Bài 6. Chị em Thúy Kiều

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hải | Ngày 08/05/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Chị em Thúy Kiều thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Câu1(1đ): Câu nào sắp xếp đúng trình tự diễn biến của các sự việc trong “Truyện Kiều”:
a. Gặp gỡ và đính ước – Đoàn tụ - Gia biến và lưu lạc.
b. Gặp gỡ và đính ước – Gia biến và lưu lạc – Đoàn tụ.
c. Gia biến lưu lạc – Đoàn tụ - Gặp gỡ đính ước.
BÀI CŨ
Câu 2 (9 đ): Tóm tắt ngắn gọn “Truyện Kiều” .Nêu giá trị nghệ thuật , nội dung truyện?
b
1. Gía trị nội dung:
* Gía trị hiện thực:

- Phán ánh bộ mặt tàn bạo của các tầng lớp thống trị .
- Phản ánh số phận bị áp bức đau khổ, tấn bi kịch của người phụ nữ trong xã hội cũ.

* Gía trị nhân đạo:

- Đề cao, trân trọng con người từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất, những khát vọng chân chính.

- Sự cảm thương sâu sắc trước những nỗi khổ của con người.
- Lên án, tố cáo các thế lực tàn bạo.

2. Gíá trị nghệ thuật

- Söï keát tinh thaønh töïu ngheä thuaät vaên hoïc treân taát caû caùc phöông dieän: ngoân ngöõ, theå loaïi.
- Ngoân ngöõ vaên hoïc daân toäc ñaõ ñaït ñeán ñænh cao röïc rôõ.
- Ngheä thuaät töï söï coù böôùc phaùt trieån vöôït baäc: töø ngheä thuaät daãn truyeän ñeán ngheä thuaät mieâu taû thieân nhieân, taâm traïng con ngöôøi.


TIẾT 27 - Văn bản: CHỊ EM THUÝ KIỀU
(Trích Truyện Kiều- Nguyễn Du)

I. Vị trí đoạn trích.

? Từ thông tin sgk, hãy xác định vị trí đoạn trích?
- Phần đầu đầu “Gặp gỡ và đính ước” .
- 24 câu ( từ câu 15- câu 38) .
? Theo em , vì sao có thể tách đoạn văn bản này thành văn bản độc lập mang tên “Chị em Thuý Kiều”?
Đoạn trích diễn đạt trọn vẹn một nội dung : Tài sắc của chị em TK.
II. Đọc và tìm hiểu chú thích
Yêu cầu đọc văn bản với giọng đọc: nhẹ nhàng, sâu lắng, diễn cảm, chú ý các từ miêu tả tài, sắc của chị em TK.
1. Đọc:
TIẾT 27 CHỊ EM THUÝ KIỀU
(Trích Truyện Kiều- Nguyễn Du)
I- Đọc- và tìm hiểu chung

Đầu lòng hai ả tố nga,
Thuý Kiều là chị em là Thuý Vân.
Mai cốt cách tuyết tinh thần,
Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười.
Vân xem trang trọng khác vời ,
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.
Kiều càng sắc sảo mặn mà,
So bề tài sắc lại là phần hơn.
Làn thu thuỷ nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.

Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai.
Thông minh vốn sẵn tính trời,
Pha nghề thi hoạ đủ mùi ca ngâm.
Cung thương làu bậc ngũ âm ,
Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương.
Khúc nhà tay lựa nên chương,
Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân.
Phong lưu rất mực hồng quần,
Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê .
Êm đềm trướng rủ màn che ,
Tường đông ong bướm đi về mặc ai.
TIẾT 27 – Văn bản: CHỊ EM THUÝ KIỀU
(Trích Truyện Kiều- Nguyễn Du)

I. Vị trí đoạn trích.

II. Đọc và tìm hiểu chú thích

Đọc:
Hiểu chú thích:
III. Tìm hiểu đoạn trích:
Hãy xác định bố cục văn bản và nhận xét trình tự miêu tả trong văn bản?
*3 phần :
- P1: 4 câu thơ đầu-> Giới thiệu vẻ đẹp chung.
- P2: 4 câu tiếp-> Vẻ đẹp của Thúy Vân.
- P3: Còn lại-> Vẻ đẹp của Thúy Kiều.
? Trong văn bản nội dung nào là trọng tâm? Vì sao em xác định như vậy?
Trọng tâm miêu tả Thuý Kiều. Chiếm lượng câu chữ nhiều nhất, tập trung vào nhân vật chính- nhân vật Thuý Kiều .
1. Giới thiệu vẻ đẹp chung hai chị em Thuý Kiều:
? Vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều được tác giả giới thiệu bằng những chi tiết nào trong phần đầu văn bản?
Đầu lòng hai ả tố nga,
Thuý Kiều là chị em là Thuý Vân.
Mai cốt cách tuyết tinh thần,
Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười.

Khi miêu tả vẻ đẹp chung của chị em TK tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
-> Bút pháp ước lệ, ẩn dụ, kết hợp nhuần nhuyễn các phương thức biểu đạt
Nhận xét phương thức biểu đạt mà tác giả sử dụng trong đoạn thơ?
- Phương thức biểu đạt tự sự : 2 câu đầu.
- Phương thức miêu tả : câu 3.
- Phương thức biểu cảm : câu 4
-> Vừa kể việc, vừa khắc hoạ nhân vật, vừa bộc lộ thái độ của tác giả.
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ở câu thơ thứ 4 ?
- Dùng các từ miêu tả đặc sắc, tinh tế, giàu tính hình tượng.
Em có nhận xét gì về cách giới thiệu của tác giả?
Cách giới thiệu ngắn gọn, chọn lọc lấy hình ảnh mĩ lệ trong tự nhiên để khái quát vẻ đẹp chung của hai chị em
=>Vẻ đẹp hoàn hảo, thanh tao, trang nhã nhưng mỗi người mang vẻ đẹp khác nhau.
TIẾT 27 – Văn bản: CHỊ EM THUÝ KIỀU
(Trích Truyện Kiều- Nguyễn Du)
2. Vẻ đẹp của Thuý Vân:
? Vẻ đẹp của Thuý Vân được tác giả miêu tả như thế nào?

Vân xem trang trọng khác vời ,
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.

? Nhận xét cách sử dụng ngôn ngữ của tác giả trong 4 câu thơ đầu ?
- Ngôn ngữ mới lạ (khuôn trăng, nét ngài, hoa cười, ngọc thốt..)
- Hình ảnh so sánh mới lạ (mây thua..tuyết nhường…)
? Nếu hiểu thơ cổ điển thường lấy lối ví von so sánh lấy vẻ đẹp thiên nhiên đối chiếu với vẻ đẹp con người. Em sẽ giải thích ntn về vẻ đẹp của Thuý Vân qua những chi tiết trên?
Vẻ đẹp của T.Vân là vẻ đẹp cao sang, quí phái. Nguyễn Du đã chọn cái đẹp của thiên nhiên để so sánh với vẻ đẹp của T.Vân .
Những biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử dụng trong đoạn thơ ? Từ đó em hình dung vẻ đẹp của Thuý Vân ở đây như thế nào?
- > Từ gợi tả, bút pháp ước lệ
=> Vẻ đẹp tươi trẻ, đầy sức sống, phúc hậu, đoan trang, trọn vẹn hài hòa.
? Tại sao nói chân dung của Thúy Vân mang tính cách số phận? Đó là gì?
Vẻ đẹp của Thúy Vân là vẻ đẹp phúc hậu quý phái đầy đặn. Vẻ đẹp của sự hòa hợp êm đềm mây thua, tuyết nhường, số phận nàng an bài dự báo một cuộc đời bình lặng, êm ấm.
3. Vẻ đẹp và tài năng của Thúy Kiều:
Tại sao tác giả lại miêu tả Thúy Vân trước Thúy Kiều?
Nghệ thuật đòn bẩy: Thúy Vân làm nền để khắc họa rõ Thúy Kiều.
? Khi miêu tả Thuý Kiều, Nguyễn Du đã tập trung miêu tả ở những khía cạnh nào của nàng ?
- Miêu tả : Tài và sắc.
? Những dòng thơ nào tập trung miêu tả sắc đẹp, những dòng thơ nào miêu tả tài năng của nàng ?
Kiều càng sắc sảo mặn mà,
So bề tài sắc lại là phần hơn.
Làn thu thuỷ nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai.
Thông minh vốn sẵn tính trời,
Pha nghề thi hoạ đủ mùi ca ngâm.
Cung thương làu bậc ngũ âm ,
Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương.
Khúc nhà tay lựa nên chương,
Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân.


? So với cách tả Thúy Vân, cách tả Thúy Kiều có gì đặc biệt
-Số câu tả nhiều hơn, tả cả sắc , tài, tình, đặc tả giai nhân (đôi mắt, tài năng, tình).
a. Sắc đẹp :
? Sắc đẹp của Thuý Kiều được tác giả giới thiệu qua những chi tiết nào?
- Sắc sảo mặn mà…
- Làn thu thuỷ, nét xuân sơn
- Hoa ghen…liễu hờn….
- Nghiêng nước nghiêng thành…
? Đặc biệt tác giả nhấn mạnh ở nét đẹp nào nhất ?
-Đôi mắt, tài năng, tình
Từ đó em hiểu như thế nào về nghĩa của những câu thơ đó ?
Kiều đẹp toàn vẹn cả hình thể lẫn tâm hồn, không có cái đẹp nào sánh kịp. Vẻ đẹp của Kiều đến mức hoa phải ghen, liễu phải hờn .-> Báo hiệu cuộc đời sóng gió của nàng.
-> Vẻ đẹp toàn vẹn cả hình thể lẫn tâm hồn.
TIẾT 27 – Văn bản: CHỊ EM THUÝ KIỀU
(Trích Truyện Kiều- Nguyễn Du)

b. Tài năng :
? Khi nói đến tài năng của nàng Kiều, Nguyễn Du đã khái quát ở những phương diện nào ?
-Tài làm thơ, tài vẽ, tài ca hát, tài đánh đàn, tài soạn nhạc .
? Tại sao khi so sánh TV với vẻ đẹp thiên nhiên, tác giả dùng từ nhường, còn với Tk tác giả lại dùng từ hờn, ghen?
-Với Thúy Vân sắc đẹp chỉ đối lập với thiên nhiên ở mức bình thường trong sự hơn thua. Còn đối với Kiều là thái độ đố kị báo hiệu sự trả thù của thiên nhiên với số phận của nàng.
? Qua những câu thơ miêu tả Thuý Kiều, Nguyễn Du đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào ? Nàng Kiều hiện lên một con ngưòi ntn ?
-> Nghệ thuật ước lệ, tượng trưng, ẩn dụ, dùng từ gợi tả, các điển cố
=> Nàng là người phụ nữ toàn vẹn, tài sác vẹn toàn, một tuyệt thế giai nhân.
? Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du được thể hiện như thế nào trong đoạn này?
-Qua lời thơ, giọng thơ và những từ ngữ miêu tả, giới thiệu nhân vật.
-Là sự trân trọng đề cao giá trị con người.
-Khẳng định, ca ngợi vẻ đẹp ngoại hình tươi trẻ, vẻ đẹp tâm hồn, tài hoa và tính cách của nhân vật
IV.Tổng kết :
? Hình ảnh chị em Thuý Kiều hiện lên rõ nét với bức chân dung tuyệt đẹp . Tác giả đã sử dụng những bút pháp tài tình nào để xây dựng nên bức chân dung đẹp như vậy ?
1. Nghệ thuật:
- Sử dụng biện pháp nghệ thuật ẩn dụ so sánh, biện pháp lí tưởng hoá nhân vật.
- Dùng hình ảnh ước lệ, tượng trưng, điển cố, phương pháp đòn bẩy, ngôn ngữ gợi tả.
- Miêu tả từ khát quát đến chi tiết. Miêu tả ngoại hình để miêu tả tính cách dự báo số phận nhân vật.
2. Nội dung :
? Hãy khái quát lại những nội dung cơ bản đoạn trích ?
- Ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của chị em Thuý Kiều.
- Dự báo số phận của mỗi nhân vật.
CŨNG CỐ
Câu 1: Vẻ đẹp của Thuý Vân là vẻ đẹp như thế nào?
A. Vẻ đẹp của một thiếu nữ khuê các
B. Vẻ đẹp trang trọng , quí phái
C. Vẻ đẹp của một giai nhân trang trọng , đoan tang, quí phái
D. Vẻ đẹp của một thiếu nữ bình dân

Câu2: Thuý Kiều là một thiếu nữ:
A. Đẹp sắc sảo, quí phái
B. Vừa đẹp sắc sảo, mặn mà kết hợp với tài và tình
C. Đẹp sắc sảo của một thiếu nữ khuê các và có tài làm thơ
D. Đẹp mặn mà

Câu 3 : Nghệ thuật trong đoạn trích “ Chị em Thuý Kiều”
A. Nhân hoá, so sánh, ẩn dụ, ước lệ
B. Nhân hoá ,so sánh, hoán dụ, ước lệ
C. So sánh, ước lệ
D. Nhân hoá

C
B
A
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ, hoàn chỉnh phần luyện tập ở lớp.
-Chuẩn bị bài “ Cảnh ngày xuân”:
+ Tìm vị trí, bố cục đoạn trích, phân tích đoạn thơ theo hệ thống câu hỏi sgk.
+ Đọc thuộc lòng bài thơ, vẽ một vài chi tiết mà em thích, bình chi tiết đó.
Dặn dò:

A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs: -Thấy được tài năng nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du : Khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc,tính cách,số phận của Thuý Vân,Thuý Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển.
-Thấy được cảm hứng nhân đạo trong truyện Kiều : Trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp con người.
- Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật , hình thành kĩ năng miêu tả nhân vật trong văn tự sự.
B. Chuẩn bị của GV –HS:
Gv: Nghiên cứu sgk, sgv,sách tham khảo(những bài văn chọn lọc, nâng cao, ..) MC.
HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập.
C. Phương pháp : - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.
- Phương pháp đàm thoại, thuyết trình ...
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hải
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)