Bài 6. Thuật ngữ
Chia sẻ bởi Vũ Thị Nhâm |
Ngày 07/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Thuật ngữ thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Hãy nêu các cách phát triển hệ thống từ ngữ tiếng Việt?
KIỂM TRA BÀI CŨ:
TI?T 29:
THU?T NG?
Vídụ 1: So sánh 2 cách giải thích sau đây về nghĩa của từ nước và từ muối.
Cách 1:- Nước là chất lỏng không màu, không mùi có trong sông, hồ, biển…
-Muối là tinh thể trắng, vị mặn, thường tách ra từ nước biển, dùng để ăn.
Cách 2:- Nước là hợp chất của các nguyên tố Hi-drô và ôxi, có công thức H2O .
- Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc a-xít.
* Nhận xét:
Cách 1: Là cách giải thích dựa vào những đặc tính bên ngoài của sự vật, được hình thành trên cơ sở những kinh nghiệm, có tính chất cảm tính.
Cách 2: Dựa vào đặc tính bên trong của sự vật, không thể nhận biết qua cảm tính mà phải qua sự nghiên cứu khoa học mới biết được.
Từ ngữ thông thường
Thuật ngữ
Ví dụ 2: Đọc những định nghĩa sau:
Thạch nhũ là sản phẩm hình thành trong các hang động do sự nhỏ giọt của dung dịch đá vôi hoà tan trong nước có chứa a-xít các-bô-níc.
Ba-dơ là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hi-đrô-xít.
Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.
Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10.
Địa lí
Hóa học
Ngữ văn
Toán học
THUẬT NGỮ : là những từ ngữ :
+ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ
+ thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ.
Tìm thêm 1 số thuật ngữ trong các môn học
Ngữ văn: hoán dụ, so sánh, chơi chữ, tùy bút, tiểu thuyết, nhân vật trữ tình...
Toán học: bội số chung, mẫu số, đường phân giác...
Thạch nhũ là sản phẩm hình thành trong các hang động do sự nhỏ giọt của dung dịch đá vôi hoà tan trong nước có chứa a-xít các-bô-níc.
Ba-dơ là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hi-đrô-xít.
Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.
Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10.
Nhận xét: Các thuật ngữ trên không có nghĩa nào khác
- Trong 1 lĩnh vực khoa học công nghệ, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm, ngược lại mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ.
Em hãy tìm thuật ngữ cho khái niệm sau:
……là những chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
…là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Đơn chất
Trường từ vựng
Ví dụ 2:
Muối là một hợp chất có thể hoà tan trong nước.
b. Tay nâng chén muối đĩa gừng,
Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau.
(Ca dao)
ĐÁP ÁN
Thuật ngữ
mang tính biểu cảm
Thuật
ngữ
Khái
niệm
Đặc
Điểm
biểu thị 1 khái niệm khoa học , công nghệ
thường dùng trong văn bản khoa học,
công nghệ
trong 1 lĩnh vực khoa học, công nghệ,
1 thuật ngữ = 1 khái niệm
không có tính biểu cảm
(có tính chính xác, tính hệ thống
và tính quốc tế)
1. Lực
Là tác dụng đẩy,kéo của vật này lên vật khác.
2. Xâm thực:
Là làm huỷ hoại dần dần lớp đất đá phủ trên bề mặt đất do các tác nhân gió, băng hà..
3.Hiện tượng hoá học:
Là hiện tượng trong đó có sinh ra chất mới.
Là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy
4. Di chỉ
Là nơi có dấu vết cư trú và sinh sống của người xưa.
Bài 1:
5. Thụ phấn
-Tìm thuật ngữ thích hợp điền vào chổ trống.
-Cho biết thuật ngữ đó thuộc lĩnh vực khoa học nào?
7. Lưu lượng
Là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một điểm nào đó trong một giây.
6. Trọng lực
Là lực hút của trái đất
8. Khí áp
Là sức ép của khí quyển lên bề mặt trái đất.
Là đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại điểm giữa của đoạn ấy.
9. Thị tộc phụ hệ
Là thị tộc theo dòng họ người cha, tronh đó nam có quyền hơn nữ
10. Đường trung trực
Bài 2:
Đọc đoạn trích sau đây:
Nếu được làm hạt giống để mùa sau
Nếu lịch sử chọn ta làm điểm tựa
Vui gì hơn làm người lính đi đầu
Trong đêm tối tim ta là ngọn lửa!
Trong đoạn trích này, điểm tựa có được dùng như một thuật ngữ vật lí không? ở đây nó có nghĩa gì?
Điểm tựa ở trong khổ thơ này là: chỗ dựa chính, là niềm tin.
-“Điểm tựa”(thuật ngữ Vật lý): Điểm cố định của một đòn bẩy thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản.
Bài 3:
Trong hoá học, thuật ngữ “hỗn hợp” được định nghĩa là” nhiều chất trộn lẫn vào nhau mà không hoá hợp thành chất khác”,còn từ hỗn hợp được hiểu theo nghĩa thông thường là” gồm có nhiều thành phần trong đó mỗi thành phần vẫn không mang tính chất riêng của mình”
Cho biết trong 2 câu sau đây, trường hợp nào “ hỗn hợp” được dùng như một thuật ngữ, trường hợp nào “ hỗn hợp” được dùng như một từ thông thường?
A, Nước tự nhiên ở ao,hồ,sông ,biển….là một hỗn hợp.
B. Đó là một chương trình biểu diễn hỗn hợp nhiều tiết mục
Thuật ngữ
Theo nghĩa thông thường
Bài 4:
-Cá(thuật ngữ):động vật có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng phổi
-Cá (từ ngữ thông thường):động vật có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây
Bài 5:
Thị trường (trong kinh tế học): chỉ nơi thường xuyên tiêu thụ hàng hóa (thị: chợ)
Thị trường ( trong quang học): chỉ phần không gian mà mắt có thể quan sát được ( thị: thấy)
Hiện tượng đồng âm này có vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ- một khái niệm đã nêu ở phần Ghi nhớ không? Vì sao?
Nhận xét về việc dùng thuật ngữ trong các câu sau:
1. Tùy bút “Hoàng Lê nhất thống chí” là của Ngô gia văn phái.
2. Người ta thường dùng đại từ nhân xưng để xưng hô: bố, mẹ, cô, bạn, anh....
3.Máy tính của tôi có rất nhiều vi-rút.
4. Vi – rút có nghĩa là một sinh vật nhỏ , đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào, gây ra các bệnh truyền nhiễm.
DẶN DÒ:
Về nhà xem lại lí thuyết, xây dựng bản đồ tư duy cho bài học.
Tìm và sửa lỗi do sử dụng thuật ngữ không đúng trong một văn bản cụ thể (mà em biết hoặc do chính em viết ra)
Đặt câu có thuật ngữ
Xem bài: Trau dồi vốn từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Nhâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)