Bài 6. Chị em Thúy Kiều
Chia sẻ bởi Dương Thành Long |
Ngày 08/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Chị em Thúy Kiều thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
phßng gd& §T lôc nam
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ thực tập
Tổ : Khoa học xã hội
năm học 2010-2011
Giáo viên thực hiện: Dương Anh Năng
trường thcs nghĩa phương
ngữ vĂn 9
KIỂM TRA BÀI CŨ
Giáo án Ngữ văn 9. Giáo viên : Dương Anh Năng- Trường THCS Nghĩa Phương
Tuần6-.Tiết 27
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
1.Đọc
Đầu lòng hai ả tố nga,
Thuý Kiều là chị em là Thuý Vân.
Mai cốt cách tuyết tinh thần,
Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười.
Vân xem trang trọng khác vời ,
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.
Kiều càng sắc sảo mặn mà,
So bề tài sắc lại là phần hơn.
Làn thu thuỷ nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai.
Thông minh vốn sẵn tính trời,
Pha nghề thi hoạ đủ mùi ca ngâm.
Cung thương làu bậc ngũ âm ,
Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương.
Khúc nhà tay lựa nên chương,
Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân.
Phong lưu rất mực hồng quần,
Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê .
Êm đềm trướng rủ màn che ,
Tường đông ong bướm đi về mặc ai.
Tuần6-.Tiết 27
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
1.Đọc
2. Từ khó
3. Vị trí đoạn trích
4. Bố cục
- Phần đầu đầu “Gặp gỡ và đính ước”
- 24 câu ( từ câu 15- câu 38) .
+ 4 câu đầu: Giới thiệu chung 2 chị em
+ 4 câu tiếp: Vẻ đẹp của Thuý Vân
+ 12 câu tiếp: Vẻ đẹp của Thuý Kiều
+ 4 câu cuối: Cuộc sống của 2 chị em
Gồm 4 đoạn
Tuần6-.Tiết 27
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
1. Bốn câu đầu.
Giới thiệu vị trí thứ bậc hai cô gái đẹp
Đầu lòng hai ả tố nga,
Thuý Kiều là chị em là Thuý Vân.
Mai cốt cách tuyết tinh thần,
Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười.
NT: ẩn dụ, so sánh, tượng trưng
=> Vẻ đẹp hoàn hảo, thanh tao, trang nhã nhưng mỗi người mang vẻ đẹp khác nhau.
Tuần6-.Tiết 27
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
1. Bốn câu đầu.
Giới thiệu vị trí thứ bậc hai cô gái đẹp
NT: ẩn dụ, so sánh, tượng trưng
Vẻ đẹp hoàn hảo, thanh tao, trang nhã nhưng mỗi người mang vẻ đẹp khác nhau.
2. Bốn câu tiếp.
Vân xem trang trọng khác vời ,
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.
- Từ gợi tả, so s¸nh, nh©n ho¸ bút pháp ước lệ
=> Vẻ đẹp tươi trẻ, đầy sức sống, phúc hậu, đoan trang, trọn vẹn hài hòa.
- Cuộc đời bình yên hạnh phúc
Tuần6-.Tiết 27
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
1. Bốn câu đầu.
2. Bốn câu tiếp.
3. Mười hai thơ câu tiếp.
"Kiều càng sắc sảo mặn mà,
So bề tài sắc lại là phần hơn.
Làn thu thuỷ nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai.
Thông minh vốn sẵn tính trời,
Pha nghề thi hoạ đủ mùi ca ngâm.
Cung thương làu bậc ngũ âm,
Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương.
Khúc nhà tay lựa nên chương,
Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân."
+ Sắc sảo; mặn mà
+ Phần hơn
Từ gợi tả
So sánh khẳng định
=>Vẻ đẹp hơn hẳn của Thuý Kiều
+ Làn thu thuỷ
+ Nét xuân sơn
Ước lệ tượng trưng
=> Đẹp từ dung nhan đến tâm hồn
Chấm phá
+ Hoa ghen; Liễu hờn
+ Nghiêng nước nghiêng thành
(Nhân hoá )
(Điển cố0
=>Vẻ đẹp vượt ngoài khuôn khổ
Cực tả sắc đẹp của Thuý Kiều
Vẻ đẹp
Sắc sảo, mặn mà
Lộng lẫy, kiêu sa
Khó tả cụ thể
Có sức quyến rũ mạnh mẽ
* Tài: - Cầm, kỳ, thi, hoạ, sáng tác nhạc
- Pha nghề, đủ mùi, làu bậc, nghề riêng ăn đứt.
=> Phong phú, đa dạng
điêu luyện, nghệ thuật
Với NT so sánh, nhân hoá, ước lệ tương trương,đòn bẩy đặc tả TK là cô gái sắc tài tuyệt vời .
-Dự cảm cuộc đời dâu bể, khổ đau
Tuần6-.Tiết 27
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
1. Bốn câu đầu.
2. Bốn câu tiếp.
3. Mười hai thơ câu tiếp.
4. Bôn câu cuối.
Phong lưu rất mực hồng quần,
Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê .
Êm đềm trướng rủ màn che ,
Tường đông ong bướm đi về mặc ai.
Tuần6-.Tiết 27
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
1.Đọc
Kiều càng sắc sảo mặn mà,
So bề tài sắc lại là phần hơn.
Làn thu thuỷ nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai.
Thông minh vốn sẵn tính trời,
Pha nghề thi hoạ đủ mùi ca ngâm.
Cung thương làu bậc ngũ âm ,
Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương.
Khúc nhà tay lựa nên chương,
Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân.
Tuần6-.Tiết 27
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
1.Đọc
Tuần12-.Tiết 58
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
1.Đọc
2.Chú thích
a. Tác giả- tác phẩm
- Tên thật là: Nguyễn Duy Nhuệ
-Ông sinh 1948. Quê: Thành phố Thanh Hoá
Gia nhập quân đội năm 1966 -> Thuộc thế
hệ các nhà thơ trưởng thành trong KCCM
+Từng trải qua nhiều thử thách gian khó.
+Từng chứng kiến bao hi sinh lớn lao của
nhân dân, đồng đội trong chiến trường
+Từng sống gắn bó với thiên nhiên núi rừng
tình nghĩa.
Đoạt giải Nhất cuộc thi thơ báo Văn nghệ
năm 1972-1973
- Hiện ông sống và làm việc tại thành phố
Hồ Chí Minh
Tuần12-.Tiết 58
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
1.Đọc
2.Chú thích
a. Tác giả- tác phẩm
- Ánh trăng viết năm 1978 (sau 3 năm ngày đất nước thống nhất).In trong tập thơ cùng tên,đạt giải A của Hội nhà văn Việt Nam(1984)
b. Từ khó
Nguồn gốc: Tiếng Anh
-> Từ mượn
-Buyn-đinh: toà nhà cao, nhiều tầng,hiện đại ( khu chung cư)
Tuần12-.Tiết 58
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
1.Đọc
2.Chú thích
a. Tác giả- tác phẩm
Tuần12-.Tiết 58
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
1.Đọc
2.Chú thích
a. Tác giả- tác phẩm
b. Từ khó
3. Thể loại
- Thể thơ 5 chữ
- Kết hợp : Tự sự+biểu cảm
+Đêm nay Bác không ngủ (Minh Huệ)
+Tiếng gà trưa ( Xuân Quỳnh)
+Ông đồ (Vũ Đình Liên)
4. Bố cục
- Viết theo trình tự thời gian
Chia 3 phần
-K1,2,3: Tác giả với vầng trăng
xưa và nay
- K 5,6: Cảm xúc của nhà thơ
K 4: Tình huống gặp lại vầng
trăng
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
+đồng
+sông
+bể
+rừng
a. Quá khứ
1. Tác giả với vầng trăng xưa và nay
Khung cảnh thiên nhiên bao la rộng lớn, khoáng đạt
=> Đều có vầng trăng là bạn tri kỉ,tình nghĩa.
II /Đọc- hiểu văn bản
Tuần12-.Tiết 58
Tuần12-.Tiết 58
Tuần12-.Tiết 58
Nghệ thuật
+ So sánh: Hồn nhiên như cây cỏ
+ Điệp ngữ: Vầng trăng
+Nhân hoá: Vầng trăng tri kỉ, tình nghĩa
- Mối quan hệ thân thiết, tự nhiên và gần gũi
=> Không bao giờ quên được người bạn tri kỉ và tình nghĩa ấy, vì đó là quãng thời gian sống hồn nhiên chân thật nhất trong sự thiếu thốn gian khổ nhưng tràn đầy niềm vui và hạnh phúc.
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc - hiểu văn bản
+đồng
+sông
+bể
+rừng
a Quá khứ
1. Tác giả với vầng trăng xưa và nay
Khung cảnh thiên nhiên bao la rộng lớn, khoáng đạt
=> Đều có vầng trăng là bạn
Tuần12-.Tiết 58
b Hiện tại
- Sống ở thành phố: ánh điện, cửa gương
-> Những tiện nghi hiện đại
+So sánh - nhân hoá: Vầng trăng như người dưng
=> Tình cảm hết sức xa lạ
=> Sự thay đổi được lí giải một cách lô gic và hợp lí.
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
+đồng
+sông
+bể
+rừng
a Quá khứ
1. Tác giả với vầng trăng xưa và nay
Khung cảnh thiên nhiên bao la rộng lớn, khoáng đạt
=> Con người ta khi thay đổi hoàn cảnh, có thể dễ dàng lãng quên quá khứ nhọc nhằn gian khó
=> Đều có vầng trăng là bạn
=> vầng trăng trở thành xa lạ
Tuần12-.Tiết 58
Tuần12-.Tiết 58
3. Cảm xúc của nhà thơ
2. Tình huống gặp lại vầng trăng
- Tình huống: Mất điện giữa đêm khuya
+ thình lình
+ vội
+ bật tung
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
1. Tác giả với vầng trăng xưa và nay
đột ngột: - Gây ấn tượng mạnh
- Tạo nên sự ngỡ ngàng
=> Một cảm xúc trào dâng
=> Bất ngờ, nhanh
hành động khẩn trương hối hả
Tuần12-.Tiết 58
3. Cảm xúc của nhà thơ
2. Tình huống gặp lại vầng trăng
- Nghệ thuật
+ Hoán dụ: mặt1: Tác giả-ngườilính
+ ẩn dụ: mặt2: vầng trăng
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
1. Tác giả với vầng trăng xưa và nay
đột ngột: - Gây ấn tượng mạnh
- Tạo nên sự ngỡ ngàng
=> Một cảm xúc trào dâng
=> Tư thế tập trung chú ý : đối diện trực tiếp
- Cảm xúc trào dâng: Có cái gì rưng rưng
+ đại từ phiếm chỉ: cái gì
+ Từ láy: rưng rưng
+ so sánh: - như là đồng, là bể
- như là sông là rừng
=> Một cảm xúc mãnh liệt nghẹn ngào bừng trỗi dậy
=> một nỗi nhớ khắc khoải và da diết
Vầng trăng: + gợi lại tuổi thơ
+ gợi nhớ thời chiến tranh
=> Hình ảnh của thiên nhiên đất nước bình dị và hiền hậu, tất cả chợt ùa về trong khoảnh khắc
Tuần12-.Tiết 58
3. Cảm xúc của nhà thơ
2. Tình huống gặp lại vầng trăng
- Nghệ thuật
+ ẩn dụ: trăng tròn vành vạnh -> Vẻ đẹp nghĩa tình của quá khứ đầy đặn, thuỷ chung, nhân hậu, bao dung; của cuộc đời con người; của nhân dân, đất nước.
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
1. Tác giả với vầng trăng xưa và nay
đột ngột: - Gây ấn tượng mạnh
- Tạo nên sự ngỡ ngàng
=> Một cảm xúc trào dâng
- Thái độ: giật mình
- Cảm xúc trào dâng: Có cái gì rưng rưng
+ Nhân hoá: ánh trăng im phăng phắc
-> người bạn - nhân chứng nghĩa tình mà nghiêm khắc đang nhắc nhở nhà thơ
=> Một cảm xúc mãnh liệt nghẹn ngào bừng trỗi dậy => một nỗi nhớ khắc khoải và da diết
- quá khứ đẹp đẽ, vẹn nguyên chẳng thể phai mờ
Tuần12-.Tiết 58
3. Cảm xúc của nhà thơ
2. Tình huống gặp lại vầng trăng
Giật mình
- Cảm giác phản xạ tâm lí có thật của người biết suy nghĩ khi chợt nhận ra sự vô tình bạc bẽo nông nổi trong cách sống của mình
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
1. Tác giả với vầng trăng xưa và nay
đột ngột: - Gây ấn tượng mạnh
- Tạo nên sự ngỡ ngàng
=> Một cảm xúc trào dâng
- Thái độ: giật mình
- Cảm xúc trào dâng: Có cái gì rưng rưng
- Sự ăn năn tự trách, tự thấy phải thay đổi cách sống
=> Một cảm xúc mãnh liệt nghẹn ngào bừng trỗi dậy => một nỗi nhớ khắc khoải và da diết
- quá khứ đẹp đẽ, vẹn nguyên chẳng thể phai mờ
- Tự nhắc nhở bản thân không bao giờ được là người phản bội quá khứ, phản bội thiên nhiên
Tuần12-.Tiết 58
b. Hiện tại
2. Tình huống gặp lại vầng trăng
- Những tiện nghi hiện đại
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
=> Một cảm xúc trào dâng
a. Quá khứ
1. Tác giả với vầng trăng xưa và nay
Khung cảnh thiên nhiên bao la rộng lớn, khoáng đạt
=> Đều có vầng trăng là bạn
-> vầng trăng trở thành xa lạ
đột ngột: - Gây ấn tượng mạnh
- Tạo nên sự ngỡ ngàng
=> Một cảm xúc mãnh liệt nghẹn ngào bừng trỗi dậy => một nỗi nhớ khắc khoải và da diết
3. Cảm xúc của nhà thơ
- Giật mình
- ăn năn tự trách, thức tỉnh lương tâm
III / tổng kết
1. Nghệ thuật
Giọng điệu tâm tình:
Nhịp thơ + khi trôi chảy tự nhiên
+ khi ngân nga thiết tha cảm xúc + Lúc trầm lắng biểu hiện suy tư
=> Tạo nên tính chân thực, tính truyền cảm sâu sắc-> gây ấn tượng mạnh
- Hình ảnh Thơ giàu sức biểu cảm
2. Nội dung
- Bài thơ cất lên lời tự nhắc nhở, thấm thía về thái độ, tình cảm đối với những năm tháng quá khứ gian lao, tình nghĩa; đối với thiên nhiên đất nước bình dị, hiền hậu
=> Đặt ra vấn đề: Thái độ đối với quá khứ, với người đã khuất và với chính mình
- Nằm trong mạch cảm Xúc uống nước nhớ nguồn-> gợi lên đạo lí sống thuỷ chung
Tuần12-.Tiết 58
IV/ Luyện tập
A.Con người có thể vô tình lãng quên tất cả, nhưng thiên nhiên,nghĩa tình
quá khứ thì luôn tròn đầy bất diệt.
B. Thiên nhiên, vạn vật thì vô hạn, tuần hoàn còn cuộc đời con người thì
hữu hạn.
C. Thiên nhiên luôn bên cạnh con người, là người bạn thân thiết của con
người.
D. Cuộc sống vật chất dù đầy đủ rồi cũng sẽ tiêu tan, chỉ có đời sống tinh
thần là bất diệt.
? Tư tưởng của nhà thơ gửi gắm qua bài thơ này là gì?
Tuần12-.Tiết 58
? Tại sao bài thơ có nhan đề là “ánh trăng” trong khi đó xuyên suốt các khổ thơ tác giả đều dùng từ “vầng trăng”?
- Vầng trăng là biểu tượng của cuộc sống đẹp, ánh trăng là ánh sáng của triết lí về cuộc sống đúng (ánh trăng im phăng phắc). Bài thơ có tên là “ánh trăng”nhưng các khổ thơ trên tác giả đều viết “vầng trăng” đến khổ thơ cuối mới xuất hiện từ “ánh trăng”. “Ánh trăng” chính là sự quy tụ,kết tinh đẹp nhất của vầng trăng tạo nên chiều sâu tư tưởng của thi tứ đồng thời nâng vẻ đẹp của bài thơ lên đến đỉnh điểm.
Tiết 58: Ánh trăng-Nguyễn Duy
Tuần12-.Tiết 58
1955 :Thành lập phong trào 26 - 7
1-1-1959 :Cách mạng CuBa thành công
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
và các em học sinh đã về
dự tiết học này
Tuần12-.Tiết 58
phßng gd& §T lôc nam
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ thực tập
Tổ : Khoa học xã hội
năm học 2010-2011
Giáo viên thực hiện: Dương Anh Năng
trường thcs nghĩa phương
ngữ vĂn 9
KIỂM TRA BÀI CŨ
Giáo án Ngữ văn 9. Giáo viên : Dương Anh Năng- Trường THCS Nghĩa Phương
Tuần6-.Tiết 27
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
1.Đọc
Đầu lòng hai ả tố nga,
Thuý Kiều là chị em là Thuý Vân.
Mai cốt cách tuyết tinh thần,
Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười.
Vân xem trang trọng khác vời ,
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.
Kiều càng sắc sảo mặn mà,
So bề tài sắc lại là phần hơn.
Làn thu thuỷ nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai.
Thông minh vốn sẵn tính trời,
Pha nghề thi hoạ đủ mùi ca ngâm.
Cung thương làu bậc ngũ âm ,
Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương.
Khúc nhà tay lựa nên chương,
Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân.
Phong lưu rất mực hồng quần,
Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê .
Êm đềm trướng rủ màn che ,
Tường đông ong bướm đi về mặc ai.
Tuần6-.Tiết 27
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
1.Đọc
2. Từ khó
3. Vị trí đoạn trích
4. Bố cục
- Phần đầu đầu “Gặp gỡ và đính ước”
- 24 câu ( từ câu 15- câu 38) .
+ 4 câu đầu: Giới thiệu chung 2 chị em
+ 4 câu tiếp: Vẻ đẹp của Thuý Vân
+ 12 câu tiếp: Vẻ đẹp của Thuý Kiều
+ 4 câu cuối: Cuộc sống của 2 chị em
Gồm 4 đoạn
Tuần6-.Tiết 27
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
1. Bốn câu đầu.
Giới thiệu vị trí thứ bậc hai cô gái đẹp
Đầu lòng hai ả tố nga,
Thuý Kiều là chị em là Thuý Vân.
Mai cốt cách tuyết tinh thần,
Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười.
NT: ẩn dụ, so sánh, tượng trưng
=> Vẻ đẹp hoàn hảo, thanh tao, trang nhã nhưng mỗi người mang vẻ đẹp khác nhau.
Tuần6-.Tiết 27
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
1. Bốn câu đầu.
Giới thiệu vị trí thứ bậc hai cô gái đẹp
NT: ẩn dụ, so sánh, tượng trưng
Vẻ đẹp hoàn hảo, thanh tao, trang nhã nhưng mỗi người mang vẻ đẹp khác nhau.
2. Bốn câu tiếp.
Vân xem trang trọng khác vời ,
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.
- Từ gợi tả, so s¸nh, nh©n ho¸ bút pháp ước lệ
=> Vẻ đẹp tươi trẻ, đầy sức sống, phúc hậu, đoan trang, trọn vẹn hài hòa.
- Cuộc đời bình yên hạnh phúc
Tuần6-.Tiết 27
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
1. Bốn câu đầu.
2. Bốn câu tiếp.
3. Mười hai thơ câu tiếp.
"Kiều càng sắc sảo mặn mà,
So bề tài sắc lại là phần hơn.
Làn thu thuỷ nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai.
Thông minh vốn sẵn tính trời,
Pha nghề thi hoạ đủ mùi ca ngâm.
Cung thương làu bậc ngũ âm,
Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương.
Khúc nhà tay lựa nên chương,
Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân."
+ Sắc sảo; mặn mà
+ Phần hơn
Từ gợi tả
So sánh khẳng định
=>Vẻ đẹp hơn hẳn của Thuý Kiều
+ Làn thu thuỷ
+ Nét xuân sơn
Ước lệ tượng trưng
=> Đẹp từ dung nhan đến tâm hồn
Chấm phá
+ Hoa ghen; Liễu hờn
+ Nghiêng nước nghiêng thành
(Nhân hoá )
(Điển cố0
=>Vẻ đẹp vượt ngoài khuôn khổ
Cực tả sắc đẹp của Thuý Kiều
Vẻ đẹp
Sắc sảo, mặn mà
Lộng lẫy, kiêu sa
Khó tả cụ thể
Có sức quyến rũ mạnh mẽ
* Tài: - Cầm, kỳ, thi, hoạ, sáng tác nhạc
- Pha nghề, đủ mùi, làu bậc, nghề riêng ăn đứt.
=> Phong phú, đa dạng
điêu luyện, nghệ thuật
Với NT so sánh, nhân hoá, ước lệ tương trương,đòn bẩy đặc tả TK là cô gái sắc tài tuyệt vời .
-Dự cảm cuộc đời dâu bể, khổ đau
Tuần6-.Tiết 27
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
1. Bốn câu đầu.
2. Bốn câu tiếp.
3. Mười hai thơ câu tiếp.
4. Bôn câu cuối.
Phong lưu rất mực hồng quần,
Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê .
Êm đềm trướng rủ màn che ,
Tường đông ong bướm đi về mặc ai.
Tuần6-.Tiết 27
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
1.Đọc
Kiều càng sắc sảo mặn mà,
So bề tài sắc lại là phần hơn.
Làn thu thuỷ nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai.
Thông minh vốn sẵn tính trời,
Pha nghề thi hoạ đủ mùi ca ngâm.
Cung thương làu bậc ngũ âm ,
Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương.
Khúc nhà tay lựa nên chương,
Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân.
Tuần6-.Tiết 27
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
1.Đọc
Tuần12-.Tiết 58
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
1.Đọc
2.Chú thích
a. Tác giả- tác phẩm
- Tên thật là: Nguyễn Duy Nhuệ
-Ông sinh 1948. Quê: Thành phố Thanh Hoá
Gia nhập quân đội năm 1966 -> Thuộc thế
hệ các nhà thơ trưởng thành trong KCCM
+Từng trải qua nhiều thử thách gian khó.
+Từng chứng kiến bao hi sinh lớn lao của
nhân dân, đồng đội trong chiến trường
+Từng sống gắn bó với thiên nhiên núi rừng
tình nghĩa.
Đoạt giải Nhất cuộc thi thơ báo Văn nghệ
năm 1972-1973
- Hiện ông sống và làm việc tại thành phố
Hồ Chí Minh
Tuần12-.Tiết 58
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
1.Đọc
2.Chú thích
a. Tác giả- tác phẩm
- Ánh trăng viết năm 1978 (sau 3 năm ngày đất nước thống nhất).In trong tập thơ cùng tên,đạt giải A của Hội nhà văn Việt Nam(1984)
b. Từ khó
Nguồn gốc: Tiếng Anh
-> Từ mượn
-Buyn-đinh: toà nhà cao, nhiều tầng,hiện đại ( khu chung cư)
Tuần12-.Tiết 58
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
1.Đọc
2.Chú thích
a. Tác giả- tác phẩm
Tuần12-.Tiết 58
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
1.Đọc
2.Chú thích
a. Tác giả- tác phẩm
b. Từ khó
3. Thể loại
- Thể thơ 5 chữ
- Kết hợp : Tự sự+biểu cảm
+Đêm nay Bác không ngủ (Minh Huệ)
+Tiếng gà trưa ( Xuân Quỳnh)
+Ông đồ (Vũ Đình Liên)
4. Bố cục
- Viết theo trình tự thời gian
Chia 3 phần
-K1,2,3: Tác giả với vầng trăng
xưa và nay
- K 5,6: Cảm xúc của nhà thơ
K 4: Tình huống gặp lại vầng
trăng
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
+đồng
+sông
+bể
+rừng
a. Quá khứ
1. Tác giả với vầng trăng xưa và nay
Khung cảnh thiên nhiên bao la rộng lớn, khoáng đạt
=> Đều có vầng trăng là bạn tri kỉ,tình nghĩa.
II /Đọc- hiểu văn bản
Tuần12-.Tiết 58
Tuần12-.Tiết 58
Tuần12-.Tiết 58
Nghệ thuật
+ So sánh: Hồn nhiên như cây cỏ
+ Điệp ngữ: Vầng trăng
+Nhân hoá: Vầng trăng tri kỉ, tình nghĩa
- Mối quan hệ thân thiết, tự nhiên và gần gũi
=> Không bao giờ quên được người bạn tri kỉ và tình nghĩa ấy, vì đó là quãng thời gian sống hồn nhiên chân thật nhất trong sự thiếu thốn gian khổ nhưng tràn đầy niềm vui và hạnh phúc.
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc - hiểu văn bản
+đồng
+sông
+bể
+rừng
a Quá khứ
1. Tác giả với vầng trăng xưa và nay
Khung cảnh thiên nhiên bao la rộng lớn, khoáng đạt
=> Đều có vầng trăng là bạn
Tuần12-.Tiết 58
b Hiện tại
- Sống ở thành phố: ánh điện, cửa gương
-> Những tiện nghi hiện đại
+So sánh - nhân hoá: Vầng trăng như người dưng
=> Tình cảm hết sức xa lạ
=> Sự thay đổi được lí giải một cách lô gic và hợp lí.
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
+đồng
+sông
+bể
+rừng
a Quá khứ
1. Tác giả với vầng trăng xưa và nay
Khung cảnh thiên nhiên bao la rộng lớn, khoáng đạt
=> Con người ta khi thay đổi hoàn cảnh, có thể dễ dàng lãng quên quá khứ nhọc nhằn gian khó
=> Đều có vầng trăng là bạn
=> vầng trăng trở thành xa lạ
Tuần12-.Tiết 58
Tuần12-.Tiết 58
3. Cảm xúc của nhà thơ
2. Tình huống gặp lại vầng trăng
- Tình huống: Mất điện giữa đêm khuya
+ thình lình
+ vội
+ bật tung
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
1. Tác giả với vầng trăng xưa và nay
đột ngột: - Gây ấn tượng mạnh
- Tạo nên sự ngỡ ngàng
=> Một cảm xúc trào dâng
=> Bất ngờ, nhanh
hành động khẩn trương hối hả
Tuần12-.Tiết 58
3. Cảm xúc của nhà thơ
2. Tình huống gặp lại vầng trăng
- Nghệ thuật
+ Hoán dụ: mặt1: Tác giả-ngườilính
+ ẩn dụ: mặt2: vầng trăng
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
1. Tác giả với vầng trăng xưa và nay
đột ngột: - Gây ấn tượng mạnh
- Tạo nên sự ngỡ ngàng
=> Một cảm xúc trào dâng
=> Tư thế tập trung chú ý : đối diện trực tiếp
- Cảm xúc trào dâng: Có cái gì rưng rưng
+ đại từ phiếm chỉ: cái gì
+ Từ láy: rưng rưng
+ so sánh: - như là đồng, là bể
- như là sông là rừng
=> Một cảm xúc mãnh liệt nghẹn ngào bừng trỗi dậy
=> một nỗi nhớ khắc khoải và da diết
Vầng trăng: + gợi lại tuổi thơ
+ gợi nhớ thời chiến tranh
=> Hình ảnh của thiên nhiên đất nước bình dị và hiền hậu, tất cả chợt ùa về trong khoảnh khắc
Tuần12-.Tiết 58
3. Cảm xúc của nhà thơ
2. Tình huống gặp lại vầng trăng
- Nghệ thuật
+ ẩn dụ: trăng tròn vành vạnh -> Vẻ đẹp nghĩa tình của quá khứ đầy đặn, thuỷ chung, nhân hậu, bao dung; của cuộc đời con người; của nhân dân, đất nước.
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
1. Tác giả với vầng trăng xưa và nay
đột ngột: - Gây ấn tượng mạnh
- Tạo nên sự ngỡ ngàng
=> Một cảm xúc trào dâng
- Thái độ: giật mình
- Cảm xúc trào dâng: Có cái gì rưng rưng
+ Nhân hoá: ánh trăng im phăng phắc
-> người bạn - nhân chứng nghĩa tình mà nghiêm khắc đang nhắc nhở nhà thơ
=> Một cảm xúc mãnh liệt nghẹn ngào bừng trỗi dậy => một nỗi nhớ khắc khoải và da diết
- quá khứ đẹp đẽ, vẹn nguyên chẳng thể phai mờ
Tuần12-.Tiết 58
3. Cảm xúc của nhà thơ
2. Tình huống gặp lại vầng trăng
Giật mình
- Cảm giác phản xạ tâm lí có thật của người biết suy nghĩ khi chợt nhận ra sự vô tình bạc bẽo nông nổi trong cách sống của mình
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
1. Tác giả với vầng trăng xưa và nay
đột ngột: - Gây ấn tượng mạnh
- Tạo nên sự ngỡ ngàng
=> Một cảm xúc trào dâng
- Thái độ: giật mình
- Cảm xúc trào dâng: Có cái gì rưng rưng
- Sự ăn năn tự trách, tự thấy phải thay đổi cách sống
=> Một cảm xúc mãnh liệt nghẹn ngào bừng trỗi dậy => một nỗi nhớ khắc khoải và da diết
- quá khứ đẹp đẽ, vẹn nguyên chẳng thể phai mờ
- Tự nhắc nhở bản thân không bao giờ được là người phản bội quá khứ, phản bội thiên nhiên
Tuần12-.Tiết 58
b. Hiện tại
2. Tình huống gặp lại vầng trăng
- Những tiện nghi hiện đại
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
=> Một cảm xúc trào dâng
a. Quá khứ
1. Tác giả với vầng trăng xưa và nay
Khung cảnh thiên nhiên bao la rộng lớn, khoáng đạt
=> Đều có vầng trăng là bạn
-> vầng trăng trở thành xa lạ
đột ngột: - Gây ấn tượng mạnh
- Tạo nên sự ngỡ ngàng
=> Một cảm xúc mãnh liệt nghẹn ngào bừng trỗi dậy => một nỗi nhớ khắc khoải và da diết
3. Cảm xúc của nhà thơ
- Giật mình
- ăn năn tự trách, thức tỉnh lương tâm
III / tổng kết
1. Nghệ thuật
Giọng điệu tâm tình:
Nhịp thơ + khi trôi chảy tự nhiên
+ khi ngân nga thiết tha cảm xúc + Lúc trầm lắng biểu hiện suy tư
=> Tạo nên tính chân thực, tính truyền cảm sâu sắc-> gây ấn tượng mạnh
- Hình ảnh Thơ giàu sức biểu cảm
2. Nội dung
- Bài thơ cất lên lời tự nhắc nhở, thấm thía về thái độ, tình cảm đối với những năm tháng quá khứ gian lao, tình nghĩa; đối với thiên nhiên đất nước bình dị, hiền hậu
=> Đặt ra vấn đề: Thái độ đối với quá khứ, với người đã khuất và với chính mình
- Nằm trong mạch cảm Xúc uống nước nhớ nguồn-> gợi lên đạo lí sống thuỷ chung
Tuần12-.Tiết 58
IV/ Luyện tập
A.Con người có thể vô tình lãng quên tất cả, nhưng thiên nhiên,nghĩa tình
quá khứ thì luôn tròn đầy bất diệt.
B. Thiên nhiên, vạn vật thì vô hạn, tuần hoàn còn cuộc đời con người thì
hữu hạn.
C. Thiên nhiên luôn bên cạnh con người, là người bạn thân thiết của con
người.
D. Cuộc sống vật chất dù đầy đủ rồi cũng sẽ tiêu tan, chỉ có đời sống tinh
thần là bất diệt.
? Tư tưởng của nhà thơ gửi gắm qua bài thơ này là gì?
Tuần12-.Tiết 58
? Tại sao bài thơ có nhan đề là “ánh trăng” trong khi đó xuyên suốt các khổ thơ tác giả đều dùng từ “vầng trăng”?
- Vầng trăng là biểu tượng của cuộc sống đẹp, ánh trăng là ánh sáng của triết lí về cuộc sống đúng (ánh trăng im phăng phắc). Bài thơ có tên là “ánh trăng”nhưng các khổ thơ trên tác giả đều viết “vầng trăng” đến khổ thơ cuối mới xuất hiện từ “ánh trăng”. “Ánh trăng” chính là sự quy tụ,kết tinh đẹp nhất của vầng trăng tạo nên chiều sâu tư tưởng của thi tứ đồng thời nâng vẻ đẹp của bài thơ lên đến đỉnh điểm.
Tiết 58: Ánh trăng-Nguyễn Duy
Tuần12-.Tiết 58
1955 :Thành lập phong trào 26 - 7
1-1-1959 :Cách mạng CuBa thành công
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
và các em học sinh đã về
dự tiết học này
Tuần12-.Tiết 58
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thành Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)