Bài 6. Thuật ngữ

Chia sẻ bởi Phan Thị Hoa Lư | Ngày 07/05/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Thuật ngữ thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

`
V? D? Gi? L?P 9
Chào mừng các thầy , cô giáo
GV: Phan Thị Thùy Loan
Phòng GD – ĐT Sơn Hòa
Trường THCS Phước Tân
THUẬT NGỮ
TIẾT: 30
So sánh hai cách giải thích về nghĩa của từ nước và từ muối:
a. Cách thứ nhất:
- Nước là chất lỏng không màu, không mùi, có trong sông ,hồ, biển…
- Muối là tinh thể trắng, vị mặn, thường được tách ra từ nước biển, dùng để ăn.
b. Cách thứ hai:
- Nước là hợp chất của các nguyên tố hi-đrô và ô-xi, có công thức là H20.
- Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc a-xít.
I. Thuật ngữ là gì?
Ví dụ 1: SGK/87
Cách thứ nhất: nêu lên đặc
tính bên ngoài, dựa trên cơ
sở kinh nghiệm ,tính chất
cảm tính.
Tiết 30 – Tiếng Việt: THUẬT NGỮ
Cách thứ hai: dựa vào
đặc tính bên trong của sự
vật, nghiên cứu khoa học,
tính chuyên môn sâu về
môn hóa học.
Thạch nhũ là sản phẩm hình thành trong các hang động do sự nhỏ giọt của dung dịch đá vôi hoà tan trong nước có chứa a-xít các-bô-níc.
Ba-dơ là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hi-đrô-xít.
Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.
Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10.
I. Thuật ngữ là gì?
Ví dụ 1: SGK/87
Tiết 30 – Tiếng Việt: THUẬT NGỮ
Ví dụ 2: SGK/88
Từ ngữ: thạch nhũ,
ba-dơ, ẩn dụ, phân số
thập phân chủ yếu dùng
trong VB khoa học,
công nghệ.
Ghi nhớ: SGK/88
I. Thuật ngữ là gì?
II. Đặc điểm của thuật
ngữ:
Tiết 30 – Tiếng Việt: THUẬT NGỮ
Thạch nhũ là sản phẩm hình thành trong các hang động do sự nhỏ giọt của dung dịch đá vôi hoà tan trong nước có chứa a-xít các-bô-níc.
Ba-dơ là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hi-đrô-xít.
Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.
Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10.
- Mỗi thuật ngữ chỉ
tương ứng với một
khái niệm.
I. Thuật ngữ là gì?
II. Đặc điểm của thuật
ngữ:
Tiết 30 – Tiếng Việt: THUẬT NGỮ
Ghi nhớ: SGK/89
- Mỗi thuật ngữ chỉ
tương ứng với một
khái niệm.
Từ muối nào có sắc thái biểu cảm?
a. Muối là một hợp chất có thể hoà tan trong nước.
b.
Tay nâng chén muối đĩa gừng,
Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau.
(Ca dao)
- Thuật ngữ không có
biểu cảm.
Tiết 30 – Tiếng Việt: THUẬT NGỮ
III - LUYỆN TẬP:
Bài 1/89: Vận dụng các kiến thức đã học ở các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Toán học, Vật lý, Hoá học, Sinh học để tìm thuật ngữ thích hợp điền vào chỗ trống. Và cho biết thuật ngữ đó thuộc lĩnh vực khoa học nào?
Tiết 30 Tiếng Việt THUẬT NGỮ
1./…......là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.
Lực
* Bài tập 1: Tìm thuật ngữ
Tiết 30 Tiếng Việt THUẬT NGỮ
2./…………………..là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Trường từ vựng
Tiết 30 Tiếng Việt THUẬT NGỮ
3./.……………là làm hủy hoại dần dần lớp đất đá phủ trên mặt đất do các tác nhân: gió, băng hà,nước chảy,...
Xâm thực
Tiết 30 Tiếng Việt THUẬT NGỮ
4./.………………..là thị tộc theo dòng họ người cha, trong đó nam có quyền hơn nữ.
Thị tộc phụ hệ
5./.………là nơi có dấu vết cư trú và sinh sống của người xưa.
Di chỉ
Tiết 30 Tiếng Việt THUẬT NGỮ
6./.…………….là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
Thụ phấn
Tiết 30 Tiếng Việt THUẬT NGỮ
Tiết 30 Tiếng Việt THUẬT NGỮ
7./.……………………..là đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại điểm giữa của đoạn ấy.
Đường trung trực
A
B
Tiết 30 – Tiếng Việt: THUẬT NGỮ
III. Luyện tập:
Đọc đoạn trích sau:
Nếu được làm hạt giống để mùa sau
Nếu lịch sử chọn ta làm điểm tựa
Vui gì hơn làm người lính đi đầu
Trong đêm tối tim ta làm ngọn lửa!
Từ “điểm tựa” ở đoạn trích trên có được dùng như một thuật ngữ vật lý không? “Điểm tựa” ở đây có nghĩa gì?
Bài tập 2:
I. Thuật ngữ là gì?
Tiết 30 – Tiếng Việt: THUẬT NGỮ
Bài tập 1:
III. Luyện tập:
- Trong Vật lý, thuật ngữ “điểm tựa” có nghĩa là: “Điểm cố định của một đòn bẩy ”.
- “Điểm tựa” (trong đoạn thơ) dùng với nghĩa: nơi làm chỗ dựa chính, gửi gắm niềm tin hi vọng.
Bài tập 2:
II. Đặc điểm của thuật ngữ:
Tiết 30 – Tiếng Việt: THUẬT NGỮ
III. Luyện tập:
Trong sinh học, cá voi, cá heo được xếp vào lớp thú, vì tuy những động vật này có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây nhưng không thở bằng mang mà thở bằng phổi.
Căn cứ vào cách xác định của sinh học, hãy định nghĩa thuật ngữ cá. Có gì khác nhau giữa nghĩa thuật này với nghĩa của từ cá theo cách hiểu thông thường của người Việt (thể hiện qua cách gọi cá voi, cá heo)
Bài tập 4
Tiết 30 – Tiếng Việt: THUẬT NGỮ
III. Luyện tập:
Bài tập 4:
- Định nghĩa từ cá của sinh học: Cá là động vật có xương sống, ở dưới nước; bơi bằng vây, thở bằng mang…
- Theo cách hiểu thông thường của người Việt, khi gọi cá voi, cá heo nghĩa là ta gọi tên bằng “trực giác” vì “cá” không nhất thiết phải thở bằng mang.
1
2
3
4
5
T
Ư
N
G
H
Â
T
U
2
1
3
4
5
TK
GIẢI ĐOÁN Ô CHỮ
1/ Điền từ còn thiếu vào ô trống: Phương châm về lượng là nói đúng,đủ, không thiếu và không........
2/ Từ nào còn thiếu trong câu sau:
.....ấp......mở.
3/ Trong giao tiếp ta .........nói những điều mà mình......tin là có thật. Từ nào còn thiếu trong câu trên?
4/ Đây là một trong hai phương thức chủ yếu
khi phát triển nghĩa của từ dựa trên cơ sở nghĩa gốc.
Để giao tiếp đạt hiệu quả chúng ta
cần phải nói ........vào đề tài giao tiếp
*Bài vừa học:
Học ghi nhớ, làm bài tập 3, 5 SGK/90
- Đặt câu có sử dụng thuật ngữ.
- Sưu tầm đoạn văn có sử dụng thuật ngữ.
* Bài sắp học:
Chuẩn bị bài Viết bài tập làm văn số 2 – Văn tự sự: Đề 1/sgk-105
+Tưởng tượng một lần về thăm trường cũ trong tương lai : Khi đó mình đã trưởng thành, có nghề nghiệp .
+ Lí do khiến em về thăm trường cũ, trường có gì thay đổi: Cảnh sắc, gặp gỡ ai, cảm xúc như thế nào.

HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
CHÚC QUÝ THẦY CÔ
SỨC KHỎE VÀ THÀNH ĐẠT.
CHÀO TẠM BIỆT CÁC EM!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Thị Hoa Lư
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)