Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm
Chia sẻ bởi Đặng Xuân Thông |
Ngày 27/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Bài tập vận dụng định luật ôm
Bài tập vận dụng định luật Ôm
Bài 1:
Tóm tắt:
R1 = 5
K đóng.
U = 6V.
I = 0,5A.
a) Rtđ = ?
b) R2 = ?
Bài giải:
a) áp dụng công thức tính điện trở:
b) Theo đoạn mạch nối tiếp có:
Rtđ = R1 + R2
Bài tập vận dụng định luật Ôm
Bài 1:
Tóm tắt:
R1 = 5
K đóng.
U = 6V.
I = 0,5A.
a) Rtđ = ?
b) R2 = ?
Bài giải : Cách 2 phần b
b) Theo đoạn mạch nối tiếp:
I1 = I2 = I = 0,5 A
=> U1 = I.R1 = 0,5.5 = 2,5 (V)
=> U2 = U - U1 = 6 - 2,5 = 3,5 (V)
Ta có:
Bài 2:
Tóm tắt
R1 = 10
I1 = 1,2 A
I = 1,8 A
Tính UAB = ?
Tính R2 = ?
Bài tập vận dụng định luật Ôm
Bài giải:
Theo đoạn mạch song song có:
U1 = U2 = UAB
Mà U1 = I1.R1 = 1,2 x 10 = 12 (V)
=> UAB = 12V
b) Có I2 = I - I1 = 1,8 - 1,2 = 0,6 (A)
Bài 2:
Bài tập vận dụng định luật Ôm
Hướng dẫn cách 2 phần b
- Tính Rtd theo định luật Ôm
- Tính R2 theo công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song
Tóm tắt
R1 = 10
I1 = 1,2 A
I = 1,8 A
Tính UAB = ?
Tính R2 = ?
Tóm tắt
R1 = 15
R2 = R3 = 30
UAB = 12V
a) Tính RAB = ?
b) Tính I1, I2, I3 = ?
Bài 3:
Bài giải:
a) Phân tích mạch điện ta có:
R1 nt (R2 // R3)
Theo đoạn mạch song song có:
RMN = = = 15 ( )
Theo đoạn mạch nối tiếp:
RAB = R1 + RMN = 15 + 15 = 30 ( )
b) I1 = IC = = = 0,4 (A)
U2 = U3 và R2 = R3
=> I2 = I3 = = = 0,2 (A)
Bài tập vận dụng định luật Ôm
Học sinh giải phần b theo cách khác
Hướng dẫn về nhà.
Học sinh làm bài tập 6.1 đến 6.5 SBT.
Học sinh đọc bài mới cho tiết 7.
Bài tập vận dụng định luật Ôm
Bài 1:
Tóm tắt:
R1 = 5
K đóng.
U = 6V.
I = 0,5A.
a) Rtđ = ?
b) R2 = ?
Bài giải:
a) áp dụng công thức tính điện trở:
b) Theo đoạn mạch nối tiếp có:
Rtđ = R1 + R2
Bài tập vận dụng định luật Ôm
Bài 1:
Tóm tắt:
R1 = 5
K đóng.
U = 6V.
I = 0,5A.
a) Rtđ = ?
b) R2 = ?
Bài giải : Cách 2 phần b
b) Theo đoạn mạch nối tiếp:
I1 = I2 = I = 0,5 A
=> U1 = I.R1 = 0,5.5 = 2,5 (V)
=> U2 = U - U1 = 6 - 2,5 = 3,5 (V)
Ta có:
Bài 2:
Tóm tắt
R1 = 10
I1 = 1,2 A
I = 1,8 A
Tính UAB = ?
Tính R2 = ?
Bài tập vận dụng định luật Ôm
Bài giải:
Theo đoạn mạch song song có:
U1 = U2 = UAB
Mà U1 = I1.R1 = 1,2 x 10 = 12 (V)
=> UAB = 12V
b) Có I2 = I - I1 = 1,8 - 1,2 = 0,6 (A)
Bài 2:
Bài tập vận dụng định luật Ôm
Hướng dẫn cách 2 phần b
- Tính Rtd theo định luật Ôm
- Tính R2 theo công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song
Tóm tắt
R1 = 10
I1 = 1,2 A
I = 1,8 A
Tính UAB = ?
Tính R2 = ?
Tóm tắt
R1 = 15
R2 = R3 = 30
UAB = 12V
a) Tính RAB = ?
b) Tính I1, I2, I3 = ?
Bài 3:
Bài giải:
a) Phân tích mạch điện ta có:
R1 nt (R2 // R3)
Theo đoạn mạch song song có:
RMN = = = 15 ( )
Theo đoạn mạch nối tiếp:
RAB = R1 + RMN = 15 + 15 = 30 ( )
b) I1 = IC = = = 0,4 (A)
U2 = U3 và R2 = R3
=> I2 = I3 = = = 0,2 (A)
Bài tập vận dụng định luật Ôm
Học sinh giải phần b theo cách khác
Hướng dẫn về nhà.
Học sinh làm bài tập 6.1 đến 6.5 SBT.
Học sinh đọc bài mới cho tiết 7.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Xuân Thông
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)