Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm
Chia sẻ bởi Nguyễn Hằng |
Ngày 27/04/2019 |
84
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
l
Tiết 6 - Bài 6
Bài tập vận dụng
định luật Ôm
I. Mục tiêu
Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về mạch điện gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp.
II. Kiểm tra bài cũ
III. Nội dung bài mới
Bài 1: Tóm tắt:
R1 = 5
K đóng.
Vôn kế chỉ U = 6V.
Ampe kế chỉ I = 0,5A.
a) Rtđ = ?
b) R2 = ?
Bài giải:
Vôn kế chỉ 6V => UAB = 6V
áp dụng công thức tính điện trở:
Rtđ = = = 12 ( )
b) Theo đoạn mạch nối tiếp có:
Rtđ = R1 + R2
=> R2 = Rtđ - R1 = 12 - 5 = 7 ( )
Cách khác:
Từ hệ thức định luật Ôm: I =
=> Rtđ = = = 12
b) Theo đoạn mạch nối tiếp: I1 = I2 = I = 0,5 A
=> U1 = I.R1 = 0,5.5 = 2,5 (V)
=> U2 = U - U1 = 6 - 2,5 = 3,5 (V)
Theo công thức tính điện trở:
R2 = = = 7 ( )
Bài 2:
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
R1 = 10
chỉ I1 = 1,2 A
chỉ I = 1,8 A
Tính UAB = ?
Tính R2 = ?
Bài giải:
Theo đoạn mạch song song có:
U1 = U2 = UAB
Mà U1 = I1.R1 = 1,2 x 10 = 12 (V)
=> UAB = 12V
b) áp dụng công thức điện trở: R2 =
Với I2 = I - I1 = 1,8 - 1,2 = 0,6 (A)
=> R2 = = 20 ( )
Cách khác câu b):
Từ câu a) có: U2 = U1 = UAB
Rđ = = = = ( )
=> = => 30R2 = 200 + 20R2
=> 10R2 = 200
=> R2 = 20 ( )
Bài 3:
Cho mạch điện như hình vẽ:
R1 = 15
R2 = R3 = 30
UAB = 12V
a) Tính RAB = ?
b) Tính I1, I2, I3 = ?
Bài giải:
a) Phân tích mạch điện ta có:
R1 nt (R2 // R3)
Theo đoạn mạch song song có:
RMN = = = 15 ( )
Theo đoạn mạch nối tiếp:
RAB = R1 + RMN = 15 + 15 = 30 ( )
b) Theo đoạn mạch nối tiếp và định luật Ôm:
I1 = IC = = = 0,4 (A)
Theo đoạn mạch song song:
U2 = U3 và R2 = R3
=> I2 = I3 = = = 0,2 (A)
Cách khác câu b):
Có R23 = = = 15 ( )
Ta thấy R1 = R23 và I1 = I23
=> U1 = U23 = = = 6 ( )
=> I1 = = = 0,4 (V)
=> I2 = I3 = I1/2 = 0,2 (A)
IV. Bài tập củng cố
V. Hướng dẫn về nhà.
Học sinh làm bài tập 6.1 đến 6.5.
Học sinh đọc bài mới cho tiết 7.
Tiết 6 - Bài 6
Bài tập vận dụng
định luật Ôm
I. Mục tiêu
Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về mạch điện gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp.
II. Kiểm tra bài cũ
III. Nội dung bài mới
Bài 1: Tóm tắt:
R1 = 5
K đóng.
Vôn kế chỉ U = 6V.
Ampe kế chỉ I = 0,5A.
a) Rtđ = ?
b) R2 = ?
Bài giải:
Vôn kế chỉ 6V => UAB = 6V
áp dụng công thức tính điện trở:
Rtđ = = = 12 ( )
b) Theo đoạn mạch nối tiếp có:
Rtđ = R1 + R2
=> R2 = Rtđ - R1 = 12 - 5 = 7 ( )
Cách khác:
Từ hệ thức định luật Ôm: I =
=> Rtđ = = = 12
b) Theo đoạn mạch nối tiếp: I1 = I2 = I = 0,5 A
=> U1 = I.R1 = 0,5.5 = 2,5 (V)
=> U2 = U - U1 = 6 - 2,5 = 3,5 (V)
Theo công thức tính điện trở:
R2 = = = 7 ( )
Bài 2:
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
R1 = 10
chỉ I1 = 1,2 A
chỉ I = 1,8 A
Tính UAB = ?
Tính R2 = ?
Bài giải:
Theo đoạn mạch song song có:
U1 = U2 = UAB
Mà U1 = I1.R1 = 1,2 x 10 = 12 (V)
=> UAB = 12V
b) áp dụng công thức điện trở: R2 =
Với I2 = I - I1 = 1,8 - 1,2 = 0,6 (A)
=> R2 = = 20 ( )
Cách khác câu b):
Từ câu a) có: U2 = U1 = UAB
Rđ = = = = ( )
=> = => 30R2 = 200 + 20R2
=> 10R2 = 200
=> R2 = 20 ( )
Bài 3:
Cho mạch điện như hình vẽ:
R1 = 15
R2 = R3 = 30
UAB = 12V
a) Tính RAB = ?
b) Tính I1, I2, I3 = ?
Bài giải:
a) Phân tích mạch điện ta có:
R1 nt (R2 // R3)
Theo đoạn mạch song song có:
RMN = = = 15 ( )
Theo đoạn mạch nối tiếp:
RAB = R1 + RMN = 15 + 15 = 30 ( )
b) Theo đoạn mạch nối tiếp và định luật Ôm:
I1 = IC = = = 0,4 (A)
Theo đoạn mạch song song:
U2 = U3 và R2 = R3
=> I2 = I3 = = = 0,2 (A)
Cách khác câu b):
Có R23 = = = 15 ( )
Ta thấy R1 = R23 và I1 = I23
=> U1 = U23 = = = 6 ( )
=> I1 = = = 0,4 (V)
=> I2 = I3 = I1/2 = 0,2 (A)
IV. Bài tập củng cố
V. Hướng dẫn về nhà.
Học sinh làm bài tập 6.1 đến 6.5.
Học sinh đọc bài mới cho tiết 7.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)