Bài 6. Thuật ngữ

Chia sẻ bởi THCS Vĩnh Thành | Ngày 07/05/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Thuật ngữ thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Ngữ văn 9
Chào mừng quí thầy cô đến dự giờ
VÍ DỤ 1 :
- Cách 1:Giải thích nghĩa từ ngữ thông thường .
- Cách 2:Giải thích nghĩa từ ngữ yêu cầu phải có kiến thức hóa học.
=>Từ “nước” và từ “muối” biểu thị khái niệm khoa học .
VÍ DỤ 2:
- Thạch nhũ : môn Địa.
- Ba-dơ : môn Hóa.
- Ẩn dụ : môn Tiếng Việt.
- Phân số thập phân : môn Toán.
=>Dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ .
VÍ DỤ 1:
- Cách 1: Cách giải thích nghĩa từ ngữ thông thường.
- Cách 2: Cách giải thích nghĩa yêu cầu phải có kiến thức về hóa học .
=>Từ “nước”,từ “muối” biểu thị khái niệm khoa học.
VÍ DỤ 2:
Thạch nhũ : Địa lý .
Ba-dơ : Hóa học.
Ẩn dụ : Tiếng Việt .
Phân số thập phân : Toán .
=>Dùng trong các văn bản khoa học , công nghệ .
=>Thuật ngữ .
* GHI NHỚ :
Thuật ngữ : là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học , công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học , công nghệ .
VÍ DỤ 1: Các thuật ngữ ở cách 2 và ví dụ 2 không có cách giải thích khác.
=> Chỉ biểu thị một khái niệm.
VÍ DỤ 2 :
a) Muối: Không có sắc thái biểu cảm.
=> Thuật ngữ
b) Muối: Có sắc thái biểu cảm.
=>Không phải thuật ngữ .
*GHI NHỚ :
- Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm ,và ngược lại , mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ .
- Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
BÀI TẬP BỔ SUNG :
Tìm thuật ngữ trong câu sau:
Trong sinh học , vi-rút có nghĩa là một sinh vật nhỏ đơn giản ,chưa có cấu tạo tế bào ,gây ra các bệnh truyền nhiễm.
ĐÁP ÁN
Trong sinh học , vi-rút có nghĩa là một sinh vật nhỏ đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào, gây ra các bệnh truyền nhiễm.
ĐÁP ÁN
BÀI TẬP 1:
- Lực ( vật lý ).
- Xâm thực ( địa lý ).
- Hiện tượng hóa học (hóa ).
- Trường từ vựng (văn học ).
- Di chỉ ( sử ).
- Thụ phấn (sinh học ).
- Lưu lượng ( địa lý ).
- Trọng lực (lý ).
- Khí áp ( địa lý ).
- Đơn chất ( hóa ).
- Thị tộc phụ hệ ( sử ).
- Đường trung trực ( toán ).
BÀI TẬP 2 :
- Điểm tựa trong bài thơ không phải là thuật ngữ vì :
- Điểm tựa (lý) : là điểm cố định của một đòn bẫy , thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản .
- Điểm tựa ( trong thơ) : là nơi làm chỗ dựa để gởi gắm niềm tin , hy vọng .
BÀI TẬP 3:
- Trường hợp (a) dùng như một thuật ngữ .
- Trường hợp (b) dùng nghĩa thông thường .
* ĐẶT CÂU :
BÀI TẬP 4:
- Cá : là động vật có xương sống ,ở dưới nước , bơi bằng vây, thở bằng mang.
- Theo cách hiểu thông thường cá không nhất thiết phải thở bằng mang như cá heo, cá voi.
BÀI TẬP 5 :
Không vi phạm nguyên tắc thuật ngữ vì chúng được dùng trong lĩnh vực riêng: kinh tế học, quang học .
CÔNG VIỆC VỀ NHÀ :
- Học bài .
- Làm các bài tập còn lại.
- Soạn bài :Kiều ở lầu Ngưng Bích.
+ Đọc văn bản , tìm hiểu vị trí đoạn trích , chia bố cục , trả lời các câu hỏi SGK .
+Trả bài :Cảnh ngày xuân –trích truyện Kiều của Nguyên Du .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: THCS Vĩnh Thành
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)