Bài 6. Cảnh ngày xuân
Chia sẻ bởi Vũ Thị Thơm |
Ngày 07/05/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Cảnh ngày xuân thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
CÂU 1:
Kiểm tra bài cũ
Hãy đọc những câu thơ miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân và Thúy Kiều. So sánh và chỉ ra những điểm giống nhau và khác nhau trong bút pháp miêu tả của Nguyễn Du?
Tiết 28:
Cảnh ngày xuân
(Trích “Truyện Kiều” Nguyễn Du)
I. Đọc-tìm hiểu chung:
1. Vị trí đoạn trích:
Nằm ở đầu phần I: Gặp gỡ và đính ước
2. Bố cục:
3 phần
Ngày xuân con én đưa thoi
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi
Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
Ngổn ngang gò đống kéo lên,
Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay.
Tà tà bóng ngả về tây
Chị em thơ thẩn dan tay ra về
Bước dần theo ngọn tiểu khê
Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh
Nao nao dòng nước uốn quanh
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang
II.Tìm hiểu văn bản:
1. Khung cảnh ngày xuân
Ngày xuân con én đưa thoi
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi
Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
Từ chú thích 1 - 2 SGK, em hãy giải thích ý nghĩa của 2 dòng thơ đầu?
II.Tìm hiểu văn bản:
1. Khung cảnh ngày xuân
Thời gian: Tháng 3
Không gian:
+Chim én đưa thoi
+ Thiều quang (ánh sáng đẹp)
II.Tìm hiểu văn bản:
1. Khung cảnh ngày xuân
Ở thời điểm này, vẻ đẹp của mùa xuân được hiện lên rõ nét hơn ở những hình ảnh nào?
- Cỏ non…
- Cành lê trắng điểm…
Thời gian: Tháng 3
Không gian: +Chim én đưa thoi
+ Thiều quang(ánh sáng đẹp)
+ Cỏ xanh, điểm hoa trắng.
II.Tìm hiểu văn bản:
1. Khung cảnh ngày xuân
Ngày xuân con én đưa thoi
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi
Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
- Nghệ thuật miêu tả giàu chất tạo hình. Màu sắc hài hòa.
Dùng từ hán việt, từ ngữ động (đưa, tận, điểm), đảo ngữ (câu 4).
Nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả và dùng từ của Nguyễn Du?
Bức tranh xuân tuyệt đẹp, tinh khôi
giàu sức sống.
Từ 4 câu thơ, em có thể hình dung như thế nào về bức tranh xuân?
Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
Ngổn ngang gò đống kéo lên,
Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay.
II.Tìm hiểu văn bản:
2. Khung cảnh lễ hội
Có cảnh lễ gì?
Hội gì được nhắc đến trong đoạn thơ?
Em hiểu gì về lễ hội này?
II.Tìm hiểu văn bản:
2. Khung cảnh lễ hội
Lễ tảo mộ: ngổn ngang,gò đống, thoi vàng, tro tiền.
Hội đạp thanh: nô nức, sắm sửa, dập dìu, ngựa xe…
Câu hỏi thảo luận
Câu 1: Tìm các danh từ trong 8 câu thơ giữa?
Câu 2: Tìm các động từ trong 8 câu thơ giữa?
Câu 3: Tìm các tính từ trong 8 câu thơ giữa?
Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
Ngổn ngang gò đống kéo lên,
Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay.
II.Tìm hiểu văn bản:
2. Khung cảnh lễ hội
Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
Ngổn ngang gò đống kéo lên,
Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay.
II.Tìm hiểu văn bản:
2. Khung cảnh lễ hội
Nhận xét chung về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ trên?
-Sử dụng từ ngữ phong phú: danh từ, động từ, tính từ. Nghệ thuật ẩn dụ, so sánh.
-Nổi bật lên sự náo nhiệt đông vui của lễ hội mùa xuân.
Câu 1: Tác giả tái hiện một lễ hội truyền thống dân tộc như vậy nhằm thể hiện tình cảm gì?
Câu 2: Em có biết nhân dịp đầu xuân năm mới nhân dân ta còn giữ những lễ hội gì?
Câu3: Em đã được tham gia lễ hội nào chưa? Em phải làm gì để gìn giữ các lễ hội truyền thống đó?
3. Cảnh chị em Kiều trở về:
Tà tà bóng ngả về tây
Chị em thơ thẩn dan tay ra về
Bước dần theo ngọn tiểu khê
Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh
Nao nao dòng nước uốn quanh
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang
II.Tìm hiểu văn bản:
3. Cảnh chị em Kiều trở về:
II.Tìm hiểu văn bản:
3. Cảnh chị em Kiều trở về:
Tà tà bóng ngả về tây
Chị em thơ thẩn dan tay ra về
Bước dần theo ngọn tiểu khê
Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh
Nao nao dòng nước uốn quanh
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang
II.Tìm hiểu văn bản:
- Thời gian: chiều tà
Không gian: khe nước, phong cảnh, con người, cây cầu.
=>Nghệ thuật sử dụng từ láy, tả cảnh ngụ tình .Tâm trạng luyến tiếc của chị em Thúy Kiều khi ngày du xuân đã kết thúc.
III. Tổng kết: (ghi nhớ sgk- t87)
I. Đọc-Tìm hiểu chung:
1. Vị trí đoạn trích
Nằm ở đầu phần I: Gặp gỡ và đính ước
2. Bố cục
3 phần
Thời gian: Tháng 3
Không gian:
+ Chim én đưa thoi
+ Thiều quang(ánh sáng đẹp)
+ Cỏ xanh, điểm hoa trắng.
=>Nghệ thuật miêu tả, từ ngữ động.Bức tranh
xuân tuyệt đẹp, tinh khôi giàu sức sống.
1. Khung cảnh ngày xuân
2. Khung cảnh lễ hội:
-Sử dụng từ ngữ phong phú: danh từ, động từ, tính từ. Nghệ thuật ẩn dụ, so sánh.
-Nổi bật lên sự náo nhiệt đông vui của lễ hội.
3. Cảnh chị em Kiều trở về:
- Thời gian: chiều tà
Không gian: khe nước, phong cảnh, con người, cây cầu.=>Nghệ thuật sử dụng từ láy, tả cảnh ngụ tình .Tâm trạng luyến tiếc của chị em Thúy Kiều khi ngày du xuân đã kết thúc.
III. Tổng kết: (ghi nhớ sgk- t87)
CẢNH NGÀY XUÂN
II.Tìm hiểu văn bản:
IV. Luyện tập:
Câu 1 sgk- trang 87.
Đáp án:
Nguyễn Du tiếp thu: Thi liệu cổ ( cỏ, chân trời, cành lê).
Nguyễn Du sáng tạo:
+ Cỏ xanh tận chân trời Không gian bao la.
+ Cành lê trắng điểm: Đặc tả, điểm xuyết, điểm nhãn sự thanh tao, tinh khôi, độc đáo.
IV. Luyện tập:
Bài 1: Ý nào nói đúng nhất về vẻ đẹp mùa xuân được gợi ra từ hai câu thơ sau: “Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.”
Mới mẻ, tinh khôi và giàu sức sống
Khoáng đạt và trong trẻo
Nhẹ nhàng và thanh khiết
Cả 3 ý trên
D
IV. Luyện tập:
Bài 2: Nhận định nào nói lên đầy đủ nhất về sự đặc sắc trong nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Du ở 4 câu thơ cuối?
Sử dụng nhiều từ láy
Tạo dựng không gian và thời gian (có sự biến đổi so với 2 phần thơ đầu)
Cảnh được miêu tả qua tâm trạng con người
Cả A, B, C đều đúng.
D
V. Củng cố - dặn dò:
Về đọc thuộc lòng bài thơ, học ghi nhớ.
Chuẩn bị bài mới: Thuật ngữ.
Chân thành cảm ơn quí thầy cô
Kiểm tra bài cũ
Hãy đọc những câu thơ miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân và Thúy Kiều. So sánh và chỉ ra những điểm giống nhau và khác nhau trong bút pháp miêu tả của Nguyễn Du?
Tiết 28:
Cảnh ngày xuân
(Trích “Truyện Kiều” Nguyễn Du)
I. Đọc-tìm hiểu chung:
1. Vị trí đoạn trích:
Nằm ở đầu phần I: Gặp gỡ và đính ước
2. Bố cục:
3 phần
Ngày xuân con én đưa thoi
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi
Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
Ngổn ngang gò đống kéo lên,
Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay.
Tà tà bóng ngả về tây
Chị em thơ thẩn dan tay ra về
Bước dần theo ngọn tiểu khê
Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh
Nao nao dòng nước uốn quanh
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang
II.Tìm hiểu văn bản:
1. Khung cảnh ngày xuân
Ngày xuân con én đưa thoi
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi
Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
Từ chú thích 1 - 2 SGK, em hãy giải thích ý nghĩa của 2 dòng thơ đầu?
II.Tìm hiểu văn bản:
1. Khung cảnh ngày xuân
Thời gian: Tháng 3
Không gian:
+Chim én đưa thoi
+ Thiều quang (ánh sáng đẹp)
II.Tìm hiểu văn bản:
1. Khung cảnh ngày xuân
Ở thời điểm này, vẻ đẹp của mùa xuân được hiện lên rõ nét hơn ở những hình ảnh nào?
- Cỏ non…
- Cành lê trắng điểm…
Thời gian: Tháng 3
Không gian: +Chim én đưa thoi
+ Thiều quang(ánh sáng đẹp)
+ Cỏ xanh, điểm hoa trắng.
II.Tìm hiểu văn bản:
1. Khung cảnh ngày xuân
Ngày xuân con én đưa thoi
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi
Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
- Nghệ thuật miêu tả giàu chất tạo hình. Màu sắc hài hòa.
Dùng từ hán việt, từ ngữ động (đưa, tận, điểm), đảo ngữ (câu 4).
Nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả và dùng từ của Nguyễn Du?
Bức tranh xuân tuyệt đẹp, tinh khôi
giàu sức sống.
Từ 4 câu thơ, em có thể hình dung như thế nào về bức tranh xuân?
Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
Ngổn ngang gò đống kéo lên,
Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay.
II.Tìm hiểu văn bản:
2. Khung cảnh lễ hội
Có cảnh lễ gì?
Hội gì được nhắc đến trong đoạn thơ?
Em hiểu gì về lễ hội này?
II.Tìm hiểu văn bản:
2. Khung cảnh lễ hội
Lễ tảo mộ: ngổn ngang,gò đống, thoi vàng, tro tiền.
Hội đạp thanh: nô nức, sắm sửa, dập dìu, ngựa xe…
Câu hỏi thảo luận
Câu 1: Tìm các danh từ trong 8 câu thơ giữa?
Câu 2: Tìm các động từ trong 8 câu thơ giữa?
Câu 3: Tìm các tính từ trong 8 câu thơ giữa?
Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
Ngổn ngang gò đống kéo lên,
Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay.
II.Tìm hiểu văn bản:
2. Khung cảnh lễ hội
Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
Ngổn ngang gò đống kéo lên,
Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay.
II.Tìm hiểu văn bản:
2. Khung cảnh lễ hội
Nhận xét chung về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ trên?
-Sử dụng từ ngữ phong phú: danh từ, động từ, tính từ. Nghệ thuật ẩn dụ, so sánh.
-Nổi bật lên sự náo nhiệt đông vui của lễ hội mùa xuân.
Câu 1: Tác giả tái hiện một lễ hội truyền thống dân tộc như vậy nhằm thể hiện tình cảm gì?
Câu 2: Em có biết nhân dịp đầu xuân năm mới nhân dân ta còn giữ những lễ hội gì?
Câu3: Em đã được tham gia lễ hội nào chưa? Em phải làm gì để gìn giữ các lễ hội truyền thống đó?
3. Cảnh chị em Kiều trở về:
Tà tà bóng ngả về tây
Chị em thơ thẩn dan tay ra về
Bước dần theo ngọn tiểu khê
Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh
Nao nao dòng nước uốn quanh
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang
II.Tìm hiểu văn bản:
3. Cảnh chị em Kiều trở về:
II.Tìm hiểu văn bản:
3. Cảnh chị em Kiều trở về:
Tà tà bóng ngả về tây
Chị em thơ thẩn dan tay ra về
Bước dần theo ngọn tiểu khê
Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh
Nao nao dòng nước uốn quanh
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang
II.Tìm hiểu văn bản:
- Thời gian: chiều tà
Không gian: khe nước, phong cảnh, con người, cây cầu.
=>Nghệ thuật sử dụng từ láy, tả cảnh ngụ tình .Tâm trạng luyến tiếc của chị em Thúy Kiều khi ngày du xuân đã kết thúc.
III. Tổng kết: (ghi nhớ sgk- t87)
I. Đọc-Tìm hiểu chung:
1. Vị trí đoạn trích
Nằm ở đầu phần I: Gặp gỡ và đính ước
2. Bố cục
3 phần
Thời gian: Tháng 3
Không gian:
+ Chim én đưa thoi
+ Thiều quang(ánh sáng đẹp)
+ Cỏ xanh, điểm hoa trắng.
=>Nghệ thuật miêu tả, từ ngữ động.Bức tranh
xuân tuyệt đẹp, tinh khôi giàu sức sống.
1. Khung cảnh ngày xuân
2. Khung cảnh lễ hội:
-Sử dụng từ ngữ phong phú: danh từ, động từ, tính từ. Nghệ thuật ẩn dụ, so sánh.
-Nổi bật lên sự náo nhiệt đông vui của lễ hội.
3. Cảnh chị em Kiều trở về:
- Thời gian: chiều tà
Không gian: khe nước, phong cảnh, con người, cây cầu.=>Nghệ thuật sử dụng từ láy, tả cảnh ngụ tình .Tâm trạng luyến tiếc của chị em Thúy Kiều khi ngày du xuân đã kết thúc.
III. Tổng kết: (ghi nhớ sgk- t87)
CẢNH NGÀY XUÂN
II.Tìm hiểu văn bản:
IV. Luyện tập:
Câu 1 sgk- trang 87.
Đáp án:
Nguyễn Du tiếp thu: Thi liệu cổ ( cỏ, chân trời, cành lê).
Nguyễn Du sáng tạo:
+ Cỏ xanh tận chân trời Không gian bao la.
+ Cành lê trắng điểm: Đặc tả, điểm xuyết, điểm nhãn sự thanh tao, tinh khôi, độc đáo.
IV. Luyện tập:
Bài 1: Ý nào nói đúng nhất về vẻ đẹp mùa xuân được gợi ra từ hai câu thơ sau: “Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.”
Mới mẻ, tinh khôi và giàu sức sống
Khoáng đạt và trong trẻo
Nhẹ nhàng và thanh khiết
Cả 3 ý trên
D
IV. Luyện tập:
Bài 2: Nhận định nào nói lên đầy đủ nhất về sự đặc sắc trong nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Du ở 4 câu thơ cuối?
Sử dụng nhiều từ láy
Tạo dựng không gian và thời gian (có sự biến đổi so với 2 phần thơ đầu)
Cảnh được miêu tả qua tâm trạng con người
Cả A, B, C đều đúng.
D
V. Củng cố - dặn dò:
Về đọc thuộc lòng bài thơ, học ghi nhớ.
Chuẩn bị bài mới: Thuật ngữ.
Chân thành cảm ơn quí thầy cô
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Thơm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)