Bài 6. Trợ từ, thán từ
Chia sẻ bởi nguyễn thị ngọc thúy |
Ngày 02/05/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Trợ từ, thán từ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng
Các thầy giáo, cô giáo
V? D? GI? THAM L?P
Bộ môn: Ngữ văn lớp 8
Giáo viên dạy: Nguyễn Thanh Tõm
Suy nghĩ và chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu 1: Dòng nào chỉ chứa những từ ngữ địa phương?
U, bầm, ba, mẹ. b. U, bầm, tía, bố.
c. U, bầm, ba, má, tía, bọ,thầy. d. u, má, bọ, thầy, mẹ.
Câu 2 : Câu văn nào không chứa biệt ngữ xã hội?
Hôm nay, nó không học bài xơi con ngỗng béo mụp.
Thuở ấy, bà tôi gọi mẹ bằng mợ.
Vừa về đến nhà nó gọi to: “U ơi”.
Bác An vừa thồ hai bao ph©n đầy nặng từ chuồng chim cút ra để bón khoai.
I/ Thế nào là trợ từ
1. Bi t?p :
- Nó ăn hai bát cơm.
- Nó ăn những hai bát cơm.
- Nó ăn có hai bát cơm.
? Nghia c?a cỏc cõu ? vd1 cú gỡ khỏc nhau? Vỡ sao cú s? khỏc nhau dú?
Bài 6 - Tiết 23 :Trợ từ , Thán từ
(1) Thông báo sự việc bình thường, khách quan.
2) Từ những biểu hiện sắc thái không bình thường (quá nhiều).
(3) Từ có biểu hiện sắc không bình thường (quá ít).
? Các từ có và những trong các câu ở vd1 đứng trước những từ ngữ nào? Các từ ngữ ấy thuộc từ loại nào?
Nó ăn những hai bát cơm.
- Nó ăn có hai bát cơm.
những
có
+ hai bát cơm
- Nãi dèi lµ tù lµm h¹i chÝnh m×nh.
-T«i ®· gäi ®Ých danh nã ra.
- B¹n kh«ng tin ngay c¶ t«i n÷a µ !
- Chính + mình
- Đích + danh nó
- Ngay + cả tôi nữa
2. Nhận xét:
-> Đi kèm với từ ngữ khác để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự việc,
-> Thường là những từ: những, có, chính, đích, ngay, là,.
* Bài tập nhanh:
? Từ những nào trong 2 câu sau đây là trợ từ ? Vì sao?
Câu 1 : Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu .
Câu 2 : Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.
Lượng từ
Câu 1 : Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu .
Câu 2 : Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên .
Trợ từ
/ danh từ
->Lưu ý: Cần phân biệt trợ từ khi gặp trường hợp đồng âm khác loại như ví dụ trên. Ta phải dựa vào tác dụng của từ đó trong câu:
+Nó đi với từ, ngữ nào?
+Có nhấn mạnh, hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự việc, sự vậtcủa người nói không?
số từ
Bài : 6 - Tiết : 23 : Trợ từ , Thán từ
I/ Thế nào là trợ từ
II/ Thế nào là thán từ
a/ " Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng: "A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?".
(Trích: "Lão Hạc"- Nam Cao)
b/ - Này bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu không có thì khổ.
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã .
(Trích:"Tắt đèn"- Ngô Tất Tố)
1. Bài tập :
Bài : 6 - Tiết : 23 : Trợ từ , Thán từ
I/ Thế nào là trợ từ
II/ Thế nào là thán từ
1. Bài tập :
a/ " Này ! Ông giáo ạ !...
"A! Lão già tệ lắm! .
b/ -Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ
2.Nhận xét:
"A!-> Bộc lộ tình cảm,cảm xúc
"Này!,vâng!"-> dùng gọi đáp
- Con ơi!
- Dạ!
-Này!
- Cho tớ mượn áo với nhé!
? Dựa vào những ví dụ trên hãynhận xét về cách dùng các từ: này, a, vâng, này, ơi, dạ .bằng cách lựa chọn những câu trả lời đúng:
A. Thường đứng ở đầu câu.
B.Không thể làm thành một câu độc lập.
C. Đứng tách ra thành một câu đặc biệt.
D. Có thể cùng những từ khác làm thành một câu.
-> Các từ ấy
A. Thường đứng ở đầu câu.
B. Không thể làm thành một câu độc lập.
C.Nó đứng tách ra thành một câu đặc biệt.
D. có thể cùng những từ khác làm thành một câu.
A
C
D
Đúng rồi !
Vậy thán từ là những từ như thế nào và có thể phân loại ra sao?
* Bài tập nhanh:
? Tìm những câu ca dao, câu thơ, đoạn văn đã học có sử dụng thán từ?
? Trong tình huống giao tiếp hàng ngày các em đã sử dụng thán từ như thế nào để đạt hiệu quả, ví dụ?
.
Bà ơi! Em bé reo lên,cho cháu đi với! Cháu biết rằng diêm tắt thì bà cũng biến đi mất như lò sưởi, ngỗng quay và cây thông No-en ban nãy, nhưng xin bà đừng bỏ cháu ở nơi này; trước kia khi bà chua về với thượng đế chí nhân, bà cháu ta đã từng sung sướng biết bao !...
(Cô bé bán diêm - An -Đéc -xen)
Bài : 6 - Tiết : 23 : Trợ từ , Thán từ
Bài tập nhanh:
? So sánh sự khác nhau giưã trợ từ và thán từ?
*Trợ từ:
-Không tách riêng ra thành một câu mà luôn phải đi kèm với từ, ngữ khác.
*Thán từ
- Có thể được tách ra thành một câu đặc biệt.
-> Những điểm cần lưu ý khi làm bài tập.
-Nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc.
- Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a , ái ,ơ , ôi , ô hay , than ôi , trời ơi...
- Thán từ gọi đáp: này, ơi ,vâng ,dạ ,ừ ...
LUY?N T?P
BT1: Tìm câu có chứa trợ từ. (phân biệt trợ từ và những từ không phải trợ từ)
Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm “Tắt đèn”.
Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết.
Cha tôi là công nhân.
G. Cô gái ấy đẹp ơi là đẹp.
H. Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu.
I. Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.
BT2: Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm
LUYỆN TẬP
a.Nhưng đời nào tình yêu thương và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn ấy xâm phạm đến… Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn cho tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.
b. Hai đứa mê nhau lắm. Bố mẹ đứa con gái biết vậy, nên cũng bằng lòng gả. Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu…cả cưới nữa thì đến cứng hai trăm.
c. Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khỏe hơn cả tôi, ông giáo ạ!
d. Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám/ Tựa nhau trông xuống thế gian cười
Từ lấy được sử dụng ba lần khẳng định mẹ Hồng không gửi cho Hồng một cái gì.Nhưng không vì thế mà Hồng giảm bớt tình cảm yêu thương tuyệt đối với mẹ.
Từ nguyên, đến nhấn mạnh ý chê trách nhà gái thách cưới quá nặng, và biểu thị thái độ oán trách của lão Hạc.
Trợ từ cả nhấn mạnh sự ăn nhiều của cậu Vàng, vượt quá khả năng chi tiêu của lão Hạc
Trợ từ cứ nhấn mạnh sự đều đặn tất yếu của sự việc không bao giờ đứt đoạn.
4/ Bài tập 4/ 72.
? Các thán từ có màu trong 3 câu sau bộc lộ những cảm xúc gì ?
- Chuột Cống : "Ha ha ! Cơm nguội! Lại có một bát cá kho !"
- Bác Nồi Đồng run như cầy sấy: "Bùng boong. ái ái! Lạy các cậu,các ông."
(Cái tết của Mèo con- Nguyễn Đình Thi)
_ Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ? (Nhớ rừng- Thế Lữ)
Ha ha ! -> Cảm xúc vui mừng
ái ái! -> Cảm xúc lo sợ
Than ôi ! -> Cảm xúc nuối tiếc
Bài : 6 - Tiết : 23 : Trợ từ , Thán từ
5 . Bài tập nâng cao:
a. ? Đọc bài ca dao sau,dựa vào cách sử dụng các thán từ em hãy đưa ra cảm nhận của em về bài ca dao đó?
Trâu ơi ! Ta bảo trâu này,
Trâu ra ngoài ruộng,trâu cày với ta.
b. ?Đọc và dựa vào các thán từ cảm nhận câu thơ sau:
Việt Nam đất nước ta ơi,
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.
( Nguyễn Đìng Thi)
Bài tập 6: Hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ gọi dạ bảo vâng.
Nghĩa đen:
Câu tục ngữ gọi dạ bảo vâng dùng để gọi đáp.
Nghĩa bóng:
Câu tục ngữ gọi dạ bảo vâng dùng để chỉ việc nghe lời
-Câu tục ngữ “Gọi dạ ,bảo vâng” dạy ta cáh sử dụng thán từ gọi đáp biểu thị sự lễ phép.
Hướng dẫn tự học:
Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết trợ từ, thán từ trong những văn bản tự chọn.
Viết một đoạn văn khoảng 10 câu trình bày cảm xúc của em sau khi học xong đoạn trích Trong lòng mẹ (Nguyên Hồng) trong đó có sử dụng trợ từ, thán từ thích hợp.
?C?NG C? -HU?NG D?N T? H?C:
Củng cố:
-Trợ từ là gì?
Bài vừa học:
-Học thuộc các ghi nhớ.
-Xem lại các bài tập trên.
-Bài tập về nhà:Viết đoạn văn ngắn(khoảng 10 câu)trong đó có dùng trợ từ-thán từ.
Bài sắp học:
Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.
-Đọc đoạn văn của Nguyên Hồng tr/72-73.
-Trả lời câu hỏi SGK.
-Suy nghĩ và tập làm trước bài tập 1,2 phần luyện tập.
TIẾT 24: TRỢ TỪ - THÁN TỪ
-Thế nào là thán từ?
Xin trân trọng cảm ơn
các thầy cô đã đến dự giờ
Các thầy giáo, cô giáo
V? D? GI? THAM L?P
Bộ môn: Ngữ văn lớp 8
Giáo viên dạy: Nguyễn Thanh Tõm
Suy nghĩ và chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu 1: Dòng nào chỉ chứa những từ ngữ địa phương?
U, bầm, ba, mẹ. b. U, bầm, tía, bố.
c. U, bầm, ba, má, tía, bọ,thầy. d. u, má, bọ, thầy, mẹ.
Câu 2 : Câu văn nào không chứa biệt ngữ xã hội?
Hôm nay, nó không học bài xơi con ngỗng béo mụp.
Thuở ấy, bà tôi gọi mẹ bằng mợ.
Vừa về đến nhà nó gọi to: “U ơi”.
Bác An vừa thồ hai bao ph©n đầy nặng từ chuồng chim cút ra để bón khoai.
I/ Thế nào là trợ từ
1. Bi t?p :
- Nó ăn hai bát cơm.
- Nó ăn những hai bát cơm.
- Nó ăn có hai bát cơm.
? Nghia c?a cỏc cõu ? vd1 cú gỡ khỏc nhau? Vỡ sao cú s? khỏc nhau dú?
Bài 6 - Tiết 23 :Trợ từ , Thán từ
(1) Thông báo sự việc bình thường, khách quan.
2) Từ những biểu hiện sắc thái không bình thường (quá nhiều).
(3) Từ có biểu hiện sắc không bình thường (quá ít).
? Các từ có và những trong các câu ở vd1 đứng trước những từ ngữ nào? Các từ ngữ ấy thuộc từ loại nào?
Nó ăn những hai bát cơm.
- Nó ăn có hai bát cơm.
những
có
+ hai bát cơm
- Nãi dèi lµ tù lµm h¹i chÝnh m×nh.
-T«i ®· gäi ®Ých danh nã ra.
- B¹n kh«ng tin ngay c¶ t«i n÷a µ !
- Chính + mình
- Đích + danh nó
- Ngay + cả tôi nữa
2. Nhận xét:
-> Đi kèm với từ ngữ khác để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự việc,
-> Thường là những từ: những, có, chính, đích, ngay, là,.
* Bài tập nhanh:
? Từ những nào trong 2 câu sau đây là trợ từ ? Vì sao?
Câu 1 : Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu .
Câu 2 : Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.
Lượng từ
Câu 1 : Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu .
Câu 2 : Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên .
Trợ từ
/ danh từ
->Lưu ý: Cần phân biệt trợ từ khi gặp trường hợp đồng âm khác loại như ví dụ trên. Ta phải dựa vào tác dụng của từ đó trong câu:
+Nó đi với từ, ngữ nào?
+Có nhấn mạnh, hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự việc, sự vậtcủa người nói không?
số từ
Bài : 6 - Tiết : 23 : Trợ từ , Thán từ
I/ Thế nào là trợ từ
II/ Thế nào là thán từ
a/ " Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng: "A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?".
(Trích: "Lão Hạc"- Nam Cao)
b/ - Này bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu không có thì khổ.
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã .
(Trích:"Tắt đèn"- Ngô Tất Tố)
1. Bài tập :
Bài : 6 - Tiết : 23 : Trợ từ , Thán từ
I/ Thế nào là trợ từ
II/ Thế nào là thán từ
1. Bài tập :
a/ " Này ! Ông giáo ạ !...
"A! Lão già tệ lắm! .
b/ -Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ
2.Nhận xét:
"A!-> Bộc lộ tình cảm,cảm xúc
"Này!,vâng!"-> dùng gọi đáp
- Con ơi!
- Dạ!
-Này!
- Cho tớ mượn áo với nhé!
? Dựa vào những ví dụ trên hãynhận xét về cách dùng các từ: này, a, vâng, này, ơi, dạ .bằng cách lựa chọn những câu trả lời đúng:
A. Thường đứng ở đầu câu.
B.Không thể làm thành một câu độc lập.
C. Đứng tách ra thành một câu đặc biệt.
D. Có thể cùng những từ khác làm thành một câu.
-> Các từ ấy
A. Thường đứng ở đầu câu.
B. Không thể làm thành một câu độc lập.
C.Nó đứng tách ra thành một câu đặc biệt.
D. có thể cùng những từ khác làm thành một câu.
A
C
D
Đúng rồi !
Vậy thán từ là những từ như thế nào và có thể phân loại ra sao?
* Bài tập nhanh:
? Tìm những câu ca dao, câu thơ, đoạn văn đã học có sử dụng thán từ?
? Trong tình huống giao tiếp hàng ngày các em đã sử dụng thán từ như thế nào để đạt hiệu quả, ví dụ?
.
Bà ơi! Em bé reo lên,cho cháu đi với! Cháu biết rằng diêm tắt thì bà cũng biến đi mất như lò sưởi, ngỗng quay và cây thông No-en ban nãy, nhưng xin bà đừng bỏ cháu ở nơi này; trước kia khi bà chua về với thượng đế chí nhân, bà cháu ta đã từng sung sướng biết bao !...
(Cô bé bán diêm - An -Đéc -xen)
Bài : 6 - Tiết : 23 : Trợ từ , Thán từ
Bài tập nhanh:
? So sánh sự khác nhau giưã trợ từ và thán từ?
*Trợ từ:
-Không tách riêng ra thành một câu mà luôn phải đi kèm với từ, ngữ khác.
*Thán từ
- Có thể được tách ra thành một câu đặc biệt.
-> Những điểm cần lưu ý khi làm bài tập.
-Nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc.
- Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a , ái ,ơ , ôi , ô hay , than ôi , trời ơi...
- Thán từ gọi đáp: này, ơi ,vâng ,dạ ,ừ ...
LUY?N T?P
BT1: Tìm câu có chứa trợ từ. (phân biệt trợ từ và những từ không phải trợ từ)
Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm “Tắt đèn”.
Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết.
Cha tôi là công nhân.
G. Cô gái ấy đẹp ơi là đẹp.
H. Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu.
I. Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.
BT2: Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm
LUYỆN TẬP
a.Nhưng đời nào tình yêu thương và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn ấy xâm phạm đến… Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn cho tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.
b. Hai đứa mê nhau lắm. Bố mẹ đứa con gái biết vậy, nên cũng bằng lòng gả. Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu…cả cưới nữa thì đến cứng hai trăm.
c. Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khỏe hơn cả tôi, ông giáo ạ!
d. Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám/ Tựa nhau trông xuống thế gian cười
Từ lấy được sử dụng ba lần khẳng định mẹ Hồng không gửi cho Hồng một cái gì.Nhưng không vì thế mà Hồng giảm bớt tình cảm yêu thương tuyệt đối với mẹ.
Từ nguyên, đến nhấn mạnh ý chê trách nhà gái thách cưới quá nặng, và biểu thị thái độ oán trách của lão Hạc.
Trợ từ cả nhấn mạnh sự ăn nhiều của cậu Vàng, vượt quá khả năng chi tiêu của lão Hạc
Trợ từ cứ nhấn mạnh sự đều đặn tất yếu của sự việc không bao giờ đứt đoạn.
4/ Bài tập 4/ 72.
? Các thán từ có màu trong 3 câu sau bộc lộ những cảm xúc gì ?
- Chuột Cống : "Ha ha ! Cơm nguội! Lại có một bát cá kho !"
- Bác Nồi Đồng run như cầy sấy: "Bùng boong. ái ái! Lạy các cậu,các ông."
(Cái tết của Mèo con- Nguyễn Đình Thi)
_ Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ? (Nhớ rừng- Thế Lữ)
Ha ha ! -> Cảm xúc vui mừng
ái ái! -> Cảm xúc lo sợ
Than ôi ! -> Cảm xúc nuối tiếc
Bài : 6 - Tiết : 23 : Trợ từ , Thán từ
5 . Bài tập nâng cao:
a. ? Đọc bài ca dao sau,dựa vào cách sử dụng các thán từ em hãy đưa ra cảm nhận của em về bài ca dao đó?
Trâu ơi ! Ta bảo trâu này,
Trâu ra ngoài ruộng,trâu cày với ta.
b. ?Đọc và dựa vào các thán từ cảm nhận câu thơ sau:
Việt Nam đất nước ta ơi,
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.
( Nguyễn Đìng Thi)
Bài tập 6: Hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ gọi dạ bảo vâng.
Nghĩa đen:
Câu tục ngữ gọi dạ bảo vâng dùng để gọi đáp.
Nghĩa bóng:
Câu tục ngữ gọi dạ bảo vâng dùng để chỉ việc nghe lời
-Câu tục ngữ “Gọi dạ ,bảo vâng” dạy ta cáh sử dụng thán từ gọi đáp biểu thị sự lễ phép.
Hướng dẫn tự học:
Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết trợ từ, thán từ trong những văn bản tự chọn.
Viết một đoạn văn khoảng 10 câu trình bày cảm xúc của em sau khi học xong đoạn trích Trong lòng mẹ (Nguyên Hồng) trong đó có sử dụng trợ từ, thán từ thích hợp.
?C?NG C? -HU?NG D?N T? H?C:
Củng cố:
-Trợ từ là gì?
Bài vừa học:
-Học thuộc các ghi nhớ.
-Xem lại các bài tập trên.
-Bài tập về nhà:Viết đoạn văn ngắn(khoảng 10 câu)trong đó có dùng trợ từ-thán từ.
Bài sắp học:
Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.
-Đọc đoạn văn của Nguyên Hồng tr/72-73.
-Trả lời câu hỏi SGK.
-Suy nghĩ và tập làm trước bài tập 1,2 phần luyện tập.
TIẾT 24: TRỢ TỪ - THÁN TỪ
-Thế nào là thán từ?
Xin trân trọng cảm ơn
các thầy cô đã đến dự giờ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn thị ngọc thúy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)