Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm

Chia sẻ bởi Phạm Thị Minh Hằng | Ngày 27/04/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
HS2 :
Vẽ sơ đồ .Viết các công thức của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
HS3 :
HS dưới lớp :
Vẽ sơ đồ .Viết các công thức của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp
Vẽ sơ đồ .Viết các công thức của đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp
Công thức gốc và công thức suy ra.











A
B
R1
R2
Tóm tắt :
R1 nt R2 nt vào 2 điểm A,B
R1 = 5 ; R2 = 10
IA = 0,2 A ; UAB = ?
5) Tháo bớt một điện trở,UAB giữ không đổi thì số chỉ ampe kế thay đổi như thế nào ?
6) Mắc nối tiếp thêm một điện trở,UAB giữ không đổi thì số chỉ ampe kế thay đổi như thế nào ?
4)Tăng thêm một số điện trở nữa cũng mắc nối tiếp như bài toán gốc và cho ...;yêu cầu tính...như cách 1,2,3.

Đặc biệt: R1=R2=...=Rn và // thì:
I = I1 + I2 +......+ In
U = U1 = U2 =......= Un
I = I1 = I2 =......= In
U = U1 + U2+......+ Un
Đặc biệt : R1= R2= Rn và mắc nt thì:
R=R1 + R2 +......+Rn

Đoạn mạch có n điện trở mắc //
Đoạn mạch có n điện trở mắc nt
I1 = I2 =... = In = I / n
Rtd =R1/ n ;Rtd < Ri (i=1,2,...,n)
Rtd = n R1 ; Rtd > Ri

Bài 1: Tóm tắt:
R1 = 5 K đóng
Vôn kế chỉ Uv = 6V.
Ampe kế chỉ IA = 0,5A.
a) Rtd = ?
b) R2 = ?
Phân tích mạch:R1 nt R2 ;Am pe kế đo?;Vôn kế đo?
R1nt R2 vào 2 điểm A,B,coi R dây dẫn và RA=0 =>khai thác được gì?
I1= I2= IAB= IA; RAB= R1 + R2 ;UAB = U1 +U2 ;U1 / U2 = R1 / R2
Rtd có mặt trong những công thức nào? Trong đó những đại lượng
nào đã biết?Đại lượng nào chưa biết có tính được không?tính như thế nào?
=>nên chọn phương án nào ?(Hỏi tương tự cho R2)
Thứ sáu-18-09-09
Tiết 7 : BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
1) Khai thác đề bài :

Bài 1: Tóm tắt:
R1 = 5 ;K đóng;Vôn kế chỉ UV = 6V.
Ampe kế chỉ I = 0,5A.
a) Rtđ = ? b) R2 = ?
Phân tích mạch:R1ntR2nt ampe kế v�o A,B =>IA=IAB=0,5A
Thứ sáu-18-09-09
Tiết 7 : BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Vôn kế mắc vào hai điểm A,B => UV = UAB = 6V
LỜI GIẢI
CÒN CÁCH GIẢI KHÁC ?
CÒN KHAI THÁC THÊM ĐƯỢC GÌ ?

Bài 2:
Cho sơ đồ mạch điện như h vẽ:
R1 = 10
chỉ I1 = 1,2 A; chỉ IAB = 1,8 A
Tính UAB = ?
Tính R2 = ?
Thứ sáu-18-09-09
Tiết 7 : BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ễM
Phân tích mạch:R1 // R2 ;Từng Am pe kế đo?
1) Khai thác đề bài :
R1// R2 vào 2 điểm A,B,coi R dây dẫn và RA=0 =>khai thác được gì?
I1+ I2= IAB= IA;UAB = U1 = U2 ;
UAB có mặt trong những công thức nào? Trong đó những đại lượng
nào đã biết?Đại lượng nào chưa biết có tính được không?tính như thế nào?
=>nên chọn phương án nào ?(Hỏi tương tự cho R2)

Thứ sáu-18-09-09
Tiết 7 : BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Bài 2:
Cho sơ đồ mạch điện như h vẽ:
R1 = 10
chỉ I1 = 1,2 A; chỉ IAB = 1,8 A
Tính UAB = ? Tính R2 = ?
a)Theo t/c đoạn mạch // có:
U1 = U2 = UAB
Áp dụng đ/l Ôm I = U / R
=> U1 = I1 .R1 = 1,2 . 10 = 12 (V)
=> UAB = 12V
Áp dụng đ/l Ôm =>R = U / I

=>R2 = Với I2 = IAB – I1

= 1,8 – 1,2 = 0,6 (A)

=> R2 = = 20 ( )
Phân tích mạch:((R1 nt ) // R2 ) nt =>IA=IAB=1,8A
LỜI GIẢI
CÒN CÁCH GIẢI KHÁC ?
CÒN KHAI THÁC THÊM ĐƯỢC GÌ ?
R1 = 15
R2 = R3 = 30 UAB = 12V
a) Tính RAB = ?
b) Tính I1, I2, I3 = ?

Bài 3
A
A
B
R23
R1
Khai thác ta có những gì?
Với R2 // R3;R2=R3 =>?
Với R1nt R23 v�o A,B => ?
U2=U3=U23 ; I2+I3=I23 ;
U1+ U23 =UAB ;I1= I23 = IA ;RAB = R1+ R23 = RAB
Thứ sáu-18-09-09
Tiết 7 : BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
RAB có mặt trong những công thức nào? Trong đó những đại lượng
nào đã biết?Đại lượng nào chưa biết có tính được không?tính như thế nào?=>nên chọn phương án nào ?(Hỏi tương tự cho I1,I2,I3)
R1 = 15
R2 = R3 = 30 UAB = 12V
a) Tính RAB = ?
b) Tính I1, I2, I3 = ?

Bài 3:
Thứ sáu-18-09-09
Tiết 7 : BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM

Cách khác câu b):

Có R23 = = = 15 ( )

Ta thấy R1 = R23 và I1 = I23

=> U1 = U23 = = = 6 ( )

=> I1 = = = 0,4 (V)

=> I2 = I3 = I1/2 = 0,2 (A)

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Minh Hằng
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)