Bài 6. Lực ma sát
Chia sẻ bởi Đinh Thị Viện |
Ngày 29/04/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Lực ma sát thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
(?) Thế nào là hai lực cân bằng?
(?) Hãy nêu tác dụng của hai lực cân bằng lên:
- Một vật đang đứng yên;
- Một vật đang chuyển động.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trục bánh xe bò
Trục bánh xe đạp
Sự khác nhau cơ bản giữa trục bánh xe bò ngày xưa và trục bánh xe đạp bây giờ là gì?
Hình 6.1a
Hình 6.1b
C3:
1. Trong các trường hợp ở hình 6.1 dưới đây, trường hợp nào có lực ma sát trượt, trường hợp nào có lực ma sát lăn?
2. Từ hai trường hợp trên em hãy so sánh độ lớn của lực ma sát trượt và lực ma sát lăn?
Hình 6.2
Móc lực kế vào 1 vật nặng đặt trên mặt bàn rồi kéo từ từ lực kế theo phương nằm ngang (H6.2). Đọc số chỉ của lực kế khi vật nặng còn chưa chuyển động.
C4: Tại sao trong TN trên, mặc dù có lực kéo tác dụng
lên vật nặng nhưng vật vẫn đứng yên?
Mặc dù có lực kéo tác dụng lên vật nặng nhưng vật vẫn đứng yên. Chứng tỏ giữa mặt bàn với vật có 1 lực cản cân bằng với lực kéo giữ cho vật đứng yên. Lực này gọi là lực ma sát nghỉ
VÍ DỤ VỀ LỰC MA SÁT NGHỈ
- Ma sát giữa bàn chân với mặt sàn khi đi trên sàn nhà.
- Ma sát ở băng truyền tải trong các nhà máy.
- Ma sát ở dây cuaroa.
a
b
c
Xích xe đạp
Trục quay có ổ bi
Đẩy thùng đồ
Tác hại: Làm nhanh
mòn xích và đĩa.
Biện pháp: Để giảm
ma sát cần tra dầu mỡ
thường xuyên.
Tác hại: Làm cản trở
chuyển động quay
và mau mòn trục.
Biện pháp: Gắn ổ bi,
tra dầu mỡ.
C6: Hãy nêu tác hại của lực ma sát và các biện pháp làm giảm lực ma sát trong các trường hợp sau:
Tác hại: Khi đẩy
do ma sát trượt lớn.
Biện pháp: Thay
ma sát trượt bằng
ma sát lăn
a
b
c
Hiện tượng: Phấn viết không bám bảng
Biện pháp: Tăng độ nhám của bảng để tăng ma sát trượt giữa viên phấn với bảng
Hiện tượng: Ốc dễ bị lỏng khi rung động, diêm quẹt không cháy
Biện pháp: Tăng độ nhám ở các mặt ren, ở mặt sườn bao diêm.
Hiện tượng: Khi phanh gấp, ô tô không dừng lại được.
Biện pháp: Tăng lực ma sát bằng cách tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp xe ô tô.
C7: Hãy quan sát các hình sau và tưởng tượng xem nếu không có lực ma sát sẽ xảy ra hiện tượng gì? Hãy tìm cách làm tăng lực ma sát trong những trường hợp này.
C8. Hãy giải thích các hiện tượng sau và cho biết trong các hiện tượng này ma sát có lợi hay có hại:
Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã.
b. Ô tô đi trên đường đất mềm có bùn dễ bị sa lầy.
c. Giày đi mãi đế bị mòn.
d. Mặt lốp ô tô vận tải phải có khía sâu hơn mặt lốp xe đạp.
e. Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị (đàn cò).
Ma sát có lợi.
Ma sát có lợi.
Ma sát có hại.
Ma sát có lợi.
Ma sát có lợi.
- Ổ bi có tác dụng làm giảm ma sát do thay ma sát trượt bằng ma sát lăn của các viên bi.
- Nhờ sử dụng ổ bi đã giảm lực cản lên các vật chuyển động làm cho máy móc hoạt động dễ dàng, hiệu quả cao góp phần thúc đẩy sự phát triển của các ngành như động lực học, cơ khí, chế tạo máy…
1. Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của một vật khác.
2. Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của một vật khác.
4. Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích.
3. Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không bị trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
* Trả lời các câu hỏi sau:
Hãy kể tên các loại lực ma sát thương gặp? Nêu đặc điểm của từng loại lực ma sát đó? Lấy ví dụ minh hoạ.
2. Lực ma sát có hại hay có ích? Lấy ví dụ minh hoạ.
* BTVN: 6.1 – 6.5 SBT.
* Ôn tập để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
(?) Hãy nêu tác dụng của hai lực cân bằng lên:
- Một vật đang đứng yên;
- Một vật đang chuyển động.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trục bánh xe bò
Trục bánh xe đạp
Sự khác nhau cơ bản giữa trục bánh xe bò ngày xưa và trục bánh xe đạp bây giờ là gì?
Hình 6.1a
Hình 6.1b
C3:
1. Trong các trường hợp ở hình 6.1 dưới đây, trường hợp nào có lực ma sát trượt, trường hợp nào có lực ma sát lăn?
2. Từ hai trường hợp trên em hãy so sánh độ lớn của lực ma sát trượt và lực ma sát lăn?
Hình 6.2
Móc lực kế vào 1 vật nặng đặt trên mặt bàn rồi kéo từ từ lực kế theo phương nằm ngang (H6.2). Đọc số chỉ của lực kế khi vật nặng còn chưa chuyển động.
C4: Tại sao trong TN trên, mặc dù có lực kéo tác dụng
lên vật nặng nhưng vật vẫn đứng yên?
Mặc dù có lực kéo tác dụng lên vật nặng nhưng vật vẫn đứng yên. Chứng tỏ giữa mặt bàn với vật có 1 lực cản cân bằng với lực kéo giữ cho vật đứng yên. Lực này gọi là lực ma sát nghỉ
VÍ DỤ VỀ LỰC MA SÁT NGHỈ
- Ma sát giữa bàn chân với mặt sàn khi đi trên sàn nhà.
- Ma sát ở băng truyền tải trong các nhà máy.
- Ma sát ở dây cuaroa.
a
b
c
Xích xe đạp
Trục quay có ổ bi
Đẩy thùng đồ
Tác hại: Làm nhanh
mòn xích và đĩa.
Biện pháp: Để giảm
ma sát cần tra dầu mỡ
thường xuyên.
Tác hại: Làm cản trở
chuyển động quay
và mau mòn trục.
Biện pháp: Gắn ổ bi,
tra dầu mỡ.
C6: Hãy nêu tác hại của lực ma sát và các biện pháp làm giảm lực ma sát trong các trường hợp sau:
Tác hại: Khi đẩy
do ma sát trượt lớn.
Biện pháp: Thay
ma sát trượt bằng
ma sát lăn
a
b
c
Hiện tượng: Phấn viết không bám bảng
Biện pháp: Tăng độ nhám của bảng để tăng ma sát trượt giữa viên phấn với bảng
Hiện tượng: Ốc dễ bị lỏng khi rung động, diêm quẹt không cháy
Biện pháp: Tăng độ nhám ở các mặt ren, ở mặt sườn bao diêm.
Hiện tượng: Khi phanh gấp, ô tô không dừng lại được.
Biện pháp: Tăng lực ma sát bằng cách tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp xe ô tô.
C7: Hãy quan sát các hình sau và tưởng tượng xem nếu không có lực ma sát sẽ xảy ra hiện tượng gì? Hãy tìm cách làm tăng lực ma sát trong những trường hợp này.
C8. Hãy giải thích các hiện tượng sau và cho biết trong các hiện tượng này ma sát có lợi hay có hại:
Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã.
b. Ô tô đi trên đường đất mềm có bùn dễ bị sa lầy.
c. Giày đi mãi đế bị mòn.
d. Mặt lốp ô tô vận tải phải có khía sâu hơn mặt lốp xe đạp.
e. Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị (đàn cò).
Ma sát có lợi.
Ma sát có lợi.
Ma sát có hại.
Ma sát có lợi.
Ma sát có lợi.
- Ổ bi có tác dụng làm giảm ma sát do thay ma sát trượt bằng ma sát lăn của các viên bi.
- Nhờ sử dụng ổ bi đã giảm lực cản lên các vật chuyển động làm cho máy móc hoạt động dễ dàng, hiệu quả cao góp phần thúc đẩy sự phát triển của các ngành như động lực học, cơ khí, chế tạo máy…
1. Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của một vật khác.
2. Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của một vật khác.
4. Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích.
3. Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không bị trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
* Trả lời các câu hỏi sau:
Hãy kể tên các loại lực ma sát thương gặp? Nêu đặc điểm của từng loại lực ma sát đó? Lấy ví dụ minh hoạ.
2. Lực ma sát có hại hay có ích? Lấy ví dụ minh hoạ.
* BTVN: 6.1 – 6.5 SBT.
* Ôn tập để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Viện
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)