Bài 6. Cảnh ngày xuân
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Huỳnh Nga |
Ngày 07/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Cảnh ngày xuân thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
chào mừng các thầy cô giáo và các em.
Giáo viên: Đỗ Thị Huỳnh Nga
KIỂM TRA MIỆNG
Câu1 : Tên tác phẩm “Hoàng Lê Nhất Thống Chí”
đúng với nghĩa nào sau đây?
a. Vua Lê nhất định thống nhất đất nước.
b. Ý chí thống nhất đất nước của vua lê.
c. Ghi chép việc vua Lê thống nhất đất nước.
d. Ý chí trước sau như một của vua Lê.
Câu 2 : Ý nào nói đúng nhất nội dung của hồi mười
bốn:
a. Ca ngợi hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ.
b. Nói lên sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh.
c. Nói lên số phận bi đát của vua Lê Chiêu Thống.
d. Cả a, b, c đều đúng.
c
d
Câu1 : Giải thích tên tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống chí”
Ghi chép việc vua Lê thống nhất đất nước.
Câu 2 : Nêu nội dung hồi thứ mười bốn của văn bản “Hoàng Lê nhất thống chí”
- Ca ngợi hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ.
- Nói lên sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh.
- Nói lên số phận bi đát của vua Lê Chiêu Thống.
KIỂM TRA MIỆNG
KIỂM TRA MIỆNG
Trả lời: Ghi chép việc vua Lê thống nhất đất nước.
Trả lời :- Ca ngợi hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ.
- Nói lên sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh.
- Nói lên số phận bi đát của vua Lê Chiêu Thống.
Đáp án
“TRUYỆN KiỀU”
CỦA
NGUYỄN DU
I. Những nét chính về tác giả:
1. Tác giả:
- Nguyễn Du (1765- 1820) tên chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên, quê ở Hà Tĩnh; ông sống vào giai đoạn cuối thế kỷ 18 nửa đầu thế kỷ 19.
Hãy giới thiệu đôi nét về
tác giả
2. Thời đại
Cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX, thời kỳ lịch sử có nhiều biến động dữ dội:
+ Sự khủng hoảng trầm trọng của chế độ phong kiến. giai cấp thống trị thối nát, tham lam, tàn bạo, các tập đoàn phong kiến (Lê- Trịnh; Trịnh - Nguyễn) chếm giết lẫn nhau.
+ Phong trào nông dân khởi nghĩa nổ ra liên tục, đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa Tây Sơn.
+ Nguyễn Ánh đánh bại Tây Sơn lập ra triều Nguyễn
→ Tác động không nhỏ đến đời sống, tình cảm, nhận thức để ông hướng ngòi bút vào hiện thực.
3. Gia đình
Xuất thân trong một gia đình đại quý tộc phong kiến, nhiều đời làm quan và có truyền thống về văn học.
→ có điều kiện học hành, thừa hưởng truyền thống gia đình, thuận lợi cho sự nghiệp sáng tác.
- Cha là Nguyễn Nghiễm, đỗ tiến sĩ, từng giữ chức Tể tướng, có tiếng là giỏi văn chương.
- Mẹ là Trần Thị Tần, một người đẹp nổi tiếng ở Kinh Bắc (Bắc Ninh- đất quan họ).
- Các anh đều học giỏi, đỗ đạt, làm quan to, trong đó có Nguyễn Khản (cùng cha khác mẹ) làm quan thượng thư dưới triều Lê Trịnh, giỏi thơ phú.
4. Cuộc đời
a. Thời ấu thơ và thanh niên
9 tuổi mồ côi cha, 12 tuổi mồ côi mẹ, sống và học tập ở Thăng Long, học giỏi, đỗ tam trường thi Hương (1783)
b. Từ 1786-1796. Sống cuộc đời “gió bụi” trên đất Bắc.
Tâm trạng khá phức tạp: phù Lê, chống Tây Sơn, đi theo Nguyễn Ánh, việc bại lộ, bị bắt giam 3 tháng, rồi thả.
c. Từ 1796 – 1802. Sống tại quê nhà.
d. Từ 1802 – 1820. Làm quan dưới triều Nguyễn
Thái độ: không tha thiết với nghiệp quan trường
1813 – 1814: Được cử đi xứ Trung Quốc lần thứ nhất
1820 Được cử đi xứ Trưng Quốc lần thứ hai – bị ốm, mất tại Huế
→ Nguyễn Du có điều kiện nếm trải và gần gũi, gắn bó với đời sống nhân dân, rất có ích cho sáng tác văn học.
Tóm lại: Cuộc đời chìm nổi gian truân, tiếp xúc bao cảnh đời bi thảm. Cuộc đời từng trải, vốn sống phong phú, năng khiếu văn chương bẩm sinh cùng với trái tim yêu thương con người vô hạn và cuộc sống đã kết tinh ở Nguyễn Du, một thiên tài kiệt xuất, một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn. Là đại thi hào dân tộc Việt Nam, một danh nhân văn hóa thế giới, có đóng góp to lớn với sự phát triển văn học Việt Nam.
5. Sự nghiệp
Mộ Nguyễn Du tại Tiên Điền - Nghi Xuân - Hà Tĩnh
Đền thờ c? Nguyễn Du tại khu di tích Nguyễn Du
Toàn cảnh khu di tích Nguyễn Du
a. Tác phẩm chữ Hán: Gồm 3 tập, 243 bài.
- Thanh Hiên thi tập (78 bài)
- Bắc hành tạp lục (125 bài)
- Nam trung tạp ngâm (40 bài)
b. Chữ Nôm:
- Xuất sắc nhất là “Đoạn trường Tân Thanh” thường gọi là Truyện Kiều.
- Văn chiêu hồn.
- Văn tế sống hai cô gái Trường Lưu.
Những phiên bản về Truyện Kiều
II/ Kiệt tác Truyện Kiều:
1) Nguồn gốc, xuất xứ:
- Ra đời đầu XIX(1805-1809)
- Dựa trên tiểu thuyết “Kim Vân Kiều truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân (TQ)
- Nguyễn Du có những sáng tạo tài tình, thay đổi bổ sung nhiều yếu tố cho phù hợp hoàn cảnh, tâm hồn người Việt Nam.
2) Tên gọi, thể loại, đề tài:
- Lúc đầu có tên “Đoạn trường tân thanh” sau đổi thành “Truyện Kiều”.
- Truyện thơ Nôm: tự sự bằng thơ lục bát, gồm 3254 câu, chia 3 phần.
- Tác phẩm viết về cuộc đời nàng Kiều, thông qua đó tố cáo xã hội phong kiến…ca ngợi và bênh vực con người…
3) Tóm tắt cốt truyện:
- Phần I (gặp gỡ và đính ước)
- Phần II (gia biến và lưu lạc)
- Phần III (đoàn tụ)
3. Tóm tắt tác phẩm:
Ph?n m?t : G?p g? v dớnh u?c ( Cõu 1 - 568 )
Thỳy Ki?u l m?t thi?u n? ti s?c v?n ton, con gỏi l?n c?a m?t gia dỡnh h? Vuong luong thi?n. Trong T?t thanh minh, Ki?u cựng hai em l Thỳy Võn v Vuong Quan di du xuõn. Ki?u g?p Kim Tr?ng, c? hai dó ch?m n? tỡnh ý ban d?u. Kim Tr?ng d?n ? tr? c?nh nh Ki?u v tỡm co h?i g?p nhau. C? hai dó ch? d?ng, t? do dớnh u?c v?i nhau.
Ph?n hai : Gia bi?n v luu l?c ( 569- 2738)
Trong khi Kim Trọng về quê thọ tang chú thì gia đình Kiều bị mắc oan, Kiều trao duyên lại cho Thúy Vân, còn mình thì bán mình chuộc cha. Nàng bị bọn Mã Giám Sinh, Tú Bà, Sở Khanh lừa gạt làm gái lầu xanh. Sau đó, nàng được Thúc Sinh chuộc thân cưới về làm thiếp nhưng bị vợ lớn của Thúc Sinh là Hoạn Thư ghen tuông, đày đọa phải trốn vào chùa.
Sư Giác Duyên vô tình gửi nàng cho Bạc Bà, nàng lại rơi vào lầu xanh lần thứ hai. Tại đây, Kiều gặp người anh hùng Từ Hải, đã lấy nàng và giúp nàng báo ân báo oán. Do mắc mưu của Hồ Tôn Hiến, Từ Hải bị giết, Kiều bị ép gả cho viên thổ quan. Đau đớn và tủi nhục, Kiều trầm mình ở sông Tiền Đường và được sư Giác Duyên cứu về ở trong chùa.
Phần ba : Đoàn tụ ( Câu 2739 – 3254 )
Sau khi chịu tang chú xong, Kim Trọng trở lại tìm Kiều và hay tin mọi việc. Chàng vô cùng đau đớn và quyết tâm đi tìm Kiều. Nhờ gặp sư Giác Duyên, gia đình Kiều được đoàn tụ. Chiều ý mọi người, Kiều nối lại duyên với Kim Trọng nhưng cả hai chỉ xem nhau là bạn.
4. Giỏ tr? n?i dung v ngh? thu?t :
a. Về nội dung:
* Giá trị hiện thực:
- Truyện Kiều là bức tranh hiện thực về một xã hội phong kiến bất công, tàn bạo.
- Số phận bất hạnh của người phụ nữ đức hạnh, tài hoa trong xã hội phong kiến.
* Giá trị nhân đạo :
- Niềm thương cảm sâu sắc trước những đau khổ của con người.
- Sự tố cáo, lên án các thế lực tàn bạo.
- Trân trọng, đề cao tài năng, nhân phẩm và những khát vọng của con người .
b. Nghệ thuật:
Truyện Kiều có thành tựu lớn về nhiều mặt:
- Ngôn ngữ và thể thơ lục bát đạt đến đỉnh cao rực rỡ.
- Nghệ thuật tự sự có bước phát triển vượt bậc.
- Tả người, tả cảnh, tả tình đặc sắc, tinh tế.
CỦNG CỐ
1/ Nêu vài nét chính về tiểu sử Nguyễn Du.
2/ Kể tóm tắt ngắn gọn Truyện Kiều theo ba phần của tác phẩm.
Học thuộc các bài ca dao đã học.
2.Sưu tầm các bài ca dao cùng hệ thống.
3.Soạn bài Ca dao về quê hương đất nước
DẶN DÒ
- Về học tóm tắt truyện, học kĩ phần giá trị nghệ thuật, nội dung tác phẩm.
- Chuẩn bị bài : Chị em Thuý Kiều :
+ Đọc diễn cảm, tìm hiểu vị trí, đại ý đoạn trích
+ Tìm bố cục, nội dung , nghệ thuật của văn bản.Trả lời câu hỏi theo hệ thống câu hỏi sgk.
Xin chân thành cảm ơn !
Giáo viên: Đỗ Thị Huỳnh Nga
KIỂM TRA MIỆNG
Câu1 : Tên tác phẩm “Hoàng Lê Nhất Thống Chí”
đúng với nghĩa nào sau đây?
a. Vua Lê nhất định thống nhất đất nước.
b. Ý chí thống nhất đất nước của vua lê.
c. Ghi chép việc vua Lê thống nhất đất nước.
d. Ý chí trước sau như một của vua Lê.
Câu 2 : Ý nào nói đúng nhất nội dung của hồi mười
bốn:
a. Ca ngợi hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ.
b. Nói lên sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh.
c. Nói lên số phận bi đát của vua Lê Chiêu Thống.
d. Cả a, b, c đều đúng.
c
d
Câu1 : Giải thích tên tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống chí”
Ghi chép việc vua Lê thống nhất đất nước.
Câu 2 : Nêu nội dung hồi thứ mười bốn của văn bản “Hoàng Lê nhất thống chí”
- Ca ngợi hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ.
- Nói lên sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh.
- Nói lên số phận bi đát của vua Lê Chiêu Thống.
KIỂM TRA MIỆNG
KIỂM TRA MIỆNG
Trả lời: Ghi chép việc vua Lê thống nhất đất nước.
Trả lời :- Ca ngợi hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ.
- Nói lên sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh.
- Nói lên số phận bi đát của vua Lê Chiêu Thống.
Đáp án
“TRUYỆN KiỀU”
CỦA
NGUYỄN DU
I. Những nét chính về tác giả:
1. Tác giả:
- Nguyễn Du (1765- 1820) tên chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên, quê ở Hà Tĩnh; ông sống vào giai đoạn cuối thế kỷ 18 nửa đầu thế kỷ 19.
Hãy giới thiệu đôi nét về
tác giả
2. Thời đại
Cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX, thời kỳ lịch sử có nhiều biến động dữ dội:
+ Sự khủng hoảng trầm trọng của chế độ phong kiến. giai cấp thống trị thối nát, tham lam, tàn bạo, các tập đoàn phong kiến (Lê- Trịnh; Trịnh - Nguyễn) chếm giết lẫn nhau.
+ Phong trào nông dân khởi nghĩa nổ ra liên tục, đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa Tây Sơn.
+ Nguyễn Ánh đánh bại Tây Sơn lập ra triều Nguyễn
→ Tác động không nhỏ đến đời sống, tình cảm, nhận thức để ông hướng ngòi bút vào hiện thực.
3. Gia đình
Xuất thân trong một gia đình đại quý tộc phong kiến, nhiều đời làm quan và có truyền thống về văn học.
→ có điều kiện học hành, thừa hưởng truyền thống gia đình, thuận lợi cho sự nghiệp sáng tác.
- Cha là Nguyễn Nghiễm, đỗ tiến sĩ, từng giữ chức Tể tướng, có tiếng là giỏi văn chương.
- Mẹ là Trần Thị Tần, một người đẹp nổi tiếng ở Kinh Bắc (Bắc Ninh- đất quan họ).
- Các anh đều học giỏi, đỗ đạt, làm quan to, trong đó có Nguyễn Khản (cùng cha khác mẹ) làm quan thượng thư dưới triều Lê Trịnh, giỏi thơ phú.
4. Cuộc đời
a. Thời ấu thơ và thanh niên
9 tuổi mồ côi cha, 12 tuổi mồ côi mẹ, sống và học tập ở Thăng Long, học giỏi, đỗ tam trường thi Hương (1783)
b. Từ 1786-1796. Sống cuộc đời “gió bụi” trên đất Bắc.
Tâm trạng khá phức tạp: phù Lê, chống Tây Sơn, đi theo Nguyễn Ánh, việc bại lộ, bị bắt giam 3 tháng, rồi thả.
c. Từ 1796 – 1802. Sống tại quê nhà.
d. Từ 1802 – 1820. Làm quan dưới triều Nguyễn
Thái độ: không tha thiết với nghiệp quan trường
1813 – 1814: Được cử đi xứ Trung Quốc lần thứ nhất
1820 Được cử đi xứ Trưng Quốc lần thứ hai – bị ốm, mất tại Huế
→ Nguyễn Du có điều kiện nếm trải và gần gũi, gắn bó với đời sống nhân dân, rất có ích cho sáng tác văn học.
Tóm lại: Cuộc đời chìm nổi gian truân, tiếp xúc bao cảnh đời bi thảm. Cuộc đời từng trải, vốn sống phong phú, năng khiếu văn chương bẩm sinh cùng với trái tim yêu thương con người vô hạn và cuộc sống đã kết tinh ở Nguyễn Du, một thiên tài kiệt xuất, một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn. Là đại thi hào dân tộc Việt Nam, một danh nhân văn hóa thế giới, có đóng góp to lớn với sự phát triển văn học Việt Nam.
5. Sự nghiệp
Mộ Nguyễn Du tại Tiên Điền - Nghi Xuân - Hà Tĩnh
Đền thờ c? Nguyễn Du tại khu di tích Nguyễn Du
Toàn cảnh khu di tích Nguyễn Du
a. Tác phẩm chữ Hán: Gồm 3 tập, 243 bài.
- Thanh Hiên thi tập (78 bài)
- Bắc hành tạp lục (125 bài)
- Nam trung tạp ngâm (40 bài)
b. Chữ Nôm:
- Xuất sắc nhất là “Đoạn trường Tân Thanh” thường gọi là Truyện Kiều.
- Văn chiêu hồn.
- Văn tế sống hai cô gái Trường Lưu.
Những phiên bản về Truyện Kiều
II/ Kiệt tác Truyện Kiều:
1) Nguồn gốc, xuất xứ:
- Ra đời đầu XIX(1805-1809)
- Dựa trên tiểu thuyết “Kim Vân Kiều truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân (TQ)
- Nguyễn Du có những sáng tạo tài tình, thay đổi bổ sung nhiều yếu tố cho phù hợp hoàn cảnh, tâm hồn người Việt Nam.
2) Tên gọi, thể loại, đề tài:
- Lúc đầu có tên “Đoạn trường tân thanh” sau đổi thành “Truyện Kiều”.
- Truyện thơ Nôm: tự sự bằng thơ lục bát, gồm 3254 câu, chia 3 phần.
- Tác phẩm viết về cuộc đời nàng Kiều, thông qua đó tố cáo xã hội phong kiến…ca ngợi và bênh vực con người…
3) Tóm tắt cốt truyện:
- Phần I (gặp gỡ và đính ước)
- Phần II (gia biến và lưu lạc)
- Phần III (đoàn tụ)
3. Tóm tắt tác phẩm:
Ph?n m?t : G?p g? v dớnh u?c ( Cõu 1 - 568 )
Thỳy Ki?u l m?t thi?u n? ti s?c v?n ton, con gỏi l?n c?a m?t gia dỡnh h? Vuong luong thi?n. Trong T?t thanh minh, Ki?u cựng hai em l Thỳy Võn v Vuong Quan di du xuõn. Ki?u g?p Kim Tr?ng, c? hai dó ch?m n? tỡnh ý ban d?u. Kim Tr?ng d?n ? tr? c?nh nh Ki?u v tỡm co h?i g?p nhau. C? hai dó ch? d?ng, t? do dớnh u?c v?i nhau.
Ph?n hai : Gia bi?n v luu l?c ( 569- 2738)
Trong khi Kim Trọng về quê thọ tang chú thì gia đình Kiều bị mắc oan, Kiều trao duyên lại cho Thúy Vân, còn mình thì bán mình chuộc cha. Nàng bị bọn Mã Giám Sinh, Tú Bà, Sở Khanh lừa gạt làm gái lầu xanh. Sau đó, nàng được Thúc Sinh chuộc thân cưới về làm thiếp nhưng bị vợ lớn của Thúc Sinh là Hoạn Thư ghen tuông, đày đọa phải trốn vào chùa.
Sư Giác Duyên vô tình gửi nàng cho Bạc Bà, nàng lại rơi vào lầu xanh lần thứ hai. Tại đây, Kiều gặp người anh hùng Từ Hải, đã lấy nàng và giúp nàng báo ân báo oán. Do mắc mưu của Hồ Tôn Hiến, Từ Hải bị giết, Kiều bị ép gả cho viên thổ quan. Đau đớn và tủi nhục, Kiều trầm mình ở sông Tiền Đường và được sư Giác Duyên cứu về ở trong chùa.
Phần ba : Đoàn tụ ( Câu 2739 – 3254 )
Sau khi chịu tang chú xong, Kim Trọng trở lại tìm Kiều và hay tin mọi việc. Chàng vô cùng đau đớn và quyết tâm đi tìm Kiều. Nhờ gặp sư Giác Duyên, gia đình Kiều được đoàn tụ. Chiều ý mọi người, Kiều nối lại duyên với Kim Trọng nhưng cả hai chỉ xem nhau là bạn.
4. Giỏ tr? n?i dung v ngh? thu?t :
a. Về nội dung:
* Giá trị hiện thực:
- Truyện Kiều là bức tranh hiện thực về một xã hội phong kiến bất công, tàn bạo.
- Số phận bất hạnh của người phụ nữ đức hạnh, tài hoa trong xã hội phong kiến.
* Giá trị nhân đạo :
- Niềm thương cảm sâu sắc trước những đau khổ của con người.
- Sự tố cáo, lên án các thế lực tàn bạo.
- Trân trọng, đề cao tài năng, nhân phẩm và những khát vọng của con người .
b. Nghệ thuật:
Truyện Kiều có thành tựu lớn về nhiều mặt:
- Ngôn ngữ và thể thơ lục bát đạt đến đỉnh cao rực rỡ.
- Nghệ thuật tự sự có bước phát triển vượt bậc.
- Tả người, tả cảnh, tả tình đặc sắc, tinh tế.
CỦNG CỐ
1/ Nêu vài nét chính về tiểu sử Nguyễn Du.
2/ Kể tóm tắt ngắn gọn Truyện Kiều theo ba phần của tác phẩm.
Học thuộc các bài ca dao đã học.
2.Sưu tầm các bài ca dao cùng hệ thống.
3.Soạn bài Ca dao về quê hương đất nước
DẶN DÒ
- Về học tóm tắt truyện, học kĩ phần giá trị nghệ thuật, nội dung tác phẩm.
- Chuẩn bị bài : Chị em Thuý Kiều :
+ Đọc diễn cảm, tìm hiểu vị trí, đại ý đoạn trích
+ Tìm bố cục, nội dung , nghệ thuật của văn bản.Trả lời câu hỏi theo hệ thống câu hỏi sgk.
Xin chân thành cảm ơn !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Huỳnh Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)