Bài 6. Thuật ngữ

Chia sẻ bởi Ngôthị Lệ Thanh | Ngày 08/05/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Thuật ngữ thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

MÔN NGỮ VĂN
Bài dạy:

THUẬT NGỮ
THUẬT NGỮ
Nội lực, ngoại lực xảy ra đồng thời
hoặc xen kẽ nhau và tạo nên các
hình dạng vô cùng phong phú của
bề mặt trái đất.
I.Thuật ngữ là gì?
So sánh hai cách giải thích sau đây về nghĩa của từ
Nước và muối.
a. Cách thứ nhất:
Nước là chất lỏng không màu, không mùi
có trong sông, hồ, biển …
Muối là tinh thể trắng, vị mặn, thường tách từ nước
biển dùng để ăn.
b. Cách thứ hai:
Nước là hợp chất của các nguyên tố hi-drô và ôxi
có công thức là H20
Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều
nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit
a.Giải thích ở đặc tính bên ngoài của
sự vật, trên cơ sở khái niệm, cảm tính
ai cũng hiểu được.
b.Giải thích không nhận biết qua khái
niệm cảm tính mà qua nghiên cứu
bằng phương pháp khoa học.
Tìm một số thuật ngữ khoa học trong các bộ môn:
Toán học:
Luỹ thừa, bình phương, phân số, giao hoán…
Sinh học:
Quang hợp, hô hấp, thụ phấn…
Địa lý:
Nham thạch, Khí áp, khí quyển. . .
Hóa học:
Hydrô, ôxy, phản ứng. . .
Điền một số thuật ngữ:

.. . . . . là sản phẩm hình thành trong các
hang động do sự nhỏ giọt của dung dịch đá vôi
hòa tan trong nước có chứa axit cac-bô-nic.
.. . . .. là hợp chất mà phân tử gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hi-drô
xit.
.. . . . . là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên,
sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.
là phân số mà mẫu số là lũy thừa
của 10.
Thạch nhũ
Ba-dơ
Ẩn dụ
Phân số thập phân
Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ.
II. Đặc điểm của thuật ngữ:
Ví dụ 1: Ẩn dụ là đối chiếu sự vật này
với sự vật khác có nét tương đồng với
nó.
Ví dụ 2: Ẩn dụ là gọi tên sự vật này với
sự vật khác có nét tương đồng với nó.
* Đặc điểm 1: Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại
a.Muối là một hợp chất có thể hòa tan
trong nước.
b.Tay nâng chén muối đĩa gừng
Gừng cay muối mặn xin đừng quên
nhau.
* Đặc điểm 2: Thuật ngữ không có tính
biểu cảm.
Luyện tập
1.Tìm thuật ngữ thích hợp với mỗi ô trống. Cho biết thuật ngữ vừa tìm thuộc lĩnh vực khoa học nào?
là sức ép của khí quyển lên bề mặt trái đất.
là hiện tượng thụ phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
là nơi có dấu vết cư trú và sinh sống của
người xưa.
Khí áp
Thụ phấn
Di chỉ
2. Nếu được làm hạt giống để mùa
sau
Nếu lịch sử chọn ta làm điểm tựa,
Vui gì hơn làm người lính đi đầu
Trong đêm tối, tim ta làm ngọn lửa.
Điểm tựa là điểm cố định của một
đòn bẩy.
Điểm tựa => không dùng như một
thuật ngữ mà chỉ nơi làm chỗ dựa
chính.
3. Trong 2 câu sau, trường hợp nào hỗn hợp
a.Nước tự nhiên ở ao, hồ, sông, biển.
. . là một hỗn hợp
b.Đó là chương trình biểu diễn hỗn hợp nhiều tiết mục.
Hỗn hợp a là thuật ngữ.
Bài học

1.Thuật ngữ là gì?
Thuật ngữ là từ biểu thị khái niệm khoa học
công nghệ và thường được dùng trong các văn
bản khoa học công nghệ.
2. Đặc điểm thuật ngữ
* Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và
ngược lại mỗi khái niệm chỉ được biểu hiện
bằng một thuật ngữ.
* Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
Bài tập trắc nghiệm
1.Thuật ngữ thường dùng trong văn bản
nào?
Trong tác phẩm văn học nghệ thuật
B. Trong giao tiếp hằng ngày
C. Trong văn bản khoa học công nghệ
D. Trong văn bản nhật dụng
2. Thuật ngữ khác từ ngữ thông thường như
thế nào?
A. Có tính biểu cảm
B. Không có tính biểu cảm
C. Có nhiều nghĩa
D. Chỉ có một nghĩa
3.Từ xuân nào sau đây là thuật ngữ:
Ôi, những nàng xuân rất dịu dàng.
b. Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân.
c. Tuổi trẻ là mùa xuân của xã hội.
d. Xuân: có nghĩa là năm, dùng để tính thời
gian trôi qua hay tuổi con người.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN THẦY CÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngôthị Lệ Thanh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)