Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm
Chia sẻ bởi Lê Ngọc Hiền |
Ngày 27/04/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
V
Ậ
T
L
Ý
9
TRƯỜNG THCS MAI THđY
TRƯỜNG THCS MAI THđY
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN LỆ THỦY * TRƯỜNG THCS MAI THỦY *
GD
LÖ THñY
* NIÊN KHOÁ 2012-2013*
BÀI GIẢNG
Các em hãy cố gắng học thật tốt
Tiết 6
BÀI TẬP VẬN DỤNG
ĐỊNH LUẬT ÔM
Câu hỏi
* Viết công thức, phát biểu định luật Ôm và chú thích đầy đủ?
Trong đó : U là hiệu điện thế (V) , I là cường độ dòng điện (A), R là điện trở dây dẫn (? )
Phát biểu định luật : Cường độ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Hôm nay chúng ta hãy vận dụng định luật Ôm để giải một số dạng bài tập cơ bản liên quan đến các loại đoạn mạch mà chúng ta đã học tự những tiết trước .
Bài tập 1:
Giải:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Tiết 6
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở R1 và R2 là:
Ta có:
Điện trở tương đương là:
Tiết 6
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Cách 2
Đáp số: Rtđ=12 ; R2= 7
a) Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB là:
b) Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là:
Suy ra:
Tiết 6
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Tiết 6
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Cách 2:
Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là:
Ta có:
Đáp số: R2= 20 , UAB= 12V
Tiết 6
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Giải:
b) Cêng ®é dßng ®iÖn ch¹y qua ®iÖn trë R3 lµ:
a)Di?n tr? tuong duong c?a do?n m?ch MN l:
Tiết 6
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Giải:
Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở R2 và R3 là:
Cường độ dòng điện chạy qua R2 và R3 là:
Tiết 6
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Cách 2:
b) Cêng ®é dßng ®iÖn ch¹y qua ®iÖn trë R3 lµ:
a)Di?n tr? tuong duong c?a do?n m?ch MN l:
Cường độ dòng điện chạy qua R2 và R3 được xác định:
Đáp số: RMN= 30 , I1=0,4A, I2= I3=0,2A
Làm bài tập 6.1 – 6.14 SBT chuẩn bị cho tiết sau học tiết bài tập tiếp theo
Các em hãy cố gắng học tốt
TRƯỜNG THCS MAI THđY
TRƯỜNG THCS MAI THđY
Hãy yêu thích việc mình làm
bạn sẽ cảm thấy thú vị hơn
và việc mình làm sẽ có hiệu quả hơn.
Ậ
T
L
Ý
9
TRƯỜNG THCS MAI THđY
TRƯỜNG THCS MAI THđY
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN LỆ THỦY * TRƯỜNG THCS MAI THỦY *
GD
LÖ THñY
* NIÊN KHOÁ 2012-2013*
BÀI GIẢNG
Các em hãy cố gắng học thật tốt
Tiết 6
BÀI TẬP VẬN DỤNG
ĐỊNH LUẬT ÔM
Câu hỏi
* Viết công thức, phát biểu định luật Ôm và chú thích đầy đủ?
Trong đó : U là hiệu điện thế (V) , I là cường độ dòng điện (A), R là điện trở dây dẫn (? )
Phát biểu định luật : Cường độ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Hôm nay chúng ta hãy vận dụng định luật Ôm để giải một số dạng bài tập cơ bản liên quan đến các loại đoạn mạch mà chúng ta đã học tự những tiết trước .
Bài tập 1:
Giải:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Tiết 6
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở R1 và R2 là:
Ta có:
Điện trở tương đương là:
Tiết 6
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Cách 2
Đáp số: Rtđ=12 ; R2= 7
a) Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB là:
b) Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là:
Suy ra:
Tiết 6
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Tiết 6
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Cách 2:
Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là:
Ta có:
Đáp số: R2= 20 , UAB= 12V
Tiết 6
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Giải:
b) Cêng ®é dßng ®iÖn ch¹y qua ®iÖn trë R3 lµ:
a)Di?n tr? tuong duong c?a do?n m?ch MN l:
Tiết 6
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Giải:
Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở R2 và R3 là:
Cường độ dòng điện chạy qua R2 và R3 là:
Tiết 6
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Cách 2:
b) Cêng ®é dßng ®iÖn ch¹y qua ®iÖn trë R3 lµ:
a)Di?n tr? tuong duong c?a do?n m?ch MN l:
Cường độ dòng điện chạy qua R2 và R3 được xác định:
Đáp số: RMN= 30 , I1=0,4A, I2= I3=0,2A
Làm bài tập 6.1 – 6.14 SBT chuẩn bị cho tiết sau học tiết bài tập tiếp theo
Các em hãy cố gắng học tốt
TRƯỜNG THCS MAI THđY
TRƯỜNG THCS MAI THđY
Hãy yêu thích việc mình làm
bạn sẽ cảm thấy thú vị hơn
và việc mình làm sẽ có hiệu quả hơn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Ngọc Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)