Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm
Chia sẻ bởi Phan Thi Thuy Hang |
Ngày 27/04/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
CHYÊN ĐỀ
Phan Thúy Hằng
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
CHUYÊN ĐỀ
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
I. LÝ THUYẾT
1. Công Thức
Nút (ĐL kirch)
2. Lưu ý
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Định Luật Ohm
III. BÀI TẬP
MUC ĐÍCH CHUYÊN ĐỀ
CHUYÊN ĐỀ
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
I. LÝ THUYẾT
Công Thức: Định Luật Ohm
Đoạn mạch nối tiếp
Đoạn mạch song song
R1, R2 có 2 điểm chung
I1=I2=I
U1+U2=U
R1+R2=R
I1+I2=I
U1=U2=U
R1, R2 có 1 điểm chung
I. LÝ THUYẾT
T?ng đại số tất cả các dòng đến ( dấu +) và rời ( dấu -) một nút nào đó của mạch điện bằng không
I
- I 1
- I 2
=
0
I = I1 +I2
Hay
CHUYÊN ĐỀ
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
Nút (ĐL kirchhoff)
I. LÝ THUYẾT
1. Công Thức
Nút (ĐL kirch)
2. Lưu ý
II. BÀI TẬP
Định Luật Ohm
b1
III. PHƯƠNG PHÁP
∑Ivào=∑I ra
∑Ivào=∑I ra
Lưu ý
Các điểm nối với nhau bằng dây
nối (hay ampe kế) có điện trở không
đáng kể được coi là trùng nhau khi
vẽ lại mạch để tính toán
Vôn kế có điện trở vô cùng lớn có
thể "tháo ra" khi tính toán
Trong bài toán nếu không ghi giá
trị gì đặc biệt có thể coi Ra? 0,
RV ? ?
I. LÝ THUYẾT
1C
2
I. LÝ THUYẾT
1. Công Thức
Nút (ĐL kirch)
2. Lưu ý
II. BÀI TẬP
Định Luật Ohm
III. PHƯƠNG PHÁP
∑Ivào=∑I ra
Bài 1:
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Bài 1:
CHUYÊN ĐỀ
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
R1=R2 = 6?, R3= 3?
Cho mạch điện
UAD = 6V
Các Ampe kế có đtrở không đáng kể.
Xác định số chỉ Ampe kế khi:
a. K1 ngắt, K2 đóng
b. K1 đóng, K2 ngắt
c. K1,K2 đóng
II. Bài Tập
II. BÀI TẬP
I. LÝ THUYẾT
1. Công Thức
Nút (ĐL kirch)
2. Lưu ý
Định Luật Ohm
III. PHƯƠNG PHÁP
∑Ivào=∑I ra
Bài 1:
K1
A
B
C
A2
D
K2
CHUYÊN ĐỀ
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
a. K1 ngắt, K2 đóng
Số chỉ Ampe kế A1 = 0
Mạch điện:
Bài 1:
II. BÀI TẬP
Bài 1:
I. LÝ THUYẾT
1. Công Thức
Nút (ĐL kirch)
2. Lưu ý
Định Luật Ohm
III. PHƯƠNG PHÁP
∑Ivào=∑I ra
CHUYÊN ĐỀ
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
b. K1 đóng, K2 ngắt
K2 ngắt nên số chỉ Ampe kế A2 = 0
Mạch điện:
II. BÀI TẬP
Bài 1:
I. LÝ THUYẾT
1. Công Thức
Nút (ĐL kirch)
2. Lưu ý
Định Luật Ohm
III. PHƯƠNG PHÁP
∑Ivào=∑I ra
CHUYÊN ĐỀ
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
c. K1,K2 đóng
AC
BD
R1
R2
R3
Mạch song song nên I = I1+I2+I3 = 4 (A)
II. BÀI TẬP
Bài 1:
I. LÝ THUYẾT
1. Công Thức
Nút (ĐL kirch)
2. Lưu ý
Định Luật Ohm
III. PHƯƠNG PHÁP
∑Ivào=∑I ra
CHUYÊN ĐỀ
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
Sơ đồ thực:
I1
I2
Tại A:
I = I1+ IA1
=> IA1 = I - I1 = 3 (A)
Tại B:
IA2 = I1 + I2 = 2 (A)
II. BÀI TẬP
Bài 1:
I. LÝ THUYẾT
1. Công Thức
Nút (ĐL kirch)
2. Lưu ý
Định Luật Ohm
III. PHƯƠNG PHÁP
∑Ivào=∑I ra
CHUYÊN ĐỀ
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
Bài 2
R1=3?
R2=R3 = 2?
R4=R5 = 4?
R6=0.5?
Ra1=Ra2 = 0?
RV vô cùng lớn
Tính R ?
Bài 2:
Tính R
II. BÀI TẬP
I. LÝ THUYẾT
1. Công Thức
Nút (ĐL kirch)
2. Lưu ý
Định Luật Ohm
III. PHƯƠNG PHÁP
∑Ivào=∑I ra
CHUYÊN ĐỀ
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
RV ?? nên bỏ đoạn CE
Ra1=Ra2 = 0? nên chập B H C, E H D
A
C
E
F
R6
R2
R3
R4
R5
D
D
R1
II. BÀI TẬP
Bài 2:
Tính R
R1=3?
R2=R3 = 2?
R4=R5 = 4?
R6=0.5?
I. LÝ THUYẾT
1. Công Thức
Nút (ĐL kirch)
2. Lưu ý
Định Luật Ohm
III. PHƯƠNG PHÁP
∑Ivào=∑I ra
Bài 2
CHUYÊN ĐỀ
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
I. LÝ THUYẾT
1. Công Thức
II. BÀI TẬP
Bài 2:
Tính R
R1=3?
R2=R3 = 2?
R4=R5 = 4?
R6=0.5?
R1 + R2 = R
Nút (ĐL kirch)
2. Lưu ý
III. PHƯƠNG PHÁP
∑Ivào=∑I ra
R1 = R4 =1Ω
UAB = 6V
Xác định số chỉ Am pe kế, cực dương am pe kế nối với điểm nào? Biết điện trở Ampe kế nhỏ không đáng kể
R2 = R3=3Ω
R5 = 0.5Ω
Bài 3
CHUYÊN ĐỀ
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
I. LÝ THUYẾT
1. Công Thức
II. BÀI TẬP
Bài 4:
R1 + R2 = R
Nút (ĐL kirch)
2. Lưu ý
III. PHƯƠNG PHÁP
∑Ivào=∑I ra
R1 = R4 =1Ω
UAB = 6V
R2 = R3=3Ω
R5 = 0.5Ω
CHUYÊN ĐỀ
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
I. LÝ THUYẾT
1. Công Thức
II. BÀI TẬP
Bài 4:
R1 + R2 = R
Nút (ĐL kirch)
2. Lưu ý
III. PHƯƠNG PHÁP
∑Ivào=∑I ra
R1 = R4 =1Ω
UAB = 6V
R2 = R3=3Ω
R5 = 0.5Ω
Điện trở đoạn mạch AB
Cường độ dòng điện mạch chính
Nên cực dương Ampe kế nối với nút C
Vì I1> I3 nên Ampe kế có chiều đi từ C xuống D
I1 = IA + I3 => IA = I1 - I3 = 1.5A
CHUYÊN ĐỀ
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
I. LÝ THUYẾT
1. Công Thức
II. BÀI TẬP
Bài 4:
R1 + R2 = R
Nút (ĐL kirch)
2. Lưu ý
III. PHƯƠNG PHÁP
∑Ivào=∑I ra
R1 = R4 =1Ω
UAB = 6V
R2 = R3=3Ω
R5 = 0.5Ω
CHUYÊN ĐỀ
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
I. LÝ THUYẾT
1. Công Thức
II. BÀI TẬP
Bài 4:
R1 + R2 = R
Nút (ĐL kirch)
2. Lưu ý
III. PHƯƠNG PHÁP
∑Ivào=∑I ra
Bài 4:
Mạch điện như hình, U = 24V
Hai vôn kế hoàn toàn giống nhau. Vôn kế chỉ 12V. Xác định số chỉ trên V1
Tóm tắt
U = 24V
UAB = 12V
UCD = ? V
Phan Thúy Hằng
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
CHUYÊN ĐỀ
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
I. LÝ THUYẾT
1. Công Thức
Nút (ĐL kirch)
2. Lưu ý
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Định Luật Ohm
III. BÀI TẬP
MUC ĐÍCH CHUYÊN ĐỀ
CHUYÊN ĐỀ
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
I. LÝ THUYẾT
Công Thức: Định Luật Ohm
Đoạn mạch nối tiếp
Đoạn mạch song song
R1, R2 có 2 điểm chung
I1=I2=I
U1+U2=U
R1+R2=R
I1+I2=I
U1=U2=U
R1, R2 có 1 điểm chung
I. LÝ THUYẾT
T?ng đại số tất cả các dòng đến ( dấu +) và rời ( dấu -) một nút nào đó của mạch điện bằng không
I
- I 1
- I 2
=
0
I = I1 +I2
Hay
CHUYÊN ĐỀ
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
Nút (ĐL kirchhoff)
I. LÝ THUYẾT
1. Công Thức
Nút (ĐL kirch)
2. Lưu ý
II. BÀI TẬP
Định Luật Ohm
b1
III. PHƯƠNG PHÁP
∑Ivào=∑I ra
∑Ivào=∑I ra
Lưu ý
Các điểm nối với nhau bằng dây
nối (hay ampe kế) có điện trở không
đáng kể được coi là trùng nhau khi
vẽ lại mạch để tính toán
Vôn kế có điện trở vô cùng lớn có
thể "tháo ra" khi tính toán
Trong bài toán nếu không ghi giá
trị gì đặc biệt có thể coi Ra? 0,
RV ? ?
I. LÝ THUYẾT
1C
2
I. LÝ THUYẾT
1. Công Thức
Nút (ĐL kirch)
2. Lưu ý
II. BÀI TẬP
Định Luật Ohm
III. PHƯƠNG PHÁP
∑Ivào=∑I ra
Bài 1:
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Bài 1:
CHUYÊN ĐỀ
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
R1=R2 = 6?, R3= 3?
Cho mạch điện
UAD = 6V
Các Ampe kế có đtrở không đáng kể.
Xác định số chỉ Ampe kế khi:
a. K1 ngắt, K2 đóng
b. K1 đóng, K2 ngắt
c. K1,K2 đóng
II. Bài Tập
II. BÀI TẬP
I. LÝ THUYẾT
1. Công Thức
Nút (ĐL kirch)
2. Lưu ý
Định Luật Ohm
III. PHƯƠNG PHÁP
∑Ivào=∑I ra
Bài 1:
K1
A
B
C
A2
D
K2
CHUYÊN ĐỀ
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
a. K1 ngắt, K2 đóng
Số chỉ Ampe kế A1 = 0
Mạch điện:
Bài 1:
II. BÀI TẬP
Bài 1:
I. LÝ THUYẾT
1. Công Thức
Nút (ĐL kirch)
2. Lưu ý
Định Luật Ohm
III. PHƯƠNG PHÁP
∑Ivào=∑I ra
CHUYÊN ĐỀ
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
b. K1 đóng, K2 ngắt
K2 ngắt nên số chỉ Ampe kế A2 = 0
Mạch điện:
II. BÀI TẬP
Bài 1:
I. LÝ THUYẾT
1. Công Thức
Nút (ĐL kirch)
2. Lưu ý
Định Luật Ohm
III. PHƯƠNG PHÁP
∑Ivào=∑I ra
CHUYÊN ĐỀ
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
c. K1,K2 đóng
AC
BD
R1
R2
R3
Mạch song song nên I = I1+I2+I3 = 4 (A)
II. BÀI TẬP
Bài 1:
I. LÝ THUYẾT
1. Công Thức
Nút (ĐL kirch)
2. Lưu ý
Định Luật Ohm
III. PHƯƠNG PHÁP
∑Ivào=∑I ra
CHUYÊN ĐỀ
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
Sơ đồ thực:
I1
I2
Tại A:
I = I1+ IA1
=> IA1 = I - I1 = 3 (A)
Tại B:
IA2 = I1 + I2 = 2 (A)
II. BÀI TẬP
Bài 1:
I. LÝ THUYẾT
1. Công Thức
Nút (ĐL kirch)
2. Lưu ý
Định Luật Ohm
III. PHƯƠNG PHÁP
∑Ivào=∑I ra
CHUYÊN ĐỀ
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
Bài 2
R1=3?
R2=R3 = 2?
R4=R5 = 4?
R6=0.5?
Ra1=Ra2 = 0?
RV vô cùng lớn
Tính R ?
Bài 2:
Tính R
II. BÀI TẬP
I. LÝ THUYẾT
1. Công Thức
Nút (ĐL kirch)
2. Lưu ý
Định Luật Ohm
III. PHƯƠNG PHÁP
∑Ivào=∑I ra
CHUYÊN ĐỀ
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
RV ?? nên bỏ đoạn CE
Ra1=Ra2 = 0? nên chập B H C, E H D
A
C
E
F
R6
R2
R3
R4
R5
D
D
R1
II. BÀI TẬP
Bài 2:
Tính R
R1=3?
R2=R3 = 2?
R4=R5 = 4?
R6=0.5?
I. LÝ THUYẾT
1. Công Thức
Nút (ĐL kirch)
2. Lưu ý
Định Luật Ohm
III. PHƯƠNG PHÁP
∑Ivào=∑I ra
Bài 2
CHUYÊN ĐỀ
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
I. LÝ THUYẾT
1. Công Thức
II. BÀI TẬP
Bài 2:
Tính R
R1=3?
R2=R3 = 2?
R4=R5 = 4?
R6=0.5?
R1 + R2 = R
Nút (ĐL kirch)
2. Lưu ý
III. PHƯƠNG PHÁP
∑Ivào=∑I ra
R1 = R4 =1Ω
UAB = 6V
Xác định số chỉ Am pe kế, cực dương am pe kế nối với điểm nào? Biết điện trở Ampe kế nhỏ không đáng kể
R2 = R3=3Ω
R5 = 0.5Ω
Bài 3
CHUYÊN ĐỀ
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
I. LÝ THUYẾT
1. Công Thức
II. BÀI TẬP
Bài 4:
R1 + R2 = R
Nút (ĐL kirch)
2. Lưu ý
III. PHƯƠNG PHÁP
∑Ivào=∑I ra
R1 = R4 =1Ω
UAB = 6V
R2 = R3=3Ω
R5 = 0.5Ω
CHUYÊN ĐỀ
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
I. LÝ THUYẾT
1. Công Thức
II. BÀI TẬP
Bài 4:
R1 + R2 = R
Nút (ĐL kirch)
2. Lưu ý
III. PHƯƠNG PHÁP
∑Ivào=∑I ra
R1 = R4 =1Ω
UAB = 6V
R2 = R3=3Ω
R5 = 0.5Ω
Điện trở đoạn mạch AB
Cường độ dòng điện mạch chính
Nên cực dương Ampe kế nối với nút C
Vì I1> I3 nên Ampe kế có chiều đi từ C xuống D
I1 = IA + I3 => IA = I1 - I3 = 1.5A
CHUYÊN ĐỀ
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
I. LÝ THUYẾT
1. Công Thức
II. BÀI TẬP
Bài 4:
R1 + R2 = R
Nút (ĐL kirch)
2. Lưu ý
III. PHƯƠNG PHÁP
∑Ivào=∑I ra
R1 = R4 =1Ω
UAB = 6V
R2 = R3=3Ω
R5 = 0.5Ω
CHUYÊN ĐỀ
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
I. LÝ THUYẾT
1. Công Thức
II. BÀI TẬP
Bài 4:
R1 + R2 = R
Nút (ĐL kirch)
2. Lưu ý
III. PHƯƠNG PHÁP
∑Ivào=∑I ra
Bài 4:
Mạch điện như hình, U = 24V
Hai vôn kế hoàn toàn giống nhau. Vôn kế chỉ 12V. Xác định số chỉ trên V1
Tóm tắt
U = 24V
UAB = 12V
UCD = ? V
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thi Thuy Hang
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)