Bài 6. Cảnh ngày xuân

Chia sẻ bởi Phan Van Hong | Ngày 08/05/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Cảnh ngày xuân thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:


T
O
N
H
Ư
M
A
G
I
A
M
S
I
N
H
Đ
A
M
T
I
Ê
N
T
H
U
Y
K
I
Ê
U
X
Ă
M
X
Ă
M
T
U
B
A
S
Ơ
K
H
A
N
H
Đ
O
A
N
T
U
1. Tên chữ của Nguyễn Du?
2. Tên buôn người giả danh trí thức?
3. Tên người kỹ nữ đã chết đầy thương cảm?
4. Tên nhân vật chính của Truyện Kiều?
5. Động từ miêu tả bước chân của Kiều khi
sang nhà Kim Trọng?
6. Tên mụ chủ chứa lầu xanh?
7. Tên kẻ bạc tình nổi tiếng lầu xanh?
8. Tên phần kết của Truyện Kiều?
Tiết 28
Tiết 28
Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du
Ngày xuân con én đưa thoi,
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.
Cỏ non xanh tận chân trời,
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước, áo quần như nêm.
Ngổn ngang gò đống kéo lên,
Thoi vàng vó rắc, tro tiền giấy bay.
Tà tà bóng ngả về tây,
Chị em thơ thẩn dan tay ra về.
Bước dần theo ngọn tiểu khê,
Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh.
Nao nao dòng nước uốn quanh,
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.
Tiết 28
CẢNH NGÀY XUÂN
Trích Truyện Kiều
I. Đọc- hiểu chú thích
Tiết 28
CẢNH NGÀY XUÂN
Trích Truyện Kiều
I. Đọc - hiểu chú thích
- Thoi: một dụng cụ trong nghề dệt
- Thiều quang: ánh sáng đẹp
- Thanh minh: thơì gian vào đầu tháng ba
- Đạp thanh: giẫm lên cỏ xanh
- Yến, anh: chim yến chim oanh về mùa xuân thường bay thành từng đàn ríu rít
- Tài tử, giai nhân: trai tài , gái sắc
- Áo quần như nêm: người đi lại đông đúc chật như nêm
- Vàng vó: đồ vàng mã làm bằng giấy dùng để đốt cho những người đã khuất
- Dịp cầu: nhịp cầu
MỘT SỐ TỪ KHÓ
Tiết 28
CẢNH NGÀY XUÂN
II. Đọc hiểu văn bản
1.Vị trí đoạn trích
Từ câu 39 đến câu 56 trong phần Gặp gỡ và đính ước
3.Bố cục:
2. Đại ý :
- Đoạn 1: 4 câu đầu: khung cảnh mùa xuân
- Đoạn 2: 8 câu tiếp: khung cảnh lễ hội
- Đoạn 3: 6 câu cuối: cảnh chị em Thuý Kiều ra về
Đoạn trích tả cảnh ngày xuân trong tiết thanh minh, chị em Thuý Kiều đi chơi xuân
II. Đọc hiểu văn bản
Tiết 28
4.Phân tích
a. Khung cảnh ngày xuân
Ngày xuân con én đưa thoi,
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.
Cỏ non xanh tận chân trời,
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
- Thời gian: tháng ba -> Tháng cuối mùa xuân
Hình ảnh: cỏ non, cành lê .Con én đưa thoi: Cách nói ẩn dụ, nhân hóa :Vừa tả cảnh vừa ý nói mùa xuân trôi đi quá nhanh. Màu sắc: ánh sáng đẹp, màu cỏ xanh, màu trắng của hoa lê
- Mặt đất tươi xanh, nhẹ nhàng tinh khiết
- Không gian yên ả, thanh bình

Bức tranh tuyệt đẹp về mùa xuân mới mẻ, tinh khôi
trong trẻo, nhẹ nhàng, tràn đầy sức sống
Khung cảnh ngày xuân được tác giả gợi tả qua những chi tiết nào (đường nét, thời gian,
màu sắc, cảnh vật)?

CẢNH NGÀY XUÂN
Những chi tiết đó gợi cho em ấn tượng gì về mùa xuân?
Tiết 28
CẢNH NGÀY XUÂN
II. Đọc hiểu văn bản
b. Cảnh lễ hội
Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước, áo quần như nêm.
Ngổn ngang gò đống kéo lên,
Thoi vàng vó rắc, tro tiền giấy bay.
Danh từ
Động từ
Tính từ
Yến anh, chị em
Tài tử, giai nhân
Sự đông vui tấp nập
sắm sửa, dập dìu
sự rộn ràng
Náo nhiệt
gần xa, nô nức
Nhộn nhịp,
Náo nức
Truyền thống lễ
hội xa xưa
Cảnh lễ hội đông vui
náo nhiệt, rộn ràng
Dùng nhiều danh từ, tính từ, động từ,biện pháp ẩn dụ, hoán dụ
4.PHÂN TÍCH
Cảnh lễ hội được miêu tả như thế nào?

Nghệ thuật sử dụng từ ngữ và các biện pháp tu từ trong
8 câu trên có gì đắc sắc?

Qua cuộc du xuân của chị em Kiều tác giả
Đã khắc họa truyền thống gì của dân tộc?
Tiết 28
CẢNH NGÀY XUÂN
II. Đọc hiểu văn bản
c. Cảnh chị em Kiều du xuân trở về
Tà tà bóng ngả về tây,
Chị em thơ thẩn dan tay ra về.
Bước dần theo ngọn tiểu khê,
Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh.
Nao nao dòng nước uốn quanh,
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang
cảnh dịu dàng thanh nhẹ tâm trạng chị em Kiều luyến tiếc bâng khuâng
vẫn mang cái thanh cái dịu của
mùa xuân nhưng khác về thời
gian không gian
Các từ láy tà tà, thơ thẩn, nho
nhỏ, thanh thanh ,nao nao
4.Phân tích
Cảnh này có gì khác với cảnh trong 4 câu đầu?

Theo em từ ngữ nào trong đoạn thơ vừa
có tác dụng miêu tả cảnh vật vừa bộc lộ tâm trạng con người?

Cảm nhận của em về khung cảnh thiên nhiên và tâm trạng của con người trong 6 câu cuối?

Tiết 28: CẢNH NGÀY XUÂN

III. Tổng kết
1. Nội dung
Bức tranh thiên nhiên mùa xuân, không khí lễ hội hiện lên tươi đẹp, trong sáng.
2. Nghệ thuật
Tả cảnh thiên nhiên đặc sắc, hệ thống từ ngữ giàu chất tạo hình
Kết hợp tả cụ thể chi tiết với bút pháp chấm phá điểm xuyết
II. Đọc hiểu văn bản
Nội dung chính của đoạn trích là gì?

Nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích?
IV Luyện tập:
1.So sánh cảnh mùa xuân trong câu thơ cổ Trung Quốc
“ Phương thảo liên thiên bích
Lê chi sổ điểm hoa”
với cảnh mùa xuân trong Truyện Kiều
“Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa”
Để thấy sự tiếp thu và sáng tạo của Nguyễn Du
Sự tiếp thu: Vẫn dùng các thi liệu cổ : cỏ, trời xanh, hoa lê
Sư sáng tạo : đão ngữ đặt tính từ chỉ màu trắng lên trước nhấn mạnh sự tinh khôi vừa tạo nên sự hài hòa về màu sắc tạo nên sự thanh nhẹ, khoáng đạt
2. Em hãy vẽ cảnh mÙa xuân theo cảm nhận của mình
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ
- Học thuộc ghi nhớ
- Học thuộc đoạn thơ
- Đọc trước, chuẩn bị bài: Thuật ngữ theo câu
hỏi và bài tập SGK
- Soạn: Mã Giám Sinh mua Kiều
CHÂN THÀNH CÁM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Van Hong
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)