về hoạt động, trạng thái nhất định như thể bất chấp mọi điều kiện. Nhấn mạnh một việc lặp đi lặp lại
I. Trợ từ:
II. Thán từ:
III. Luyện tập:
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
TI?T 23: TR? T?, THN T?
3) Chỉ ra các thán từ trong các câu dưới đây
a. Đột nhiên lão bảo tôi:
Này ! Thằng cháu nhà tôi, đến một năm nay, chẳng có giấy má gì đấy, ông giáo ạ !
À ! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão.
Thán từ : này, à
b. Con chó là của cháu nó mua đấy chứ ! …Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt…
Ấy ! Sự đời lại cứ thường như vậy đấy. Người ta định rồi chẳng bao giờ người ta làm được.
Thán từ: ấy
3) Chỉ ra các thán từ trong các câu dưới đây
d) Chao ôi ! đối với những người ở quanh ta nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi…toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn …
Thán từ : Chao ôi!
c) Hỡi ơi lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết …
thán từ : Hỡi ơi
I. Trợ từ:
II. Thán từ:
III. Luyện tập:
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
Bài tập 4
TI?T 23: TR? T?, THN T?
4) Các thán từ in đậm trong các câu sau bộc lộ cảm xúc gì ?
a) Chuột Cống chùi bộ râu và gọi đám bộ hạ : Kìa chúng mày đâu, xem thằng nồi đồng hôm nay có gì chén được không?
Lũ chuột bò lên chạn, leo lên bác Nồi đồng. Năm sáu thằng xúm lại húc mõm vào, cố mãi mới lật được cái vung nồi ra. “Ha ha ! Cơm nguội ! Lại có một bát cá kho ! Cá rô kho khế : vừa dừ vừa thơm. Chít chít, anh em ơi, lại đánh chén đi thôi !”
Bác nồi đồng run như cầy sấy :“ Bùng boong. Ái ái ! Lạy các cậu, các ông , ăn thì ăn, nhưng đừng đánh đổ tôi xuống đất. Cái chạn cao thế này, tôi ngã xuống không vỡ cũng bẹp chết mất !”
Thán từ ha ha bộc lộ cảm xúc khoái chí
Thán từ ái ái : bộc lộ cảm xúc, thái độ khó chịu, đau đớn đột ngột do tác động của sự vật hiện tượng từ bên ngoài đến đau đớn, van xin.
4) Các thán từ in đậm trong các câu sau bộc lộ cảm xúc gì ?
b. Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ?
Than ôi : Bộc lộ cảm xúc buồn bã , nuối tiếc.
TI?T 23: TR? T?, THN T?
I. Trợ từ:
II. Thán từ:
III. Luyện tập:
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
Bài tập 4
Bài tập 5,6
5) - Đặt năm câu với năm trợ từ khác nhau
(Nhóm 1)
- Đặt năm câu với năm thán từ khác nhau
(Nhóm 2)
6)Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ Gọi dạ bảo vâng
(Nhóm 3)
Câu tục ngữ khuyên chúng ta dùng thán từ gọi đáp để bộc lộ sự lễ phép .
Ngoài ra câu tục ngữ còn phê phán những người chỉ biết nghe lời một cách máy móc.
Hướng dẫn về nhà
1. Học thuộc khái niệm trợ từ, thán từ.
2. Hoàn chỉnh bài tập
3. Viết một đoạn văn có sử dụng trợ từ, thán từ
4. Chuẩn bị bài: Trả bài viết số 1
Chúc các em học giỏi
Tháng 09-2012
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH
THÂN MẾN!
Đoàn kết - Chăm ngoan - Học giỏi-
Ngưòi thực hiện: Phan Văn Rơi
TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN
Ngữ
Văn
Lớp 8
KI?M TRA BI CU
Câu hỏi: Thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội ?
Đáp án:
Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ được dùng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định.
Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
TIẾT 23
TRỢ TỪ , THÁN TỪ
1. Nghia c?a cỏc cõu du?i dõy cú gỡ khỏc nhau ? Vỡ sao cú s? khỏc nhau dú ?
- Nú an hai bỏt com.
- Nú an nh?ng hai bỏt com.
- Nú an cú hai bỏt com.
TIẾT 23: TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ:
1. Nghia c?a cỏc cõu du?i dõy cú gỡ khỏc nhau ? Vỡ sao cú s? khỏc nhau dú ?
- Nó ăn hai bát cơm.
- Nó ăn những hai bát cơm.
-Nó ăn có hai bát cơm.
* Câu 1: Thông báo khách quan( thông tin sự kiện)
* Câu 2: Thêm từ những, ngoài thông báo khách quan còn thêm thông tin bộc lộ, nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là nhiều hơn mức bình thường
* Câu 3: Thêm từ có, ngoài thông báo khách quan còn nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là ít hơn mức bình thường.
Vỡ sao cú s? khỏc nhau dú ?
- Nú an hai bỏt com.
- Nú an nh?ng hai bỏt com.
- Nú an cú hai bỏt com.
* Cả 3 câu đều có thông tin sự kiện nhưng câu 2 và câu 3 có thêm thông tin bộc lộ ( bày tỏ thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự vật, sự việc được nói đến trong câu …)
2.
- Nú an nh?ng hai bỏt com.
- Nú an cú hai bỏt com.
Cỏc t? nh?ng v cú trong cỏc cõu dó cho di kốm t? ng? no trong cõu v bi?u th? thỏi d? gỡ c?a ngu?i núi d?i v?i s? vi?c ?
* Các từ những và có đi kèm với những từ ngữ sau nó để bày tỏ thái độ đánh giá đối với sự việc được nói đến .
- Những hàm ý hơi nhiều ( so với bình thường)
- Có hàm ý hơi ít (so với bình thường)
Qua phân tích cho biết thế nào là trợ từ?
I. Trợ từ:
1. Ví dụ:
2.Nhận xét
Trợ từ là những từ ngữ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Ví dụ: Những, có, chính, đích, ngay, đã, mới, cũng, mà…
TI?T 23: TR? T?, THN T?
1. Tạp chí này mỗi số in 50 ngàn bản.
2. Tạp chí này mỗi số cũng in 50 ngàn bản.
3a. Tạp chí này mỗi số in có 50 ngàn bản.
3b. Tạp chí này mỗi số in những 50 ngàn bản.
4a. Tạp chí này mỗi số cũng in có 50 ngàn bản.
4b. Tạp chí này mỗi số cũng in những 50 ngàn bản.
5a. Tạp chí này mà mỗi số cũng in có 50 ngàn bản.
5b. Tạp chí này mà mỗi số cũng in những 50 ngàn bản.
Ví dụ:
Đó là số lượng bản in của mỗi số tạp chí.
2. Tạp chí này mỗi số cũng in 50 ngàn bản.
cũng: có tạp chí khác mỗi số in 50 ngàn bản.
3a. Tạp chí này mỗi số in có 50 ngàn bản.
có: biểu thị một thái độ, một hành vi: sự đánh giá ít
4a. Tạp chí này mỗi số cũng in có 50 ngàn bản.
3b. Tạp chí này mỗi số in những 50 ngàn bản.
những: biểu thị một thái độ, một hành vi: sự đánh giá nhiều.
5a. Tạp chí này mà mỗi số cũng in có 50 ngàn bản.
mà đứng trước từ cũng, có làm cho nghĩa này đã bị đảo : Tạp chí này thuộc loại tốt, không nên in ít như vậy.
* Lưu ý
Có những từ có hình thức âm thanh giống với các trợ từ nhưng không phải là trợ từ.
VD:
- Chính nó đã nói với tôi điều đó .( Trợ từ)
- Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm “Tắt đèn”. ( Tính từ)
- Nó đưa cho tôi những 10 000 đồng .(Trợ từ)
- Nó đưa cho tôi những đồng tiền cuối cùng.(Lượng từ)
- Em có quyền tự hào về tôi và cả em nữa.(Trợ từ)
- Ao sâu nước cả khôn chài cá. ( Tính từ )
…
I. Trợ từ:
TI?T 23: TR? T?, THN T?
II. Thán từ:
1. Cỏc t? ny, a, võng trong do?n trớch sau dõy bi?u th? di?u gỡ ?
a. Này ! ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ nằm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng: A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?
b. - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn.
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã.
1. Các từ này, a, vâng trong đoạn trích sau đây biểu thị điều gì ?
a . Này ! ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ nằm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng: A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?
a, - Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại ( còn gọi là hô ngữ )
- A là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt.
* Ngoài ra a còn dùng để biểu thị sự vui mừng, sung sướng như: “A! Mẹ đã về !”
I. Trợ từ:
II. Thán từ:
1. Ví dụ
a. - Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại
- A là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt.
TI?T 23: TR? T?, THN T?
1. Các từ này, vâng trong đoạn trích sau đây biểu thị điều gì ?
b. - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn.
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã.
b. Từ vâng là tiếng đáp lại lời người khác biểu thị thái độ lễ phép.
I. Trợ từ:
II. Thán từ:
1. Ví dụ:
a. - Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại (còn gọi là hô ngữ )
- A là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt.
b. Từ vâng là tiếng đáp lại lời người khác biểu thị thái độ lễ phép.
TI?T 23: TR? T?, THN T?
2. Nhận xét về cách dùng các từ này, a, vâng bằng cách lựa chọn câu trả lời đúng nhất
a. Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập.
b. Các từ ấy không thể làm thành một câu độc lập.
c. Các từ ấy không thể làm thành một bộ phận của câu .
d. Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một câu và thường đứng đầu câu.
I. Trợ từ:
II. Thán từ:
1.a, - Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại (còn gọi là hô ngữ )
- A là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt.
1.b, Từ vâng là tiếng đáp lại lời người khác biểu thị thái độ lễ phép.
2. a) Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập.
b) Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một câu và thường đứng đầu câu.
TI?T 23: TR? T?, THN T?
Qua phân tích ngữ liệu cho biết:
- Thán từ là gì? Đặc tính ngữ pháp của thán từ ?
- Thán từ gồm mấy loại ?
I. Trợ từ:
II. Thán từ:
1. Ví dụ:
2. Lựa chọn câu trả lời đúng:
3. Nhận xét:
Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
Thán từ thường đứng ở đầu câu, cũng có khi thán từ được tách ra thành một câu đặc biệt
Thán từ gồm hai loại chính:
-Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc;
-Thán từ gọi đáp.
TI?T 23: TR? T?, THN T?
I. Trợ từ:
II. Thán từ:
III. Luyện tập:
Bài tập 1
TI?T 23: TR? T?, THN T?
1. Trong các câu sau đây, từ nào ( trong các từ in đậm) là trợ từ, từ nào không phải là trợ từ ?
a) Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
b) Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm “Tắt đèn”.
c) Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
d) Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết.
e) Cha tôi là công nhân.
g) Cô ấy đẹp ơi là đẹp.
h) Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu.
i) Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.
I. Trợ từ:
II. Thán từ:
III. Luyện tập:
Bài tập 1
Bài tập 2
TI?T 23: TR? T?, THN T?
2) Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong các câu sau?
a) Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến…mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.
Trợ từ lấy: nhấn mạnh ý mặc dầu mẹ không gửi thư, quà, nhắn người hỏi thăm -> bé Hồng vẫn một lòng thương yêu mẹ.
2) Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong các câu sau?
b) Hai đứa mê nhau lắm. Bố mẹ đứa con gái biết vậy, nên cũng bằng lòng gả. Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu…cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc.
Nguyên: Chỉ tính có đến như thế, không có thêm, không có gì khác.
Đến:Biểu thị ý nhấn mạnh mức độ cao ngạc nhiên
2) Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong các câu sau?
c. Tính ra cậu vàng cậu ấy ăn khoẻ hơn cả tôi, ông giáo ạ !
Cả: Có ý nghĩa nhấn mạnh về mức độ cao, phạm vi không hạn chế
d. Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám
Tựa nhau trông xuống thế gian cười
Cứ : Biểu thị ý khẳng định về hoạt động, trạng thái nhất định như thể bất chấp mọi điều kiện. Nhấn mạnh một việc lặp đi lặp lại
I. Trợ từ:
II. Thán từ:
III. Luyện tập:
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
TI?T 23: TR? T?, THN T?
3) Chỉ ra các thán từ trong các câu dưới đây
a. Đột nhiên lão bảo tôi:
Này ! Thằng cháu nhà tôi, đến một năm nay, chẳng có giấy má gì đấy, ông giáo ạ !
À ! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão.
Thán từ : này, à
b. Con chó là của cháu nó mua đấy chứ ! …Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt…
Ấy ! Sự đời lại cứ thường như vậy đấy. Người ta định rồi chẳng bao giờ người ta làm được.
Thán từ: ấy
3) Chỉ ra các thán từ trong các câu dưới đây
d) Chao ôi ! đối với những người ở quanh ta nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi…toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn …
Thán từ : Chao ôi!
c) Hỡi ơi lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết …
thán từ : Hỡi ơi
I. Trợ từ:
II. Thán từ:
III. Luyện tập:
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
Bài tập 4
TI?T 23: TR? T?, THN T?
4) Các thán từ in đậm trong các câu sau bộc lộ cảm xúc gì ?
a) Chuột Cống chùi bộ râu và gọi đám bộ hạ : Kìa chúng mày đâu, xem thằng nồi đồng hôm nay có gì chén được không?
Lũ chuột bò lên chạn, leo lên bác Nồi đồng. Năm sáu thằng xúm lại húc mõm vào, cố mãi mới lật được cái vung nồi ra. “Ha ha ! Cơm nguội ! Lại có một bát cá kho ! Cá rô kho khế : vừa dừ vừa thơm. Chít chít, anh em ơi, lại đánh chén đi thôi !”
Bác nồi đồng run như cầy sấy :“ Bùng boong. Ái ái ! Lạy các cậu, các ông , ăn thì ăn, nhưng đừng đánh đổ tôi xuống đất. Cái chạn cao thế này, tôi ngã xuống không vỡ cũng bẹp chết mất !”
Thán từ ha ha bộc lộ cảm xúc khoái chí
Thán từ ái ái : bộc lộ cảm xúc, thái độ khó chịu, đau đớn đột ngột do tác động của sự vật hiện tượng từ bên ngoài đến đau đớn, van xin.
4) Các thán từ in đậm trong các câu sau bộc lộ cảm xúc gì ?
b. Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ?
Than ôi : Bộc lộ cảm xúc buồn bã , nuối tiếc.
TI?T 23: TR? T?, THN T?
I. Trợ từ:
II. Thán từ:
III. Luyện tập:
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
Bài tập 4
Bài tập 5,6
5) - Đặt năm câu với năm trợ từ khác nhau
(Nhóm 1)
- Đặt năm câu với năm thán từ khác nhau
(Nhóm 2)
6)Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ Gọi dạ bảo vâng
(Nhóm 3)
Câu tục ngữ khuyên chúng ta dùng thán từ gọi đáp để bộc lộ sự lễ phép .
Ngoài ra câu tục ngữ còn phê phán những người chỉ biết nghe lời một cách máy móc.
Hướng dẫn về nhà
1. Học thuộc khái niệm trợ từ, thán từ.
2. Hoàn chỉnh bài tập
3. Viết một đoạn văn có sử dụng trợ từ, thán từ
4. Chuẩn bị bài: Trả bài viết số 1
Chúc các em học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Văn Rơi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)