Bài 6. Cảnh ngày xuân

Chia sẻ bởi Trịnh Thanh Hằng | Ngày 07/05/2019 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Cảnh ngày xuân thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

CÂU 1:
Kiểm tra bài cũ
Hãy đọc những câu thơ miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân và Thúy Kiều. So sánh và chỉ ra những điểm giống nhau và khác nhau trong bút pháp miêu tả của Nguyễn Du?



Tiết 30,31:
Cảnh ngày xuân
(Trích “Truyện Kiều” Nguyễn Du)
Tiết 30,31: Văn bản CẢNH NGÀY XUÂN
I. ĐỌC – HIỂU CHÚ THÍCH
1. Vị trí đoạn trích
Em hãy cho biết đoạn trích gồm bao nhiêu câu thơ, thuộc phần nào của tác phẩm?
- Đoạn trích trích gồm 18 câu từ câu 39 đến 56, thuộc phần “gặp gỡ và đính ước”.
2. Đọc – chú thích

“…Ngày xuân con én đưa thoi
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi
Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
Thanh minh trong tiết tháng ba
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh
Gần xa nô nức, yến anh
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân
Dập dìu tài tử giai nhân
Ngựa xe như nước áo quần như nêm
Ngổn ngang gò đống kéo lên
Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay
Tà tà bóng ngả về tây
Chị em thơ thẩn, dan tay ra về
Bước dần theo ngọn tiểu khê
Lần theo phong cảnh có bề thanh thanh
Nao nao dòng nước uốn quanh
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang…”
I. ĐỌC – HIỂU CHÚ THÍCH
1. Vị trí đoạn trích
2. Đọc – chú thích
3. Bố cục
“…Ngày xuân con én đưa thoi
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi
Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
Thanh minh trong tiết tháng ba
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh
Gần xa nô nức, yến anh
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân
Dập dìu tài tử giai nhân
Ngựa xe như nước áo quần như nêm
Ngổn ngang gò đống kéo lên
Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay
Tà tà bóng ngả về tây
Chị em thơ thẩn, dan tay ra về
Bước dần theo ngọn tiểu khê
Lần theo phong cảnh có bề thanh thanh
Nao nao dòng nước uôn quanh
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang…”
Bố cục: 3 phần
Bốn câu đầu: Khung cảnh mùa xuân
Tám câu tiếp: Cảnh lễ hội thanh minh
Sáu câu cuối: Cảnh chị em Thuý Kiều du xuân trở về
Tiết 30,31: Văn bản CẢNH NGÀY XUÂN
II.Đọc- hiểu văn bản:
1. Khung cảnh ngày xuân
Ngày xuân con én đưa thoi
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi
Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
Cảnh ngày xuân được miêu tả vào thời gian,không gian nào?
Thời gian: Tháng 3
-> Tháng cuối của mùa xuân
Không gian:
+Bầu trời:Chim én đưa thoi.
+ Thiều quang (ánh sáng đẹp)->Trong sáng
-Chi tiết: cỏ non xanh,hoa lê trắng...
Cảnh mùa xuân còn được thể hiện qua những chi tiết,hình ảnh nào?
II.Đọc- hiểu văn bản:
1. Khung cảnh ngày xuân
Ngày xuân con én đưa thoi
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi
Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
- Màu sắc hài hòa.
Dùng từ hán việt, từ ngữ động (đưa, tận, điểm), đảo ngữ (câu 4)->Cảnh vật sống động.
Em có nhận xét gì về nghệ thuật tả cảnh của ND (cách dùng từ, biện pháp tu từ?Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ đó?
Từ 4 câu thơ, em có thể hình dung như thế nào về bức tranh xuân?
Bức hoạ mùa xuân tươi đẹp, trong sáng, tinh khiết tràn đầy sức sống
Ngày xuân con én đưa thoi
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.
Cỏ non xanh tận chân trời,
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
Thơ cổ Trung Quốc có câu :
Phương thảo liên thiên bích
Lê chi sổ điểm hoa.
Có nghĩa là:
Cỏ thơm liền với trời xanh,
Trên cành lê có mấy bông hoa.
So với hai câu thơ cổ em thấy, Nguyễn Du đã tiếp thu và sáng tạo tinh hoa của người xưa như thế nào?
trắng điểm
“Phương thảo liên thiên bích,
Lê chi sổ điểm hoa”.
(Thơ cổ Trung Hoa)
Cỏ non xanh tận chân trời,
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
(Nguyễn Du)
Miêu tả cành lê điểm
một vài bông hoa
mà không nói tới
màu sắc của hoa lê
Là bức hoạ tuyệt đẹp về mùa xuân:
Gam màu làm nền cho bức tranh xuân là thảm
cỏ non trải rộng chân trời,trên nền xanh cỏ non
ấy điểm xuyết một vài bông hoa lê trắng.
Nguyễn Du chỉ thêm chữ “trắng”cho cành lê
mà bức tranh xuân đã khác, nó là điểm nhấn
làm nổi bật thần sắc của hoa lê. Màu xanh
của cỏ non và sắc trắng của hoa lê làm cho
màu sắc có sự hài hoà tới mức tuyệt diệu.
Tất cả gợi lên vẻ đẹp riêng của mùa xuân.
Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
Ngổn ngang gò đống kéo lên,
Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay.





II.Đọc- hiểu văn bản:
2. Khung cảnh lễ hội
Có cảnh lễ gì?
Hội gì được nhắc đến trong đoạn thơ?
Em hiểu gì về lễ hội này?
II.Đoc-hiểu văn bản:
2. Khung cảnh lễ hội
Lễ tảo mộ: ngổn ngang,gò đống, thoi vàng, tro tiền.
Hội đạp thanh: nô nức, sắm sửa, dập dìu, ngựa xe…
Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
Ngổn ngang gò đống kéo lên,
Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay.
Thảo luận: (02 phút)
ở cảnh lễ hội này, nghệ thuật miêu tả của tác giả có gì đặc biệt trong:
Cách dùng các từ ghép, láy
Các biện pháp tu từ.
Cách ngắt nhịp
Từ đó, trình bày cảm nhận của em về cảnh lễ hội trong tiết thanh minh.
Thanh minh / trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ / hội là đạp thanh.
Gần xa / nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa / bộ hành chơi xuân.
Dập dìu / tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước / áo quần như nêm.
Ngổn ngang gò đống / kéo lên,
Thoi vàng vó rắc / tro tiền giấy bay.
Thanh minh / trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ / hội là đạp thanh.
Gần xa / nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa / bộ hành chơi xuân.
Dập dìu / tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước / áo quần như nêm.
Ngổn ngang gò đống / kéo lên,
Thoi vàng vó rắc / tro tiền giấy bay.
- Các biện pháp tu từ:
+ ẩn dụ: gợi cảnh từng đoàn người nhộn nhịp đi chơi xuân như chim én, chim oanh.
+ So sánh: gợi tả cảnh lễ hội mùa xuân tưng bừng, náo nhiệt.
- Cách ngắt nhịp: góp phần gợi sự sinh động...
---> Đông vui, tưng bừng, náo nhiệt
Câu 1: Em có biết nhân dịp đầu xuân năm mới nhân dân ta còn giữ những lễ hội gì?
Câu2: Em đã được tham gia lễ hội nào chưa? Em phải làm gì để gìn giữ các lễ hội truyền thống đó?
3. Cảnh chị em Kiều
trở về:
Tà tà bóng ngả về tây
Chị em thơ thẩn dan tay ra về
Bước dần theo ngọn tiểu khê
Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh
Nao nao dòng nước uốn quanh
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang
II.Đọc- hiểu văn bản:


Tà tà bóng ngả về tây,
Chị em thơ thẩn dan tay ra về.
Bước dần theo ngọn tiểu khê,
Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh.
Nao nao dòng nước uốn quanh,
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.


Tiết 30,31: Văn bản
CẢNH NGÀY XUÂN
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
3. Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về
Thời gian: chiều tà
Không gian: khe nước nhỏ,
dịp cầu, dòng nước uốn quanh

Con người: buồn, tiếc nuối

Cảnh và người thưa vắng,
gợi tâm trạng buồn, luyến tiếc, bâng khuâng.
Tả cảnh ngụ tình
3. Cảnh chị em Kiều trở về:
II.Tìm hiểu văn bản:
Tiết 30,31: Văn bản
CẢNH NGÀY XUÂN
I. ĐỌC – HIỂU CHÚ THÍCH
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Khung cảnh mùa xuân
2. Khung cảnh lễ hội Thanh Minh
3. Cảnh chị em Thúy Kiều trở về
III. TỔNG KẾT
1) Nội dung: Bức tranh cảnh ngày xuân tươi đẹp.
2)Nghệ thuật:Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
*(Ghi nhớ sgk- t87)
*Ý NGHĨA: Cảnh ngày xuân là đoạn trích miêu tả bức tranh mùa xuân tươi đẹp qua ngôn ngữ và bút pháp nghệ thuật giàu chất tạo hình của Nguyễn Du.
IV. Luyện tập:
Câu 1 sgk- trang 87.
Đáp án:
Nguyễn Du tiếp thu: Thi liệu cổ ( cỏ, chân trời, cành lê).
Nguyễn Du sáng tạo:
+ Cỏ xanh tận chân trời Không gian bao la.
+ Cành lê trắng điểm: Đặc tả, điểm xuyết, điểm nhãn sự thanh tao, tinh khôi, độc đáo.
IV. Luyện tập:
Bài 1: Ý nào nói đúng nhất về vẻ đẹp mùa xuân được gợi ra từ hai câu thơ sau: “Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.”
Mới mẻ, tinh khôi và giàu sức sống
Khoáng đạt và trong trẻo
Nhẹ nhàng và thanh khiết
Cả 3 ý trên
D
IV. Luyện tập:
Bài 2: Nhận định nào nói lên đầy đủ nhất về sự đặc sắc trong nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Du ở 4 câu thơ cuối?
Sử dụng nhiều từ láy
Tạo dựng không gian và thời gian (có sự biến đổi so với 2 phần thơ đầu)
Cảnh được miêu tả qua tâm trạng con người
Cả A, B, C đều đúng.
D
V. Củng cố - dặn dò:
Về đọc thuộc lòng bài thơ, học ghi nhớ.
Chuẩn bị bài mới: Thuật ngữ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Thanh Hằng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)