Bài 6. Thuật ngữ

Chia sẻ bởi Đỗ Thị Minh Thu | Ngày 07/05/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Thuật ngữ thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS THÁI TRỊ

Chào mừng các thầy cô và các em học sinh!
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1. Nêu các cách làm phát triển từ vựng tiếng Việt?
2. Em hãy tìm 3 từ ngữ được cấu tạo theo mô hình
“ x + hóa”.
Có 3 cách làm phát triển từ vựng:
+ Phát triển nghĩa của từ dựa vào nghĩa gốc.
+ Tạo từ ngữ mới.
+ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
2. Mô hình x + hóa: văn hóa, lão hóa, trẻ hóa, mã hóa, hàng hóa…..
1. Vídụ 1: So sánh 2 cách giải thích sau đây về nghĩa của từ nước và từ muối.
a, Cách 1:
- Nước là chất lỏng không màu, không mùi có trong sông, hồ, biển…
-Muối là tinh thể trắng, vị mặn, thường tách ra từ nước biển, dùng để ăn.
b, Cách 2:
-Nước là hợp chất của các nguyên tố Hi-drô và ôxi, có công thức H2O .
-Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc a-xít.

2. Ví dụ 2:
Thạch nhũ là sản phẩm hình thành trong các hang động do sự nhỏ giọt của dung dịch đá vôi hoà tan trong nước có chứa a-xít các-bô-níc.
Ba-dơ là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hi-đrô-xít.
Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.
Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10.
ĐỊA LÝ
NGỮ VĂN
HOÁ HỌC
TOÁN HỌC
Em đã học những định nghĩa này ở
những bộ môn nào?
? Các thuật ngữ: Thạch nhũ, ba-dơ, ẩn dụ, phân số thập phân còn có nghĩa nào khác không?
2. Ví dụ 2:
a, Muối là một hợp chất có thể hoà tan trong nước.
b, Tay nâng chén muối đĩa gừng
Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau.
(Ca dao)
Từ muối trong ví dụ nào có sắc thái biểu cảm?
Em hiểu câu ca dao này có ý nghĩa gì?
Bài 1: Vận dụng các kiến thức đã học ở các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Toán học, Vật lý, Hoá học, Sinh học để tìm thuật ngữ thích hợp điền vào chỗ trống. Và cho biết thuật ngữ đó thuộc lĩnh vực khoa học nào?
a. Lực - > Vật lý
b. Xâm thực-> Địa lý
c. Hiện tượng hóa học-> Hóa học
d. Trường từ vựng -> Ngữ văn
đ. Di chỉ-> Lịch sử
e. Thụ phấn-> Sinh học
g. Lưu lượng-> Địa lý
h. Trọng lực-> Vật lý
i. Khí áp-> Vật lý
k. Đơn chất-> Hóa học
l. Thị tộc phụ hệ-> Lịch sử
m. Đường trung trực-> Toán học
Bài 2: Đọc đoạn trích sau:
“Nếu được làm hạt giống để mùa sau
Nếu lịch sử chọn ta làm điểm tựa
Vui gì hơn làm người lính đi đầu
Trong đêm tối tim ta làm ngọn lửa”
Tố Hữu – Chào xuân 67
Từ “điểm tựa” ở đoạn trích trên có được dùng như một thuật ngữ vật lý không?
“Điểm tựa” ở đây có nghĩa gì?
-“Điểm tựa”(thuật ngữ Vật lý): Điểm cố định của một đòn bẩy thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản.
-“Điểm tựa” (trong đoạn thơ) dùng với nghĩa: nơi làm chỗ dựa chính, nơi gửi gắm niềm tin hi vọng.

Bài 3:
Hỗn hợp (hóa học): là nhiều chất trộn lẫn vào nhau mà không hóa hợp thành một chất khác.
Hỗn hợp (nghĩa thông thường): gồm có nhiều thành phần trong đó mỗi thành phần vẫn không mất tính chất riêng của mình.
Vậy cho biết hai câu sau, câu nào “hỗn hợp” là thuật ngữ? Câu nào “hỗn hợp” là nghĩa thông thường?
Nước tự nhiên ở ao, hồ, sông, biển …. Là một hỗn hợp.

Đó là một chương trình biểu diễn hỗn hợp nhiều tiết mục.

Đặt câu với từ “hỗn hợp” hiểu theo nghĩa thông thường?
Ví dụ: Đây là loại thức ăn hỗn hợp nhằm thúc đẩy sự tăng trưởng của các loại gia cầm.
Trong sinh học, cá voi, cá heo được xếp vào lớp thú, vì tuy những động vật này có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây nhưng không thở bằng mang mà thở bằng phổi.
Căn cứ vào cách xác định của sinh học, hãy định nghĩa thuật ngữ cá. Có gì khác nhau giữa nghĩa thuật này với nghĩa của từ cá theo cách hiểu thông thường của người Việt (thể hiện qua cách gọi cá voi, cá heo)
Bài tập 4
- Định nghĩa từ cá của sinh học: Cá là động vật có xương sống, ở dưới nước; bơi bằng vây, thở bằng mang…
- Theo cách hiểu thông thường của người Việt, khi gọi cá voi, cá heo nghĩa là ta gọi tên bằng “trực giác” vì “cá” không nhất thiết phải thở bằng mang.
Bài 5.
Thị trường (thuật ngữ trong kinh tế học): nơi thường xuyên tiêu thụ hàng hóa. (Thị: chợ - yếu tố Hán Việt)
Thị trường (thuật ngữ trong vật lí): Chỉ phần không gian mà mắt có thể quan sát được. (Thị: thấy - yếu tố Hán Việt)
Hiện tượng đồng âm này có vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ - một khái niệm đã nêu ở ghi nhớ không? Vì sao?
 Không vi phạm vì hai thuật ngữ này được dùng ở hai lĩnh vực khoa học riêng biệt chứ không phải ở cùng một lĩnh vực.
1
2
3
4
5
T
Ư
N
G
H
Â
T
U
2
1
3
4
5
TK
GIẢI ĐOÁN Ô CHỮ
1/ Điền từ còn thiếu vào ô trống: Phương châm về lượng là nói đúng,đủ, không thiếu và không........
2/ Từ nào còn thiếu trong câu sau:
.....ấp......mở.
3/ Trong giao tiếp ta .........nói những điều mà mình......tin là có thật. Từ nào còn thiếu trong câu trên?
4/ Đây là một trong hai phương thức chủ yếu
khi phát triển nghĩa của từ dựa trên cơ sở nghĩa gốc.
Để giao tiếp đạt hiệu quả chúng ta
cần phải nói ........vào đề tài giao tiếp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Thị Minh Thu
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)