Bài 6. Trợ từ, thán từ
Chia sẻ bởi Trần Thị Tuyết Hạnh |
Ngày 02/05/2019 |
16
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Trợ từ, thán từ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Tìm biệt ngữ xã hội trong ví dụ sau:
- Cá nó để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm.
(Nguyên Hồng,Bỉ vỏ)
- Cá : ví tiền
- dằm thượng: túi áo trên
- mõi : lấy
Hãy giải thích nghĩa của các biệt ngữ xã hội ấy.
Tìm từ ngữ địa phương trong đoạn thơ sau:
Đồng chí mô nhớ nước
Kể chuyện Bình Trị Thiên,
Cho bầy tui nghe ví
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
- Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ,
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri.
Hãy đưa ra những từ toàn dân tương ứng với các từ ấy.
đâu
chúng tôi, ví
ấy, bây giờ
như thế này
trợ từ, thán từ
Tiết 23:
I. Trợ từ
1. Ví dụ :
Tiết 23 : Trợ từ , Thán từ
a. Nó ăn hai bát cơm.
b. Nó ăn những hai bát cơm.
c. Nó ăn có hai bát cơm.
I. Trợ từ
1. Ví dụ :
Tiết 23 : Trợ từ , Thán từ
a. Nó ăn hai bát cơm.
Lời kể khách quan.
b. Nó ăn những hai bát cơm.
MẤY HÔM TRƯỚC
HÔM NAY
nhấn mạnh, kèm theo thái độ đánh giá: nó ăn nhiều hơn mọi khi.
I. Trợ từ
1. Ví dụ :
Tiết 23 : Trợ từ , Thán từ
HÔM NAY
nhấn mạnh, kèm theo thái độ đánh giá: nó ăn ít hơn mọi khi.
MẤY HÔM TRƯỚC
c. Nó ăn có hai bát cơm.
I. Trợ từ
1. Ví dụ :
Tiết 23 : Trợ từ , Thán từ
2. Nhận xét:
a. Nó ăn hai bát cơm.
b. Nó ăn những hai bát cơm.
c. Nó ăn có hai bát cơm.
Những, có : nh?n m?nh, biểu thị thái độ đánh giá sự v?t, sự việc đuợc nói đến ở từ ngữ đó.
Trợ từ
VD:
- Chính nó đã nói với tôi điều đó .( Trợ từ)
- Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm tắt đèn. ( Tính từ)
- Nó đưa cho tôi nh?ng 10 000 đồng .(Trợ từ)
- Nó đưa cho tôi nh?ng đồng tiền cuối cùng.(Lượng từ)
- Em có quyền tự hào về tôi và c? em n?a.(Trợ từ)
- Ao sâu nước c? khôn chài cá. ( Tính từ )
.
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
I. Trợ từ
II. Thán từ :
1. Ví dụ:SGK/69
2. Nhận xét:
- Này, vâng: gọi đáp
- A: bộc lộ tình cảm, cảm xúc
Thán từ
3. Phân loại thán từ:
* Ghi nhớ :SGK/ 70
2) Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong các câu sau?
a/Lấy: Nhấn mạnh mức độ tối thiểu( mẹ Hồng không gởi cho Hồng một lá thư nào mà đáng lẽ ra phải gởi ít nhất là một lá.)
2) Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong các câu sau?
b/ Nguyên: Nhấn mạnh số lượng (Chỉ tiền thách cưới bên nhà gái thôi là đã quá cao, chưa kể đến những thứ tiền khác phải lo cho đám cưới.)
đến: Nhấn mạnh về mức độ cao của số tiền phải lo cho đám cưới
c/ Nhấn mạnh về mức độ cao của việc hao tốn cho con Vàng ăn.
d/ Biểu thị ý nhấn mạnh thêm về sắc thái khẳng định
3) Chỉ ra các thán từ trong các câu duới đây
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
b/ Ấy: Bộc lộ cảm xúc (nhấn mạnh điều sắp nói)
Nêu tác dụng của các thán từ đó
- À: bộc lộ cảm xúc (chợt nhận ra điều gì)
a/ Này: gọi
c/Vâng :đáp
e/ Hỡi ơi : Gọi, bộc lộ cảm xúc (buồn đau)
d/Chao ôi : Bộc lộ cảm xúc (chua xót)
4) Các thán từ in đậm trong các câu sau bộc lộ cảm xúc gỡ?
a) ha ha :Bộc lộ cảm xúc khoái chí.
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
ái ái : Bộc lộ cảm xúc, thái độ đau đớn, van xin.
b/ Than ôi : Bộc lộ cảm xúc nuối tiếc
6)Giải thích ý nghĩa câu tục ng? gọi dạ bảo vâng
Nghĩa đen: Câu tục ng? dùng thán từ gọi đáp để bộc lộ sự lễ phép .
Nghĩa bóng: Phê phán nh?ng người chỉ biết nghe lời một cách máy móc, thiếu suy nghĩ.
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Tìm biệt ngữ xã hội trong ví dụ sau:
- Cá nó để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm.
(Nguyên Hồng,Bỉ vỏ)
- Cá : ví tiền
- dằm thượng: túi áo trên
- mõi : lấy
Hãy giải thích nghĩa của các biệt ngữ xã hội ấy.
Tìm từ ngữ địa phương trong đoạn thơ sau:
Đồng chí mô nhớ nước
Kể chuyện Bình Trị Thiên,
Cho bầy tui nghe ví
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
- Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ,
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri.
Hãy đưa ra những từ toàn dân tương ứng với các từ ấy.
đâu
chúng tôi, ví
ấy, bây giờ
như thế này
trợ từ, thán từ
Tiết 23:
I. Trợ từ
1. Ví dụ :
Tiết 23 : Trợ từ , Thán từ
a. Nó ăn hai bát cơm.
b. Nó ăn những hai bát cơm.
c. Nó ăn có hai bát cơm.
I. Trợ từ
1. Ví dụ :
Tiết 23 : Trợ từ , Thán từ
a. Nó ăn hai bát cơm.
Lời kể khách quan.
b. Nó ăn những hai bát cơm.
MẤY HÔM TRƯỚC
HÔM NAY
nhấn mạnh, kèm theo thái độ đánh giá: nó ăn nhiều hơn mọi khi.
I. Trợ từ
1. Ví dụ :
Tiết 23 : Trợ từ , Thán từ
HÔM NAY
nhấn mạnh, kèm theo thái độ đánh giá: nó ăn ít hơn mọi khi.
MẤY HÔM TRƯỚC
c. Nó ăn có hai bát cơm.
I. Trợ từ
1. Ví dụ :
Tiết 23 : Trợ từ , Thán từ
2. Nhận xét:
a. Nó ăn hai bát cơm.
b. Nó ăn những hai bát cơm.
c. Nó ăn có hai bát cơm.
Những, có : nh?n m?nh, biểu thị thái độ đánh giá sự v?t, sự việc đuợc nói đến ở từ ngữ đó.
Trợ từ
VD:
- Chính nó đã nói với tôi điều đó .( Trợ từ)
- Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm tắt đèn. ( Tính từ)
- Nó đưa cho tôi nh?ng 10 000 đồng .(Trợ từ)
- Nó đưa cho tôi nh?ng đồng tiền cuối cùng.(Lượng từ)
- Em có quyền tự hào về tôi và c? em n?a.(Trợ từ)
- Ao sâu nước c? khôn chài cá. ( Tính từ )
.
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
I. Trợ từ
II. Thán từ :
1. Ví dụ:SGK/69
2. Nhận xét:
- Này, vâng: gọi đáp
- A: bộc lộ tình cảm, cảm xúc
Thán từ
3. Phân loại thán từ:
* Ghi nhớ :SGK/ 70
2) Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong các câu sau?
a/Lấy: Nhấn mạnh mức độ tối thiểu( mẹ Hồng không gởi cho Hồng một lá thư nào mà đáng lẽ ra phải gởi ít nhất là một lá.)
2) Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong các câu sau?
b/ Nguyên: Nhấn mạnh số lượng (Chỉ tiền thách cưới bên nhà gái thôi là đã quá cao, chưa kể đến những thứ tiền khác phải lo cho đám cưới.)
đến: Nhấn mạnh về mức độ cao của số tiền phải lo cho đám cưới
c/ Nhấn mạnh về mức độ cao của việc hao tốn cho con Vàng ăn.
d/ Biểu thị ý nhấn mạnh thêm về sắc thái khẳng định
3) Chỉ ra các thán từ trong các câu duới đây
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
b/ Ấy: Bộc lộ cảm xúc (nhấn mạnh điều sắp nói)
Nêu tác dụng của các thán từ đó
- À: bộc lộ cảm xúc (chợt nhận ra điều gì)
a/ Này: gọi
c/Vâng :đáp
e/ Hỡi ơi : Gọi, bộc lộ cảm xúc (buồn đau)
d/Chao ôi : Bộc lộ cảm xúc (chua xót)
4) Các thán từ in đậm trong các câu sau bộc lộ cảm xúc gỡ?
a) ha ha :Bộc lộ cảm xúc khoái chí.
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
ái ái : Bộc lộ cảm xúc, thái độ đau đớn, van xin.
b/ Than ôi : Bộc lộ cảm xúc nuối tiếc
6)Giải thích ý nghĩa câu tục ng? gọi dạ bảo vâng
Nghĩa đen: Câu tục ng? dùng thán từ gọi đáp để bộc lộ sự lễ phép .
Nghĩa bóng: Phê phán nh?ng người chỉ biết nghe lời một cách máy móc, thiếu suy nghĩ.
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Tuyết Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)