Bài 6. Thuật ngữ

Chia sẻ bởi Vũ Đức Việt | Ngày 08/05/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Thuật ngữ thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ:
1/ Từ ngữ tiếng Việt mượn của ngôn ngữ nào nhiều nhất:
A- Tiếng Pháp B- Tiếng Anh
C- Tiếng Hán D- Tiếng Nga
C
2/ Từ ngữ của một ngôn ngữ luôn thay đổi. Vì sao?
A- Vì những từ ngữ dùng lâu ngày sẽ bị rơi rụng, cần phải thay thế.
B- Vì con người nhàm chán những từ ngữ cũ.
C- Vì những từ ngữ nước ngoài tràn vào thay thế.
D- Vì phải đáp ứng nhu cầu nhận thức và nhu cầu giao tiếp ngày càng phát triển.
D
i- thuật ngữ là gì ?
1/ Ví dụ:
VD1: So sánh 2 cách giải thích sau đây về nghĩa của từ nước và muối:
Cách 1:
Nước là chất lỏng không màu, không mùi, có trong sông, hồ, biển,.
Muối là tinh thể trắng, vị mặn, thường tách từ nước biển, dùng để ăn.
Cách 2:
Nước là hợp chất của các nguyên tố hi-đrô và ô xi, có công thức là H2O.
Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc a-xít.
? Cho biết cách giải thích nào không thể hiểu được nếu thiếu kiến thức về hoá học?
VD2: Cho các định nghĩa sau:
a/ Thạch nhũ là sản phẩm hình thành trong các hang động do sự nhỏ giọt của dung dịch đá vôi hoà tan trong nước có chứa a-xít các-bô-níc.
b/ Ba-dơ là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hi-đrô-xít.
c/ ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.
d/ Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10.

* Nhận xét:
a/ Môn Địa lí.
b/ Môn Hoá học.
c/ Môn Ngữ văn.
d/ Môn Toán học.
=> Các thuật ngữ trên chủ yếu được dùng trong văn bản khoa học.
2/ Ghi nhớ:
Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
ii- đặc điểm của thuật ngữ:
1/ Ví dụ:
VD1: Thạch nhũ; ba-dơ; ẩn dụ; phân số thập phân còn có nghĩa nào khác không ?
VD2: Cho 2 ví dụ sau:
a/ Muối là một hợp chất có thể hoà tan trong nước.
b/ Tay nâng chén muối đĩa gừng
Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau.
? Từ muối nào có sắc thái biểu cảm ?
* Nhận xét:
VD1: Các thuật ngữ Thạch nhũ; ba-dơ; ẩn dụ; phân số thập phân chỉ có một nghĩa.
VD2:
a/ Muối không có tính biểu cảm (thuật ngữ)
b/ Muối là ẩn dụ tu từ (có tính biểu cảm). Nó không phải là thuật ngữ.


2/ Ghi nhớ:
+ Về nguyên tắc, trong một lĩnh vực khoa học, công nghệ nhất định, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm, và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ.
+ Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
1/ Bài tập 1:
Là làm huỷ hoại dần dần lớp đất đá phủ trên mặt đất, do các tác nhân: gió, băng hà, nước chảy,.
Lực
Trường từ vựng
Hiện tượng hoá học
Là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.
Xâm thực
Là hiện tượng trong đó có sinh ra chất mới.
Là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Khí áp
Thụ phấn
Lưu lượng
Trọng lực
Là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một điểm nào đó, trong 1 giây đồng hồ.
Là nơi có dấu vết cư trú và sinh sống của người xưa.
Là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ.
Là lực hút của trái đất
Di chỉ
Là sức ép của khí quyển lên bề mặt trái đất
Đơn chất
Thị tộc phụ hệ
Đường trung trực
Là đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại điểm giữa của đoạn ấy.
Là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
Là thị tộc theo dòng họ người cha, trong đó nam có quyền hơn nữ.
2/ Bài tập 2: Cho đoạn trích sau:
"Nếu được làm hạt giống để mùa sau
Nếu lịch sử chọn ta làm điểm tựa
Vui gì hơn làm người lính đi đầu
Trong đêm tối, tim ta làm ngọc lửa!"
? Từ điểm tựa có phải là thuật ngữ vật lí không?
? Điểm tựa trong bài có ý nghĩa là:
A- Nơi gửi gắm niềm tin và hy vọng của nhân loại tiến bộ.
B- Điểm cố định của một đòn bẩy, thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản.
A
3/ Bài tập 3:
Hỗn hợp ( thuật ngữ): Là nhiều chất trộn lẫn vào nhau mà không hoá hợp thành một chất khác.
Hỗn hợp (thông thường): Là gồm có nhiều thành phần trong đó mỗi thành phần vẫn không mất tính chất riêng của mình.
a/ Nước tự nhiên ở ao, hồ, sông, biển.là một hỗn hợp.

b/ Đó là một chương trình biểu diễn hỗn hợp nhiều tiết mục.
Thông thường
Thuật ngữ
Thuật ngữ
Thông thường


4/ Bài tập 4: Định nghĩa thuật ngữ "cá":
A- Cá là động vật có xương sống, ở dưới nước; bơi bằng vây, thở bằng mang.
B- Cá là loài vật ở dưới nước.

* Gọi là cá voi, cá heo vì: nhìn thấy chúng ở dưới nước.
A
5/ Bài tập 5:
+ Trong kinh tế học: Thị trường là nơi thường xuyên tiêu thụ hàng hoá.
+ Trong quang học: Thị trường là phần không gian mắt có thể nhìn thấy được.
Trả lời: Không vi phạm nguyên tắc "một thuật ngữ- một khái niệm". Vì nó được dùng trong 2 ngành khoa học khác nhau. Đây là hiện tượng đồng âm ngẫu nhiên.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Đức Việt
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)