Bài 6. Cảnh ngày xuân
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hằng |
Ngày 07/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Cảnh ngày xuân thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
10/6/2015
GV: NGUYỄN THỊ HẰNG
KÍNH CHÀO
QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
Giáo viên: NGUYỄN THỊ HẰNG
TỔ: NGỮ VĂN
10/6/2015
GV: NGUYỄN THỊ HẰNG
KiỂM TRA KiẾN THỨC CŨ
Câu 1: Dòng nào nói đúng về cốt truyện của Truyện Kiều
A. Gặp gỡ và đính ước-Gia biến và lưu lạc- Đoàn tụ
B. Gặp gỡ- Đoàn tụ- Gia biến
C. Gặp gỡ - Đính ước- Đoàn tụ
D. Gặp gỡ - Đoàn tụ- Đính ước
A
10/6/2015
GV: NGUYỄN THỊ HẰNG
KiỂM TRA KiẾN THỨC CŨ
Câu 2: Trong đoạn trích Chị em Thúy Kiều, để miêu tả vẻ đẹp chung của hai chị em Thúy Kiều , tác giả dùng câu thơ nào?
Đầu lòng hai ả tố nga
Mai cốt cách tuyết tinh thần
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang
Sắc đành đòi một tài đành họa hai
B
10/6/2015
GV: NGUYỄN THỊ HẰNG
KiỂM TRA KiẾN THỨC CŨ
Câu 3: Nội dung nào sau đây không được nói tới trong đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”?
Giới thiệu nhân vật Thúy Vân
Giới thiệu nhân vật Thúy Kiều
Giới thiệu nhân vật Kim Trọng
Cả A, B, C
C
10/6/2015
GV: NGUYỄN THỊ HẰNG
I. Giới thiệu chung
I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc:
2. Chú thích:
a) Vị trí đoạn trích:
- Thuộc phần thứ nhất: Gặp gỡ và đính ước.
b) Từ khó:
3. Bố cục:
- Bốn câu thơ đầu: Khung cảnh ngày xuân.
- Tám câu thơ tiếp theo: Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh.
- Sáu câu thơ cuối: Cảnh chị em Kiều du xuân trở về.
Ngày xuân con én đưa thoi,
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.
Cỏ non xanh tận chân trời,
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
Ngổn ngang gò đống kéo lên,
Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay.
Tà tà bóng ngả về tây,
Chị em thơ thẩn dan tay ra về.
Bước dần theo ngọn tiểu khê,
Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh.
Nao nao dòng nước uốn quanh,
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.
10/6/2015
GV: NGUYỄN THỊ HẰNG
I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN:
1. Khung cảnh ngày xuân:
Ngày xuân con én đưa thoi,
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.
Cỏ non xanh tận chân trời,
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
10/6/2015
GV: NGUYỄN THỊ HẰNG
I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN:
1. Khung cảnh ngày xuân:
+Thời gian:
Buổi sáng mùa xuân, tiết thanh minh tháng ba
+Không gian:
- Ánh sáng tươi đẹp
-Cảnh:
-Chim ém rộn ràng
-Vài bông hoa lê trắng
-Thảm cỏ xanh non
-Sắc:
Trắng, xanh non
Bức tranh mùa xuân tinh khôi, giàu sức sống
+Nghệ thuật:
-Bút pháp chấm phá, hình ảnh chọn lọc
- Ẩn dụ, nhân hóa
-Đảo ngữ
con én đưa thoi
Cành lê trắng điểm
-Ngày xuân
-Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi
“tận”,
“điểm”,
Tóm lại, bốn câu thơ đầu là bức tranh sinh động và có hồn về một buổi sáng mùa xuân tinh khôi, trong sáng và tràn đầy sức sống
10/6/2015
GV: NGUYỄN THỊ HẰNG
I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN:
1. Khung cảnh ngày xuân:
2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh:
Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
Ngổn ngang gò đống kéo lên,
Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay.
10/6/2015
GV: NGUYỄN THỊ HẰNG
I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN:
1. Khung cảnh ngày xuân:
2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh:
Từ ngữ miêu tả không khí của lễ hội:
- Các từ Hán - Việt:
+ “Thanh minh”
+ "T?o m?",
“Đạp thanh”
+"Ti t?",
"Giai nhõn"
- Các từ ghép, từ láy
+ Danh từ:
“YÕn anh”, “ChÞ em”, “Giai nh©n”
? Đông vui, sang trọng.
+ Động từ:
"Sắm sửa", "Dập dìu"
? Hoạt động rộn ràng, náo nhiệt.
+ Tính từ:
"Gần xa", "Nô nức"
? Tâm trạng vui tươi, phấn khởi.
_Hàng loạt các từ Hán- Việt, từ láy, từ ghép là những danh, động, tính từ...đã gợi lên không khí lễ hội náo nhiệt, đông vui, rộn ràng
Biện pháp tu từ về từ vựng:
+"nô nức yến anh"
- -> ẩn dụ: gợi cảnh từng đoàn người nhộn nhịp đi chơi xuân như chim én, chim oanh.
+ "Ngựa xe như nước, áo quần như nêm"
?pháp so sánh: dòng người trẩy hội đông đúc, tấp nập
+ “sắm sửa bộ hành chơi xuân
Tâm trạng của chị em Thúy Kiều
_Với cách nói ẩn dụ, so sánh tác gỉa tạo nên một lễ hội mùa xuân tấp nập, nhộn nhịp với những nam thanh nữ tú và với những tài tử giai nhân
10/6/2015
GV: NGUYỄN THỊ HẰNG
I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN:
1. Khung cảnh ngày xuân:
2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh:
3. Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về:
Tà tà bóng ngả về tây,
Chị em thơ thẩn dan tay ra về.
Bước dần theo ngọn tiểu khê,
Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh.
Nao nao dòng nước uốn quanh,
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.
Tà tà
thơ thẩn
thanh thanh
nho nhỏ
- Thời gian:
Chiều tà.
- Cảnh:
+ MÆt trêi ng¶ bãng.
+ Bíc ch©n ngêi th¬ thÈn.
+ Dßng níc uèn quanh.
Nhạt dần, người thưa vắng
- Các từ láy: "nao nao", "tà tà", "thơ thẩn" , "thanh thanh"? vừa gợi vừa tả.
? Cảnh sắc chiều xuân và tâm trạng bâng khuâng, xao xuyến.
10/6/2015
GV: NGUYỄN THỊ HẰNG
I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN
1. Khung cảnh ngày xuân
2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh
3. Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về
III. TỔNG KẾT (ghi nhớ SGK)
10/6/2015
GV: NGUYỄN THỊ HẰNG
IV. Luyện tập:
Bài 1: Ý nào nói đúng nhất về vẻ đẹp mùa xuân được gợi ra từ hai câu thơ sau:
“Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.”
Mới mẻ, tinh khôi và giàu sức sống
Khoáng đạt và trong trẻo
Nhẹ nhàng và thanh khiết
Cả 3 ý trên
D
10/6/2015
GV: NGUYỄN THỊ HẰNG
IV. Luyện tập:
Bài 2: Nhận định nào nói lên đầy đủ nhất đặc sắc trong nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Du ở 4 câu thơ cuối?
Sử dụng nhiều từ láy
Tạo dựng không gian và thời gian (có sự biến đổi so với 4 câu đầu)
Cảnh được miêu tả qua tâm trạng con người
Cả A, B, C đều đúng.
D
10/6/2015
GV: NGUYỄN THỊ HẰNG
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1. D?i v?i bi h?c ti?t ny:
- H?c thu?c do?n trớch "C?nh ngy xuõn", phõn tớch c?nh, tỡnh v ngh? thu?t t? c?nh ng? tỡnh c?a tỏc gi? trong do?n.
- Hi?u v dựng du?c m?t s? t? Hỏn Vi?t thụng d?ng du?c s? d?ng trong van b?n.
2. Đối với bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài “Kiều ở lầu Ngưng Bích”: Đọc kĩ đoạn thơ, tìm hiểu tâm trạng của Kiều và nghệ thuật tả tình của Nguyễn Du.
- Chuẩn bị bài “Thuật ngữ”.Tìm hiểu khái niệm và đặc điểm của thuật ngữ. Tìm một số thuật ngữ mà em biết.
10/6/2015
GV: NGUYỄN THỊ HẰNG
Trân trọng cảm ơn quý thầy cô
chúc các em chăm ngoan, học giỏi
GV: NGUYỄN THỊ HẰNG
KÍNH CHÀO
QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
Giáo viên: NGUYỄN THỊ HẰNG
TỔ: NGỮ VĂN
10/6/2015
GV: NGUYỄN THỊ HẰNG
KiỂM TRA KiẾN THỨC CŨ
Câu 1: Dòng nào nói đúng về cốt truyện của Truyện Kiều
A. Gặp gỡ và đính ước-Gia biến và lưu lạc- Đoàn tụ
B. Gặp gỡ- Đoàn tụ- Gia biến
C. Gặp gỡ - Đính ước- Đoàn tụ
D. Gặp gỡ - Đoàn tụ- Đính ước
A
10/6/2015
GV: NGUYỄN THỊ HẰNG
KiỂM TRA KiẾN THỨC CŨ
Câu 2: Trong đoạn trích Chị em Thúy Kiều, để miêu tả vẻ đẹp chung của hai chị em Thúy Kiều , tác giả dùng câu thơ nào?
Đầu lòng hai ả tố nga
Mai cốt cách tuyết tinh thần
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang
Sắc đành đòi một tài đành họa hai
B
10/6/2015
GV: NGUYỄN THỊ HẰNG
KiỂM TRA KiẾN THỨC CŨ
Câu 3: Nội dung nào sau đây không được nói tới trong đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”?
Giới thiệu nhân vật Thúy Vân
Giới thiệu nhân vật Thúy Kiều
Giới thiệu nhân vật Kim Trọng
Cả A, B, C
C
10/6/2015
GV: NGUYỄN THỊ HẰNG
I. Giới thiệu chung
I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc:
2. Chú thích:
a) Vị trí đoạn trích:
- Thuộc phần thứ nhất: Gặp gỡ và đính ước.
b) Từ khó:
3. Bố cục:
- Bốn câu thơ đầu: Khung cảnh ngày xuân.
- Tám câu thơ tiếp theo: Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh.
- Sáu câu thơ cuối: Cảnh chị em Kiều du xuân trở về.
Ngày xuân con én đưa thoi,
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.
Cỏ non xanh tận chân trời,
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
Ngổn ngang gò đống kéo lên,
Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay.
Tà tà bóng ngả về tây,
Chị em thơ thẩn dan tay ra về.
Bước dần theo ngọn tiểu khê,
Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh.
Nao nao dòng nước uốn quanh,
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.
10/6/2015
GV: NGUYỄN THỊ HẰNG
I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN:
1. Khung cảnh ngày xuân:
Ngày xuân con én đưa thoi,
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.
Cỏ non xanh tận chân trời,
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
10/6/2015
GV: NGUYỄN THỊ HẰNG
I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN:
1. Khung cảnh ngày xuân:
+Thời gian:
Buổi sáng mùa xuân, tiết thanh minh tháng ba
+Không gian:
- Ánh sáng tươi đẹp
-Cảnh:
-Chim ém rộn ràng
-Vài bông hoa lê trắng
-Thảm cỏ xanh non
-Sắc:
Trắng, xanh non
Bức tranh mùa xuân tinh khôi, giàu sức sống
+Nghệ thuật:
-Bút pháp chấm phá, hình ảnh chọn lọc
- Ẩn dụ, nhân hóa
-Đảo ngữ
con én đưa thoi
Cành lê trắng điểm
-Ngày xuân
-Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi
“tận”,
“điểm”,
Tóm lại, bốn câu thơ đầu là bức tranh sinh động và có hồn về một buổi sáng mùa xuân tinh khôi, trong sáng và tràn đầy sức sống
10/6/2015
GV: NGUYỄN THỊ HẰNG
I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN:
1. Khung cảnh ngày xuân:
2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh:
Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
Ngổn ngang gò đống kéo lên,
Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay.
10/6/2015
GV: NGUYỄN THỊ HẰNG
I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN:
1. Khung cảnh ngày xuân:
2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh:
Từ ngữ miêu tả không khí của lễ hội:
- Các từ Hán - Việt:
+ “Thanh minh”
+ "T?o m?",
“Đạp thanh”
+"Ti t?",
"Giai nhõn"
- Các từ ghép, từ láy
+ Danh từ:
“YÕn anh”, “ChÞ em”, “Giai nh©n”
? Đông vui, sang trọng.
+ Động từ:
"Sắm sửa", "Dập dìu"
? Hoạt động rộn ràng, náo nhiệt.
+ Tính từ:
"Gần xa", "Nô nức"
? Tâm trạng vui tươi, phấn khởi.
_Hàng loạt các từ Hán- Việt, từ láy, từ ghép là những danh, động, tính từ...đã gợi lên không khí lễ hội náo nhiệt, đông vui, rộn ràng
Biện pháp tu từ về từ vựng:
+"nô nức yến anh"
- -> ẩn dụ: gợi cảnh từng đoàn người nhộn nhịp đi chơi xuân như chim én, chim oanh.
+ "Ngựa xe như nước, áo quần như nêm"
?pháp so sánh: dòng người trẩy hội đông đúc, tấp nập
+ “sắm sửa bộ hành chơi xuân
Tâm trạng của chị em Thúy Kiều
_Với cách nói ẩn dụ, so sánh tác gỉa tạo nên một lễ hội mùa xuân tấp nập, nhộn nhịp với những nam thanh nữ tú và với những tài tử giai nhân
10/6/2015
GV: NGUYỄN THỊ HẰNG
I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN:
1. Khung cảnh ngày xuân:
2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh:
3. Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về:
Tà tà bóng ngả về tây,
Chị em thơ thẩn dan tay ra về.
Bước dần theo ngọn tiểu khê,
Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh.
Nao nao dòng nước uốn quanh,
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.
Tà tà
thơ thẩn
thanh thanh
nho nhỏ
- Thời gian:
Chiều tà.
- Cảnh:
+ MÆt trêi ng¶ bãng.
+ Bíc ch©n ngêi th¬ thÈn.
+ Dßng níc uèn quanh.
Nhạt dần, người thưa vắng
- Các từ láy: "nao nao", "tà tà", "thơ thẩn" , "thanh thanh"? vừa gợi vừa tả.
? Cảnh sắc chiều xuân và tâm trạng bâng khuâng, xao xuyến.
10/6/2015
GV: NGUYỄN THỊ HẰNG
I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN
1. Khung cảnh ngày xuân
2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh
3. Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về
III. TỔNG KẾT (ghi nhớ SGK)
10/6/2015
GV: NGUYỄN THỊ HẰNG
IV. Luyện tập:
Bài 1: Ý nào nói đúng nhất về vẻ đẹp mùa xuân được gợi ra từ hai câu thơ sau:
“Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.”
Mới mẻ, tinh khôi và giàu sức sống
Khoáng đạt và trong trẻo
Nhẹ nhàng và thanh khiết
Cả 3 ý trên
D
10/6/2015
GV: NGUYỄN THỊ HẰNG
IV. Luyện tập:
Bài 2: Nhận định nào nói lên đầy đủ nhất đặc sắc trong nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Du ở 4 câu thơ cuối?
Sử dụng nhiều từ láy
Tạo dựng không gian và thời gian (có sự biến đổi so với 4 câu đầu)
Cảnh được miêu tả qua tâm trạng con người
Cả A, B, C đều đúng.
D
10/6/2015
GV: NGUYỄN THỊ HẰNG
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1. D?i v?i bi h?c ti?t ny:
- H?c thu?c do?n trớch "C?nh ngy xuõn", phõn tớch c?nh, tỡnh v ngh? thu?t t? c?nh ng? tỡnh c?a tỏc gi? trong do?n.
- Hi?u v dựng du?c m?t s? t? Hỏn Vi?t thụng d?ng du?c s? d?ng trong van b?n.
2. Đối với bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài “Kiều ở lầu Ngưng Bích”: Đọc kĩ đoạn thơ, tìm hiểu tâm trạng của Kiều và nghệ thuật tả tình của Nguyễn Du.
- Chuẩn bị bài “Thuật ngữ”.Tìm hiểu khái niệm và đặc điểm của thuật ngữ. Tìm một số thuật ngữ mà em biết.
10/6/2015
GV: NGUYỄN THỊ HẰNG
Trân trọng cảm ơn quý thầy cô
chúc các em chăm ngoan, học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)