Bài 6. Cảnh ngày xuân

Chia sẻ bởi Mai Thị Luyến | Ngày 07/05/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Cảnh ngày xuân thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầy cô đến
dự tiết học Ngữ văn 9
Giáo viên: Mai Thị Luyến
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: Đọc thuộc lòng đoạn trích “Chị em
Thúy Kiều”. ( 5 đ )
Câu 2: Nhận xét về nghệ thuật tả người của
Nguyễn Du trong đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”. (3đ)
Câu 3: Đoạn trích “Cảnh ngày xuân” gồm
bao nhiêu câu? Nêu vị trí của đoạn trích? (2 đ )
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: Đọc thuộc lòng đoạn trích “Chị em
Thúy Kiều”.
Câu 2: Nghệ thuật tả người của Nguyễn Du trong đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”: Biện pháp lí tưởng hóa nhân vật. Sử dụng các hình ảnh ước lệ, tượng trưng; nghệ thuật so sánh, ẩn dụ . Sử dụng thủ pháp đòn bẩy.
Câu 3: Đoạn trích “Cảnh ngày xuân” gồm mười tám câu. Đoạn trích thuộc phần Một của “Truyện Kiều”.
Tiết 28:
Nguyễn Du
Tiết 28:
Cảnh ngày xuân
Tiết 28
I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc:
2. Chú thích:
a) Vị trí đoạn trích:
- Thuộc phần thứ nhất: Gặp gỡ và đính ước.
b) Từ khó:
3. Bố cục:
- Bốn câu thơ đầu: Khung cảnh ngày xuân.
- Tám câu thơ tiếp theo: Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh.
- Sáu câu thơ cuối: Cảnh chị em Kiều du xuân trở về.
Ngày xuân con én đưa thoi,
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.
Cỏ non xanh tận chân trời,
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
Ngổn ngang gò đống kéo lên,
Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay.
Tà tà bóng ngả về tây,
Chị em thơ thẩn dan tay ra về.
Bước dần theo ngọn tiểu khê,
Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh.
Nao nao dòng nước uốn quanh,
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.
Tiết 28
I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN:
1. Khung cảnh ngày xuân:





Ngày xuân con én đưa thoi,
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.
Cỏ non xanh tận chân trời,
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
Tiết 28
I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN:
1. Khung cảnh ngày xuân:
- Én đưa thoi.
- Ánh sáng đẹp.
- Màu xanh của cỏ non và sắc trắng của hoa lê làm cho màu sắc hài hòa đến mức tột đỉnh.
- Nghệ thuật:
+ Dùng từ “điểm” đặc sắc.
+ Sử dụng phép nhân hóa, ẩn dụ, đảo ngữ.
Bức tranh thiên nhiên khoáng đạt, tươi đẹp, giàu sức sống.

Ngày xuân con én đưa thoi,
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.
Cỏ non xanh tận chân trời,
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
Tiết 28
I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN:
1. Khung cảnh ngày xuân:
2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh:
Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
Ngổn ngang gò đống kéo lên,
Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay.
Tiết 28
I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN:
1. Khung cảnh ngày xuân:
2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh:
Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
Ngổn ngang gò đống kéo lên,
Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay.
Lễ tảo mộ, hội đạp thanh cùng với nghi thức trang nghiêm tưởng nhớ người đã khuất.
 Nét đẹp truyền thống văn hóa lễ hội xưa.
Trai thanh, gái lịch vui vẻ, náo nức.
Người qua lại không ngớt.
Tiết 28
I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN:
1. Khung cảnh ngày xuân:
2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh:
Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
Ngổn ngang gò đống kéo lên,
Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay.
- Nghệ thuật:
+ Sử dụng từ láy, từ ghép là danh từ, động từ, tính từ…
+ Cách nói so sánh
( ngựa xe…như nêm), ẩn dụ (nô nức yến anh)…
 Gợi không khí lễ hội rộn ràng, đông vui, náo nhiệt.
Tiết 28
I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN:
1. Khung cảnh ngày xuân:
2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh:
3. Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về:
Tà tà bóng ngả về tây,
Chị em thơ thẩn dan tay ra về.
Bước dần theo ngọn tiểu khê,
Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh.
Nao nao dòng nước uốn quanh,
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.
- Không khí trầm lắng, êm ả.
- Cảnh người thưa vắng.
- Tâm trạng buồn.
- Hoạt động nhẹ nhàng, chậm rãi.

Tiết 28
I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN:
1. Khung cảnh ngày xuân:
2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh:
3. Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về:
Tà tà bóng ngả về tây,
Chị em thơ thẩn dan tay ra về.
Bước dần theo ngọn tiểu khê,
Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh.
Nao nao dòng nước uốn quanh,
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.
- Nghệ thuật:
+ Sử dụng từ láy: tà tà, thơ thẩn, thanh thanh, nao nao,..
( từ ngữ giàu tính gợi hình, gợi cảm.)
+ Tả cảnh ngụ tình .

Tiết 28
I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN:
1. Khung cảnh ngày xuân:
2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh:
3. Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về:
Tà tà bóng ngả về tây,
Chị em thơ thẩn dan tay ra về.
Bước dần theo ngọn tiểu khê,
Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh.
Nao nao dòng nước uốn quanh,
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.
 Cảnh sắc chiều xuân đẹp nhưng đượm buồn; lòng người dường như bâng khuâng, xao xuyến, tiếc nuối.
Tiết 28
I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN:
1. Khung cảnh ngày xuân:
2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh:
3. Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về:
III. TỔNG KẾT:
IV. LUYỆN TẬP:

I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN:
1. Khung cảnh ngày xuân:
2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh:
3. Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về:
III. TỔNG KẾT:


Tiết 28
I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN:
1. Khung cảnh ngày xuân:
2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh:
3. Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về:
III. TỔNG KẾT:
1. Nghệ thuật:
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả giàu hình ảnh, giàu nhịp điệu.
- Diễn tả tinh tế tâm trạng nhân vật.
- Sử dụng nghệ thuật ẩn dụ, so sánh, nhân hóa,...
- Miêu tả theo trình tự thời gian cuộc du xuân của chị em Thúy Kiều.
2. Ý nghĩa :
- Đoạn trích miêu tả bức tranh mùa xuân tươi đẹp với ngôn ngữ và bút pháp nghệ thuật giàu chất tạo hình của Nguyễn Du .

1. D?i v?i b�i h?c ti?t n�y:
- H?c thu?c do?n trớch "C?nh ng�y xuõn", phõn tớch c?nh tỡnh v� ngh? thu?t t? c?nh ng? tỡnh c?a tỏc gi? trong do?n.
- Hi?u v� dựng du?c m?t s? t? Hỏn Vi?t thụng d?ng du?c s? d?ng trong van b?n.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
2. Đối với bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài “Kiều ở lầu Ngưng Bích”: Đọc kĩ đoạn thơ, tìm hiểu tâm trạng của Kiều và nghệ thuật tả tình của Nguyễn Du.
- Chuẩn bị bài “Thuật ngữ”.Tìm hiểu khái niệm và đặc điểm của thuật ngữ. Tìm một số thuật ngữ mà em biết.
Tiết 28 CẢNH NGÀY XUÂN
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ !
CẢM ƠN CÁC EM!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mai Thị Luyến
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)