Bài 6. Lực ma sát

Chia sẻ bởi Đinh Thị Hồng Thúy | Ngày 10/05/2019 | 175

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Lực ma sát thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

`
Môn vật lí 8
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự giờ
PHẦN I: LÝ THUYẾT
TIẾT 7: ÔN TẬP
Bài 1: Chuyển động cơ học
Chuyển động cơ học là gì?
Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối?
Nêu các dạng chuyển động thường gặp?
Bài 2: Vận tốc
Vận tốc là gì?
Công thức tính vận tốc?
Đơn vị vận tốc?

Bài 3: Chuyển động đều – Chuyển động không đều
Chuyển động đều là gì
Chuyển động không đều là gì?
Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều
PHẦN I: LÝ THUYẾT
TIẾT 7: ÔN TẬP
Bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính
Hai lực cân bằng là gì?
Nêu tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động?
Quán tính là gì?
Bài 6: Lực ma sát
Có những loại lực ma sát nào?
Những lực ma sát đó sinh ra khi nào?
Trong đời sống và kĩ thuật, lực ma sát có lợi hay có hại?
Bài 4: Biểu diễn lực – Quán tính
Thế nào là một đại lượng vectơ?
Nêu cách kí hiệu vectơ lực?
Để biểu diễn vectơ lực, ta cần biết được những yếu tố nào của lực?
PHẦN I: LÝ THUYẾT
TIẾT 7: ÔN TẬP
1:Một đoàn môtô đang chuyển động cùng chiều, cùng vận tốc đi ngang qua một ôtô đang đậu bên đường. Ý kiến nhận xét nào sau đây là đúng.
A. Các môtô chuyển động đối với nhau.
D. Các môtô và ôtô chuyển động đối với mặt đường.
B. Các môtô đứng yên đối với nhau.
C. Các môtô đứng yên đối ôtô.
PHẦN II: VẬN DỤNG
TIẾT 7: ÔN TẬP
A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
Cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, phương nằm

trên một đương thẳng, ngược chiều nhau .
C. Cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật.
Hai lực được gọi là cân bằng khi:
2. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất
PHẦN II: VẬN DỤNG
TIẾT 7: ÔN TẬP
A. Ngã về phía sau.
B. Nghiêng người sang trái.
D. Xô người về phía trước .
C. Nghiêng người sang phải.
3. Ôtô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị.
PHẦN II: VẬN DỤNG
TIẾT 7: ÔN TẬP
4. Ngồi trong xe ôtô đang chạy, ta thấy hai hàng cây bên đường chuyển động theo chiều ngược lại. Giải thích hiện tượng này.
 Vì khi chọn ôtô làm mốc thì cây sẽ chuyển động tương đối so với ôtô và người trên xe.
PHẦN II: VẬN DỤNG
TIẾT 7: ÔN TẬP
5. Vì sao khi mở nắp chai bị vặn chặt, người ta phải lót tay bằng vải hay cao su.
 Làm như vậy để tăng lực ma sát lên nắp chai. Lực ma sát này giúp ta vặn nắp chai dễ dàng hơn.
PHẦN II: VẬN DỤNG
TIẾT 7: ÔN TẬP
6. Diễn tả các yếu tố của lực vẽ ở hình sau:
PHẦN II: VẬN DỤNG
TIẾT 7: ÔN TẬP
7. Biểu diễn trọng lực tác dụng lên vật có khối lượng 50 kg theo tỉ xích 1 cm ứng với 100 N.

8. Một đầu tàu khi khởi hành cần một lực kéo 10000N, nhưng khi chuyển động thẳng đều trên đường sắt thì chỉ cần một lực kéo 5000N.
Tìm độ lớn của lực ma sát khi bánh xe lăn đều trên đường sắt.
Biết đầu tàu có khối lượng 10 tấn. Hỏi lực ma sát này có độ lớn bằng bao nhiêu phần trọng lượng của đoàn tàu?
6. Diễn tả các yếu tố của lực vẽ ở hình sau:
Lực F tác dụng lên vật có:
- Gốc đặt tại A.
- Phương nghiêng tạo với phương nằm ngang một góc 300
- Chiều hướng lên (sang phải)
- Cường độ: F = 3.15 = 45 N
Trả lời:
PHẦN II: VẬN DỤNG
TIẾT 7: ÔN TẬP
7. Biểu diễn trọng lực tác dụng lên vật có khối lượng 50 kg theo tỉ xích 1 cm ứng với 100 N.

Trọng lực P tác dụng lên vật có:
- Điểm đặt tại G (trọng tâm của vật).
- Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
- Cường độ P = 50.10 = 500 N (ứng với 5 cm).
Trả lời:
PHẦN II: VẬN DỤNG
TIẾT 7: ÔN TẬP
8. Một đầu tàu khi khởi hành cần một lực kéo 10000N, nhưng khi chuyển động thẳng đều trên đường sắt thì chỉ cần một lực kéo 5000N.
Tìm độ lớn của lực ma sát khi bánh xe lăn đều trên đường sắt.
Biết đầu tàu có khối lượng 10 tấn. Hỏi lực ma sát này có độ lớn bằng bao nhiêu phần trọng lượng của đoàn tàu?
Lời giải:
a) Khi bánh tàu lăn đều trên đường sắt thì lực kéo cân bằng lực cản, nên lực ma sát bằng 5000N.
b)- Khối lượng đầu tàu là: m =10 tấn = 10000kg
- Trọng lượng đầu tàu là: P = 10.m = 10.10000 = 100000N
- So với trọng lượng đầu tàu thì lực ma sát bằng:
5000:100000 = 0,05 (lần)
Đáp số: a) 5000N
b) 0,05 lần
.
PHẦN II: VẬN DỤNG
TIẾT 7: ÔN TẬP
TỔNG KẾT
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
*Đối với bài học tiết này:
Ôn lại các kiến thức đã học
Làm các bài tập trong sách bài tập

*Đối với bài học tiết tiếp theo
Chuẩn bị giấy và dụng cụ học tập tiết sau kiểm tra


   

GIỜ HỌC KẾT THỨC
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHOẺ
CÁC EM HỌC GIỎI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Thị Hồng Thúy
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)