Bài 6. Lực ma sát
Chia sẻ bởi Đặng Thị Kim Oanh |
Ngày 29/04/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Lực ma sát thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 6: Bài 6 :
LỰC MA SÁT .
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu cách biểu diễn một véc tơ lực
Biểu diễn vectơ lực sau : Trọng lực của một vật là 1500N ( tỉ xích tùy chọn )
Để biểu diễn vectơ lực người ta dùng một mũi tên có :
- Gốc của mũi tên chỉ điểm đặt của lực .
- Phương và chiều là phương và chiều của lực .
- Độ dài của mũi tên chỉ cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước .
1500N
P
P = 1500N
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thí nghiệm:
Dùng lực kế để đo lực tác dụng lên một xe lăn và kéo cho xe chuyển động trên mặt bàn.
- Trong hai cách đặt xe như ở hình a và hình b, cách nào cần một lực kéo nhỏ hơn? Vì sao?
- Cái gì đã tác dụng lực làm cản trở chuyển động của xe?
Mặt bàn đã tác dụng lực cản trở chuyển động của xe.
Trên hình b lực kéo nhỏ hơn vì có bánh xe.
- Lực ma sát xuất hiện khi vật này chuyển động trên bề mặt vật khác và cản trở lại chuyển động.
BÀI 6: LỰC MA SÁT
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Khi nào có lực ma sát?
2. Phân loại lực ma sát.
a. Lực ma sát trượt.
- Lực ma sát xuất hiện khi vật này chuyển động trên bề mặt vật khác và cản lại chuyển động.
BÀI 6: LỰC MA SÁT
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Khi nào có lực ma sát?
2. Phân loại lực ma sát.
a. Lực ma sát trượt.
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác và cản trở lại chuyển động.
- Lực ma sát xuất hiện khi vật này chuyển động trên bề mặt vật khác và cản trở lại chuyển động.
BÀI 6: LỰC MA SÁT
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Khi nào có lực ma sát?
2. Phân loại lực ma sát.
a. Lực ma sát trượt.
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác và cản trở lại chuyển động.
b. Lực ma sát lăn.
Fms
- Lực ma sát xuất hiện khi vật này chuyển động trên bề mặt vật khác và cản trở lại chuyển động.
BÀI 6: LỰC MA SÁT
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Khi nào có lực ma sát?
2. Phân loại lực ma sát.
a. Lực ma sát trượt.
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác và cản trở lại chuyển động.
b. Lực ma sát lăn.
- Lực ma sát sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác và cản trở lại chuyển động.
- Lực ma sát xuất hiện khi vật này chuyển động trên bề mặt vật khác và cản trở lại chuyển động.
BÀI 6: LỰC MA SÁT
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Khi nào có lực ma sát?
2. Phân loại lực ma sát.
a. Lực ma sát trượt.
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác và cản trở lại chuyển động.
b. Lực ma sát lăn.
- Lực ma sát sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác và cản trở lại chuyển động.
c. So sánh cường độ của lực ma sát trượt và lực ma sát lăn.
- Lực ma sát trượt có cường độ lớn hơn lực ma sát lăn.
- Lực ma sát xuất hiện khi vật này chuyển động trên bề mặt vật khác và cản trở lại chuyển động.
BÀI 6: LỰC MA SÁT
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Khi nào có lực ma sát?
2. Phân loại lực ma sát.
a. Lực ma sát trượt.
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác và cản trở lại chuyển động.
b. Lực ma sát lăn.
- Lực ma sát sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác và cản trở lại chuyển động.
c. So sánh cường độ của lực ma sát trượt và lực ma sát lăn.
- Lực ma sát trượt có cường độ lớn hơn lực ma sát lăn.
d. Lực ma sát nghỉ.
- Thí nghiệm: Móc lực kế vào một vật nặng đặt trên mặt bàn rồi kéo từ từ lực kế theo phương nằm ngang ( Hình 6.2). Đọc số chỉ của lực kế khi vật nặng còn chưa chuyển động.
Fk
Fmsn
- Lực ma sát xuất hiện khi vật này chuyển động trên bề mặt vật khác và cản lại chuyển động.
BÀI 6: LỰC MA SÁT
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Khi nào có lực ma sát?
2. Phân loại lực ma sát.
a. Lực ma sát trượt.
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác và cản trở chuyển động của vật .
b. Lực ma sát lăn.
- Lực ma sát sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác và cản trở chuyển động của vật.
c. So sánh cường độ của lực ma sát trượt và lực ma sát lăn.
- Lực ma sát trượt có cường độ lớn hơn lực ma sát lăn.
d. Lực ma sát nghỉ.
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
Fmsn= Fk
- Về mặt độ lớn.
- Lực ma sát xuất hiện khi vật này chuyển động trên bề mặt vật khác và cản lại chuyển động.
BÀI 6: LỰC MA SÁT
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Khi nào có lực ma sát?
2. Phân loại lực ma sát.
a. Lực ma sát trượt.
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác và cản trở chuyển động của vật .
b. Lực ma sát lăn.
- Lực ma sát sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác và cản trở chuyển động của vật.
c. So sánh cường độ của lực ma sát trượt và lực ma sát lăn.
- Lực ma sát trượt có cường độ lớn hơn lực ma sát lăn.
d. Lực ma sát nghỉ.
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
Fmsn= Fk
- Về mặt độ lớn.
II. Lực ma sát trong đời sống và trong kỹ thuật ?
1.. Lực ma sát có thể có hại .
C6. Hãy nêu tác hại của lực ma sát và các biện pháp làm giảm lực ma sát trong các trường hợp sau:
Biện pháp:Tra dầu mỡ thường xuyên
Tác hại: Fmst xuất hiện ở ổ bi và trục khi bị rỉ, làm mòn bi, trục, cản trở chuyển động, nóng vật.
Biện pháp: Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn
Tác hại: Lực ma sát trượt làm mòn xích, đĩa, nóng vật, đạp xe thấy nặng
Biện pháp: Gắn ổ bi mới, tra dầu mỡ vào ổ bi, ổ trục.
Tác hại: Lực ma sát trượt cản trở chuyển động của thùng, làm mòn thùng, làm nóng thùng.
- Lực ma sát xuất hiện khi vật này chuyển động trên bề mặt vật khác và cản lại chuyển động.
BÀI 6: LỰC MA SÁT
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Khi nào có lực ma sát?
2. Phân loại lực ma sát.
a. Lực ma sát trượt.
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác và cản trở chuyển động của vật .
b. Lực ma sát lăn.
- Lực ma sát sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác và cản trở chuyển động của vật.
c. So sánh cường độ của lực ma sát trượt và lực ma sát lăn.
- Lực ma sát trượt có cường độ lớn hơn lực ma sát lăn.
d. Lực ma sát nghỉ.
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
Fmsn= Fk
- Về mặt độ lớn.
II. Lực ma sát trong đời sống và trong kỹ thuật ?
1.. Lực ma sát có thể có hại .
a. Tác hại.
- Làm mòn, nóng các bộ phận máy móc.
- Cản trở chuyển động của vật.
b. Cách khắc phục.
- Tra dầu mỡ vào các bộ phận máy móc.
- Lắp ổ bi, ổ trục (Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn).
BÀI 6: LỰC MA SÁT
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Lực ma sát có thể có hại.
- Làm mòn, nóng các bộ phận máy móc.
II. Lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật.
- Cản trở chuyển động của vật.
b. Cách khắc phục.
- Tra dầu mỡ vào các bộ phận máy móc.
- Lắp ổ bi, ổ trục (Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn).
a. Tác hại.
2. Lực ma sát có thể lợi.
Ích lợi: Làm phấn bám được lên bảng, làm mòn phấn, giúp con người cầm được các vật và đi lại được.
Cách làm tăng: Tăng độ nhám bề mặt tiếp xúc
Ích lợi: Làm vít và ốc giữ chặt vào nhau, làm nóng chỗ tiếp xúc để đốt diêm.
Cách làm tăng: Tạo ren cho ốc và vít, làm nhám bề mặt vỏ diêm
Ích lợi: Làm ô tô đứng và di chuyển được ở trên đường một cách an toàn.
Cách làm tăng: Tạo rãnh cho lốp xe, làm phanh cho xe.
BÀI 6: LỰC MA SÁT
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Lực ma sát có thể có hại.
- Làm mòn, nóng các bộ phận máy móc.
II. Lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật.
a. Ích lợi.
- Cản trở chuyển động của vật.
b. Cách khắc phục.
- Tra dầu mỡ vào các bộ phận máy móc.
- Lắp ổ bi, ổ trục (Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn).
2. Lực ma sát có thể lợi.
a. Tác hại.
- Khi cần mài mòn, giữ vật đứng yên, làm nóng các vật, .
- Giúp con người, mọi vật đi lại và hoạt động bình thường.
- Giúp các bộ phận máy móc gắn kết được với nhau.
b. Cách làm tăng ma sát.
- Tăng độ nhám bề mặt tiếp xúc, thay đổi chất liệu tiếp xúc, tăng trọng lượng của vật...
BÀI 6: LỰC MA SÁT
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Lực ma sát có thể có hại.
- Làm mòn, nóng các bộ phận máy móc.
II. Lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật.
a. Ích lợi.
- Cản trở chuyển động của vật.
b. Cách khắc phục.
- Tra dầu mỡ vào các bộ phận máy móc.
- Lắp ổ bi, ổ trục (Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn).
2. Lực ma sát có thể lợi.
a. Tác hại.
- Khi cần mài mòn, giữ vật đứng yên, làm nóng các vật, .
- Giúp con người, mọi vật đi lại và hoạt động bình thường.
- Giúp các bộ phận máy móc gắn kết được với nhau.
b. Cách làm tăng ma sát.
- Tăng độ ráp bề mặt, thay đổi chất liệu tiếp xúc, tăng trọng lượng của vật...
III. Vận dụng và ghi nhớ.
1. Ghi nhớ.
2. Vận dụng.
C8. Hãy giải thích các hiện tượng sau và cho biết trong các hiện tượng này ma sát có lợi hay có hại:
Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã.
c. Giày đi mãi đế bị mòn.
d. Mặt lốp ô tô vận tải phải có khía sâu hơn mặt lốp xe đạp.
e. Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị (đàn cò).
b. Ô tô đi vào chỗ bùn lầy, có khi bánh xe quay tít mà xe không tiến lên được
Ma sát có lợi
Ma sát có lợi
Ma sát có hại
Ma sát có lợi
Ma sát có lợi
C9. Ổ bi có tác dụng gì? Tại sao việc phát minh ra ổ bi lại có ý nghĩa quan trọng đến sự phát triển của khoa hoc và công nghệ?
Trả lời
- Ổ bi có tác dụng làm giảm ma sát do thay ma sát trượt bằng ma sát lăn của các viên bi.
- Nhờ sử dụng ổ bi đã giảm lực cản lên các vật chuyển động làm cho máy móc hoạt động dể dàng, hiệu quả cao góp phần thúc đẩy sự phát triển của các ngành như động lực học, cơ khí, chế tạo máy…
Sự khác nhau giữa trục bánh xe bò ngày xưa và trục bánh xe đạp, trục bánh xe ôtô ngày nay?
BÀI 6: LỰC MA SÁT
BÀI TẬP
Câu1: Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.
B. Lực xuất hiện làm mòn đế giầy.
C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn.
D. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động.
Câu2: Cách nào sau đây giảm được ma sát?
A. Tăng độ nhám của bề mặt tiếp xúc.
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Câu3: Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?
A. Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp, xe máy.
B. Ma sát giữa cốc nước đăt trên mặt bàn với mặt bàn.
C. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe chuyển động.
D. Ma sát giữa ma phanh với vành xe khi bóp nhẹ phanh.
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời ma em chon.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
LỰC MA SÁT .
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu cách biểu diễn một véc tơ lực
Biểu diễn vectơ lực sau : Trọng lực của một vật là 1500N ( tỉ xích tùy chọn )
Để biểu diễn vectơ lực người ta dùng một mũi tên có :
- Gốc của mũi tên chỉ điểm đặt của lực .
- Phương và chiều là phương và chiều của lực .
- Độ dài của mũi tên chỉ cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước .
1500N
P
P = 1500N
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thí nghiệm:
Dùng lực kế để đo lực tác dụng lên một xe lăn và kéo cho xe chuyển động trên mặt bàn.
- Trong hai cách đặt xe như ở hình a và hình b, cách nào cần một lực kéo nhỏ hơn? Vì sao?
- Cái gì đã tác dụng lực làm cản trở chuyển động của xe?
Mặt bàn đã tác dụng lực cản trở chuyển động của xe.
Trên hình b lực kéo nhỏ hơn vì có bánh xe.
- Lực ma sát xuất hiện khi vật này chuyển động trên bề mặt vật khác và cản trở lại chuyển động.
BÀI 6: LỰC MA SÁT
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Khi nào có lực ma sát?
2. Phân loại lực ma sát.
a. Lực ma sát trượt.
- Lực ma sát xuất hiện khi vật này chuyển động trên bề mặt vật khác và cản lại chuyển động.
BÀI 6: LỰC MA SÁT
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Khi nào có lực ma sát?
2. Phân loại lực ma sát.
a. Lực ma sát trượt.
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác và cản trở lại chuyển động.
- Lực ma sát xuất hiện khi vật này chuyển động trên bề mặt vật khác và cản trở lại chuyển động.
BÀI 6: LỰC MA SÁT
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Khi nào có lực ma sát?
2. Phân loại lực ma sát.
a. Lực ma sát trượt.
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác và cản trở lại chuyển động.
b. Lực ma sát lăn.
Fms
- Lực ma sát xuất hiện khi vật này chuyển động trên bề mặt vật khác và cản trở lại chuyển động.
BÀI 6: LỰC MA SÁT
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Khi nào có lực ma sát?
2. Phân loại lực ma sát.
a. Lực ma sát trượt.
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác và cản trở lại chuyển động.
b. Lực ma sát lăn.
- Lực ma sát sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác và cản trở lại chuyển động.
- Lực ma sát xuất hiện khi vật này chuyển động trên bề mặt vật khác và cản trở lại chuyển động.
BÀI 6: LỰC MA SÁT
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Khi nào có lực ma sát?
2. Phân loại lực ma sát.
a. Lực ma sát trượt.
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác và cản trở lại chuyển động.
b. Lực ma sát lăn.
- Lực ma sát sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác và cản trở lại chuyển động.
c. So sánh cường độ của lực ma sát trượt và lực ma sát lăn.
- Lực ma sát trượt có cường độ lớn hơn lực ma sát lăn.
- Lực ma sát xuất hiện khi vật này chuyển động trên bề mặt vật khác và cản trở lại chuyển động.
BÀI 6: LỰC MA SÁT
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Khi nào có lực ma sát?
2. Phân loại lực ma sát.
a. Lực ma sát trượt.
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác và cản trở lại chuyển động.
b. Lực ma sát lăn.
- Lực ma sát sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác và cản trở lại chuyển động.
c. So sánh cường độ của lực ma sát trượt và lực ma sát lăn.
- Lực ma sát trượt có cường độ lớn hơn lực ma sát lăn.
d. Lực ma sát nghỉ.
- Thí nghiệm: Móc lực kế vào một vật nặng đặt trên mặt bàn rồi kéo từ từ lực kế theo phương nằm ngang ( Hình 6.2). Đọc số chỉ của lực kế khi vật nặng còn chưa chuyển động.
Fk
Fmsn
- Lực ma sát xuất hiện khi vật này chuyển động trên bề mặt vật khác và cản lại chuyển động.
BÀI 6: LỰC MA SÁT
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Khi nào có lực ma sát?
2. Phân loại lực ma sát.
a. Lực ma sát trượt.
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác và cản trở chuyển động của vật .
b. Lực ma sát lăn.
- Lực ma sát sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác và cản trở chuyển động của vật.
c. So sánh cường độ của lực ma sát trượt và lực ma sát lăn.
- Lực ma sát trượt có cường độ lớn hơn lực ma sát lăn.
d. Lực ma sát nghỉ.
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
Fmsn= Fk
- Về mặt độ lớn.
- Lực ma sát xuất hiện khi vật này chuyển động trên bề mặt vật khác và cản lại chuyển động.
BÀI 6: LỰC MA SÁT
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Khi nào có lực ma sát?
2. Phân loại lực ma sát.
a. Lực ma sát trượt.
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác và cản trở chuyển động của vật .
b. Lực ma sát lăn.
- Lực ma sát sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác và cản trở chuyển động của vật.
c. So sánh cường độ của lực ma sát trượt và lực ma sát lăn.
- Lực ma sát trượt có cường độ lớn hơn lực ma sát lăn.
d. Lực ma sát nghỉ.
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
Fmsn= Fk
- Về mặt độ lớn.
II. Lực ma sát trong đời sống và trong kỹ thuật ?
1.. Lực ma sát có thể có hại .
C6. Hãy nêu tác hại của lực ma sát và các biện pháp làm giảm lực ma sát trong các trường hợp sau:
Biện pháp:Tra dầu mỡ thường xuyên
Tác hại: Fmst xuất hiện ở ổ bi và trục khi bị rỉ, làm mòn bi, trục, cản trở chuyển động, nóng vật.
Biện pháp: Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn
Tác hại: Lực ma sát trượt làm mòn xích, đĩa, nóng vật, đạp xe thấy nặng
Biện pháp: Gắn ổ bi mới, tra dầu mỡ vào ổ bi, ổ trục.
Tác hại: Lực ma sát trượt cản trở chuyển động của thùng, làm mòn thùng, làm nóng thùng.
- Lực ma sát xuất hiện khi vật này chuyển động trên bề mặt vật khác và cản lại chuyển động.
BÀI 6: LỰC MA SÁT
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Khi nào có lực ma sát?
2. Phân loại lực ma sát.
a. Lực ma sát trượt.
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác và cản trở chuyển động của vật .
b. Lực ma sát lăn.
- Lực ma sát sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác và cản trở chuyển động của vật.
c. So sánh cường độ của lực ma sát trượt và lực ma sát lăn.
- Lực ma sát trượt có cường độ lớn hơn lực ma sát lăn.
d. Lực ma sát nghỉ.
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
Fmsn= Fk
- Về mặt độ lớn.
II. Lực ma sát trong đời sống và trong kỹ thuật ?
1.. Lực ma sát có thể có hại .
a. Tác hại.
- Làm mòn, nóng các bộ phận máy móc.
- Cản trở chuyển động của vật.
b. Cách khắc phục.
- Tra dầu mỡ vào các bộ phận máy móc.
- Lắp ổ bi, ổ trục (Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn).
BÀI 6: LỰC MA SÁT
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Lực ma sát có thể có hại.
- Làm mòn, nóng các bộ phận máy móc.
II. Lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật.
- Cản trở chuyển động của vật.
b. Cách khắc phục.
- Tra dầu mỡ vào các bộ phận máy móc.
- Lắp ổ bi, ổ trục (Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn).
a. Tác hại.
2. Lực ma sát có thể lợi.
Ích lợi: Làm phấn bám được lên bảng, làm mòn phấn, giúp con người cầm được các vật và đi lại được.
Cách làm tăng: Tăng độ nhám bề mặt tiếp xúc
Ích lợi: Làm vít và ốc giữ chặt vào nhau, làm nóng chỗ tiếp xúc để đốt diêm.
Cách làm tăng: Tạo ren cho ốc và vít, làm nhám bề mặt vỏ diêm
Ích lợi: Làm ô tô đứng và di chuyển được ở trên đường một cách an toàn.
Cách làm tăng: Tạo rãnh cho lốp xe, làm phanh cho xe.
BÀI 6: LỰC MA SÁT
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Lực ma sát có thể có hại.
- Làm mòn, nóng các bộ phận máy móc.
II. Lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật.
a. Ích lợi.
- Cản trở chuyển động của vật.
b. Cách khắc phục.
- Tra dầu mỡ vào các bộ phận máy móc.
- Lắp ổ bi, ổ trục (Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn).
2. Lực ma sát có thể lợi.
a. Tác hại.
- Khi cần mài mòn, giữ vật đứng yên, làm nóng các vật, .
- Giúp con người, mọi vật đi lại và hoạt động bình thường.
- Giúp các bộ phận máy móc gắn kết được với nhau.
b. Cách làm tăng ma sát.
- Tăng độ nhám bề mặt tiếp xúc, thay đổi chất liệu tiếp xúc, tăng trọng lượng của vật...
BÀI 6: LỰC MA SÁT
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Lực ma sát có thể có hại.
- Làm mòn, nóng các bộ phận máy móc.
II. Lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật.
a. Ích lợi.
- Cản trở chuyển động của vật.
b. Cách khắc phục.
- Tra dầu mỡ vào các bộ phận máy móc.
- Lắp ổ bi, ổ trục (Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn).
2. Lực ma sát có thể lợi.
a. Tác hại.
- Khi cần mài mòn, giữ vật đứng yên, làm nóng các vật, .
- Giúp con người, mọi vật đi lại và hoạt động bình thường.
- Giúp các bộ phận máy móc gắn kết được với nhau.
b. Cách làm tăng ma sát.
- Tăng độ ráp bề mặt, thay đổi chất liệu tiếp xúc, tăng trọng lượng của vật...
III. Vận dụng và ghi nhớ.
1. Ghi nhớ.
2. Vận dụng.
C8. Hãy giải thích các hiện tượng sau và cho biết trong các hiện tượng này ma sát có lợi hay có hại:
Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã.
c. Giày đi mãi đế bị mòn.
d. Mặt lốp ô tô vận tải phải có khía sâu hơn mặt lốp xe đạp.
e. Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị (đàn cò).
b. Ô tô đi vào chỗ bùn lầy, có khi bánh xe quay tít mà xe không tiến lên được
Ma sát có lợi
Ma sát có lợi
Ma sát có hại
Ma sát có lợi
Ma sát có lợi
C9. Ổ bi có tác dụng gì? Tại sao việc phát minh ra ổ bi lại có ý nghĩa quan trọng đến sự phát triển của khoa hoc và công nghệ?
Trả lời
- Ổ bi có tác dụng làm giảm ma sát do thay ma sát trượt bằng ma sát lăn của các viên bi.
- Nhờ sử dụng ổ bi đã giảm lực cản lên các vật chuyển động làm cho máy móc hoạt động dể dàng, hiệu quả cao góp phần thúc đẩy sự phát triển của các ngành như động lực học, cơ khí, chế tạo máy…
Sự khác nhau giữa trục bánh xe bò ngày xưa và trục bánh xe đạp, trục bánh xe ôtô ngày nay?
BÀI 6: LỰC MA SÁT
BÀI TẬP
Câu1: Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.
B. Lực xuất hiện làm mòn đế giầy.
C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn.
D. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động.
Câu2: Cách nào sau đây giảm được ma sát?
A. Tăng độ nhám của bề mặt tiếp xúc.
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Câu3: Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?
A. Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp, xe máy.
B. Ma sát giữa cốc nước đăt trên mặt bàn với mặt bàn.
C. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe chuyển động.
D. Ma sát giữa ma phanh với vành xe khi bóp nhẹ phanh.
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời ma em chon.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thị Kim Oanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)