Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm
Chia sẻ bởi Ngô Thị Xuân |
Ngày 27/04/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
kính chào quý thầy cô
đến dự hội giảng
Vật lí 9
Tuần 3
Tiết 6
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
TIẾT 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. SỬA BÀI TẬP CŨ
Bài 1: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ 1, trong đó
;
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ 1, trong đó
; ampe kế chỉ 0,6A
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB?
Hình 1
Hình 2
TIẾT 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. SỬA BÀI TẬP CŨ
Bài 1: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ 1, trong đó
;
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
Hình 1
Tóm Tắt:
Tính Rtđ ?
Bài giải :
Điện trở tương đương của
đoạn mạch.
Đáp số :
TIẾT 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. SỬA BÀI TẬP CŨ
Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ 1, trong đó
ampe kế chỉ 0,6A
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB?
Hình 12
Tóm Tắt:
Tính UAB?
Bài giải
Ví R1 và R2 mắc song song với nhau
Nên ta có :
UAB = U1 = U2
Vậy U AB = U1 = I1.R1= 0,6.5 =3V
Đáp số : UAB= 3v
II. GI?I BI T?P M?I
Bài 1/17: Tóm tắt:
R1 = 5
K đóng.
Vôn kế chỉ U = 6V.
Ampe kế chỉ I = 0,5A.
a) Rtđ = ?
b) R2 = ?
TIẾT 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Rtđ
R2
12
5
-
Rtđ - R1
UAB/IAB
b)
a)
II. GI?I BI T?P M?I
Bài 1/17: Tóm tắt:
R1 = 5
K đóng.
Vôn kế chỉ U = 6V.
Ampe kế chỉ I = 0,5A.
a) Rtđ = ?
b) R2 = ?
TIẾT 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
a.Vôn kế chỉ 6V => UAB = 6V
Di?n tr? tuong duong c?a do?n m?ch
b) Theo ®o¹n m¹ch nèi tiÕp cã:
Ta có: Rt® = R1 + R2
=> R2 = R t® - R1
= 12 - 5 = 7
Vậy điện trở R2 là 7
Đáp Số : a) Rtđ =12
.
b) R2 = 7
* Cách giải khác :
b) Vì R1 và R2 mắc nối tiếp
=> Itm= I1=I2 =0,5A
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu R1, R2 :
U1 = I.R1 = 0,5.5 = 2,5 V
U2 = U - U1 = 6-2,5 = 3,5 V
Điện trở R2 là:
R1 = 10
chỉ I1 = 1,2 A
chỉ I = 1,8 A
Tính UAB = ?
Tính R2 = ?
TIẾT 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Bài 2/17 : Cho sơ đồ mạch điện như hỡnh vẽ:
Bài 2/17: Tóm tắt:
UAB
I1.R1
R2
1,2
10
U1
a
b
U2/I2
1,2
12
I2 = Itm-I1
U1
1,8
Hoạt động nhóm
5 phút
Bài giải:
R1 = 10
chỉ I1 = 1,2 A
chỉ I = 1,8 A
Tính UAB = ?
Tính R2 = ?
TIẾT 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Bài 2/17 : Cho sơ đồ mạch điện như hỡnh vẽ:
Bài 2/17: Tóm tắt:
Vì R1 và R2 mắc song song nên ta có:
U1 = U2 = UAB
Mµ U1 = I1.R1 = 1,2 x 10 = 12 V
Vậy UAB của đọan mạch là :
UAB = 12 V
b) Vì R1//R2 nên I = I1 + I2
=> I2 = I – I1 = 1,8A – 1,2A = 0,6A
Ta có U2 = UAB =12V (theo câu a)
Điện trở R2 là :
Đáp Số : a) UAB = 12V
b) R2 = 20
* Cách giải khác :( câu b)
Cách 1 : Cường độ dòng điện qua R2 là :
I2 = I – I1 = 1,8 – 1,2 = 0,6 (A)
Điện trở R2 là :
Cách 2 : Theo câu a ta có : UAB = 12V
Điện trở tương đương của đọan mạch là:
Điện trở R2 là :
R1 = 15
R2 = R3 = 30
UAB = 12V
a) Tính RAB = ?
b) Tính I1, I2, I3 = ?
TIẾT 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Bài 3/18: Cho sơ đồ mạch điện như hỡnh vẽ:
Bài 3
M
R1 = 15
R2 = R3 = 30
UAB = 12V
a) Tính RAB = ?
b) Tính I1, I2, I3 = ?
TIẾT 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Bài 3/18: Cho sơ đồ mạch điện như hỡnh vẽ:
Bài giải:
Ph©n tÝch m¹ch ®iÖn ta cã:
R1 nt (R2 // R3)
a) Điện trở tương đương của
đọan mạch MB là :
Vì R2 = R3 => RMB =
= 15
Điện trở của đoạn mạch AB là
RAB = R1 + RMB =15+15 = 30
Bài giải:
R1 = 15
R2 = R3 = 30
UAB = 12V
a) Tính RAB = ?
b) Tính I1, I2, I3 = ?
TIẾT 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Bài 3/18: Cho sơ đồ mạch điện như hỡnh vẽ:
Ph©n tÝch m¹ch ®iÖn ta có R1 nt (R2 // R3)
b) Cường độ dòng điện qua R1 là :
Vì R1mắc nối tiếp với đoạn mạch
nên I1 = IAB =0,4A
HĐT giữa hai đầu điên trở R2 và R3 là:
UMB = U2 = U3 = I1. RMB = 0,4.15= 6(V)
CĐDĐ chạy qua R2 và R3 là :
I2 =I3 =
Bài giải:
R1 = 15
R2 = R3 = 30
UAB = 12V
a) Tính RAB = ?
b) Tính I1, I2, I3 = ?
TIẾT 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Bài 3/18: Cho sơ đồ mạch điện như hỡnh vẽ:
Ph©n tÝch m¹ch ®iÖn ta có R1 nt (R2 // R3)
b) Cường độ dòng điện qua R1 là :
Vì R1mắc nối tiếp với đoạn mạch
nên I1 = IAB =0,4A
Hiệu điện thế giữa hai đầu điên trở R2 và R3 :
UMB = U2 = U3 = I1. RMB = 0,4.15= 6V
Cường độ dòng điện chạy qua R2 và R3:
I2 =I3 =
=
= 0,2A
ĐápSố : a) RAB = 30
b) I1 = 0,4A ;I2 =I3 = 0,2A
* Cách giải khác : (câu b)
Cường độ dòng điện qua R1 là :
I1 =
= 0,4 A
= 1 I2 = I3
Mà I1 = I2 + I3
I1 = 2I2 0,4 = 2I2
I2 = 0,2 A => I3 = 0,2 A( Vì R2 =R3và U2=U3)
Ta có:
III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Lưu ý : Cách giải bài tập
1. Đọc kỹ đề tìm hiểu và tóm tắt đề
2. Vẽ sơ đồ mạch điện( Nếu có)
3.Phân tích mạch điện tìm công thức liên quan đến
các đại lượng cần tìm
4.Vận dụng công thức để giải bài tập
5. Kiểm tra kết quả và ghi đáp số
Hướng dẫn học sinh tự học:
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Xem lại các bước giải của các bài tập.
-Thực hiện lại cách giải khác của bài
1,2,3/17+18(SGK)
- Làm bài tập từ 6.1 6.5 SBT.
*Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Bài 7:“SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN”
Chuẩn bị:
+ Điện trở dây dẫn phụ thuộc những yếu tố nào ?
+ Dự kiến cách làm sự phụ thuộc điện trở vào chiều dài dây dẫn
+ Xem trước cách bố trí thí nghiệm hình 7.2/20(SGK)
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
Kết thúc
đến dự hội giảng
Vật lí 9
Tuần 3
Tiết 6
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
TIẾT 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. SỬA BÀI TẬP CŨ
Bài 1: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ 1, trong đó
;
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ 1, trong đó
; ampe kế chỉ 0,6A
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB?
Hình 1
Hình 2
TIẾT 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. SỬA BÀI TẬP CŨ
Bài 1: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ 1, trong đó
;
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
Hình 1
Tóm Tắt:
Tính Rtđ ?
Bài giải :
Điện trở tương đương của
đoạn mạch.
Đáp số :
TIẾT 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. SỬA BÀI TẬP CŨ
Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ 1, trong đó
ampe kế chỉ 0,6A
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB?
Hình 12
Tóm Tắt:
Tính UAB?
Bài giải
Ví R1 và R2 mắc song song với nhau
Nên ta có :
UAB = U1 = U2
Vậy U AB = U1 = I1.R1= 0,6.5 =3V
Đáp số : UAB= 3v
II. GI?I BI T?P M?I
Bài 1/17: Tóm tắt:
R1 = 5
K đóng.
Vôn kế chỉ U = 6V.
Ampe kế chỉ I = 0,5A.
a) Rtđ = ?
b) R2 = ?
TIẾT 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Rtđ
R2
12
5
-
Rtđ - R1
UAB/IAB
b)
a)
II. GI?I BI T?P M?I
Bài 1/17: Tóm tắt:
R1 = 5
K đóng.
Vôn kế chỉ U = 6V.
Ampe kế chỉ I = 0,5A.
a) Rtđ = ?
b) R2 = ?
TIẾT 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
a.Vôn kế chỉ 6V => UAB = 6V
Di?n tr? tuong duong c?a do?n m?ch
b) Theo ®o¹n m¹ch nèi tiÕp cã:
Ta có: Rt® = R1 + R2
=> R2 = R t® - R1
= 12 - 5 = 7
Vậy điện trở R2 là 7
Đáp Số : a) Rtđ =12
.
b) R2 = 7
* Cách giải khác :
b) Vì R1 và R2 mắc nối tiếp
=> Itm= I1=I2 =0,5A
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu R1, R2 :
U1 = I.R1 = 0,5.5 = 2,5 V
U2 = U - U1 = 6-2,5 = 3,5 V
Điện trở R2 là:
R1 = 10
chỉ I1 = 1,2 A
chỉ I = 1,8 A
Tính UAB = ?
Tính R2 = ?
TIẾT 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Bài 2/17 : Cho sơ đồ mạch điện như hỡnh vẽ:
Bài 2/17: Tóm tắt:
UAB
I1.R1
R2
1,2
10
U1
a
b
U2/I2
1,2
12
I2 = Itm-I1
U1
1,8
Hoạt động nhóm
5 phút
Bài giải:
R1 = 10
chỉ I1 = 1,2 A
chỉ I = 1,8 A
Tính UAB = ?
Tính R2 = ?
TIẾT 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Bài 2/17 : Cho sơ đồ mạch điện như hỡnh vẽ:
Bài 2/17: Tóm tắt:
Vì R1 và R2 mắc song song nên ta có:
U1 = U2 = UAB
Mµ U1 = I1.R1 = 1,2 x 10 = 12 V
Vậy UAB của đọan mạch là :
UAB = 12 V
b) Vì R1//R2 nên I = I1 + I2
=> I2 = I – I1 = 1,8A – 1,2A = 0,6A
Ta có U2 = UAB =12V (theo câu a)
Điện trở R2 là :
Đáp Số : a) UAB = 12V
b) R2 = 20
* Cách giải khác :( câu b)
Cách 1 : Cường độ dòng điện qua R2 là :
I2 = I – I1 = 1,8 – 1,2 = 0,6 (A)
Điện trở R2 là :
Cách 2 : Theo câu a ta có : UAB = 12V
Điện trở tương đương của đọan mạch là:
Điện trở R2 là :
R1 = 15
R2 = R3 = 30
UAB = 12V
a) Tính RAB = ?
b) Tính I1, I2, I3 = ?
TIẾT 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Bài 3/18: Cho sơ đồ mạch điện như hỡnh vẽ:
Bài 3
M
R1 = 15
R2 = R3 = 30
UAB = 12V
a) Tính RAB = ?
b) Tính I1, I2, I3 = ?
TIẾT 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Bài 3/18: Cho sơ đồ mạch điện như hỡnh vẽ:
Bài giải:
Ph©n tÝch m¹ch ®iÖn ta cã:
R1 nt (R2 // R3)
a) Điện trở tương đương của
đọan mạch MB là :
Vì R2 = R3 => RMB =
= 15
Điện trở của đoạn mạch AB là
RAB = R1 + RMB =15+15 = 30
Bài giải:
R1 = 15
R2 = R3 = 30
UAB = 12V
a) Tính RAB = ?
b) Tính I1, I2, I3 = ?
TIẾT 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Bài 3/18: Cho sơ đồ mạch điện như hỡnh vẽ:
Ph©n tÝch m¹ch ®iÖn ta có R1 nt (R2 // R3)
b) Cường độ dòng điện qua R1 là :
Vì R1mắc nối tiếp với đoạn mạch
nên I1 = IAB =0,4A
HĐT giữa hai đầu điên trở R2 và R3 là:
UMB = U2 = U3 = I1. RMB = 0,4.15= 6(V)
CĐDĐ chạy qua R2 và R3 là :
I2 =I3 =
Bài giải:
R1 = 15
R2 = R3 = 30
UAB = 12V
a) Tính RAB = ?
b) Tính I1, I2, I3 = ?
TIẾT 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Bài 3/18: Cho sơ đồ mạch điện như hỡnh vẽ:
Ph©n tÝch m¹ch ®iÖn ta có R1 nt (R2 // R3)
b) Cường độ dòng điện qua R1 là :
Vì R1mắc nối tiếp với đoạn mạch
nên I1 = IAB =0,4A
Hiệu điện thế giữa hai đầu điên trở R2 và R3 :
UMB = U2 = U3 = I1. RMB = 0,4.15= 6V
Cường độ dòng điện chạy qua R2 và R3:
I2 =I3 =
=
= 0,2A
ĐápSố : a) RAB = 30
b) I1 = 0,4A ;I2 =I3 = 0,2A
* Cách giải khác : (câu b)
Cường độ dòng điện qua R1 là :
I1 =
= 0,4 A
= 1 I2 = I3
Mà I1 = I2 + I3
I1 = 2I2 0,4 = 2I2
I2 = 0,2 A => I3 = 0,2 A( Vì R2 =R3và U2=U3)
Ta có:
III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Lưu ý : Cách giải bài tập
1. Đọc kỹ đề tìm hiểu và tóm tắt đề
2. Vẽ sơ đồ mạch điện( Nếu có)
3.Phân tích mạch điện tìm công thức liên quan đến
các đại lượng cần tìm
4.Vận dụng công thức để giải bài tập
5. Kiểm tra kết quả và ghi đáp số
Hướng dẫn học sinh tự học:
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Xem lại các bước giải của các bài tập.
-Thực hiện lại cách giải khác của bài
1,2,3/17+18(SGK)
- Làm bài tập từ 6.1 6.5 SBT.
*Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Bài 7:“SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN”
Chuẩn bị:
+ Điện trở dây dẫn phụ thuộc những yếu tố nào ?
+ Dự kiến cách làm sự phụ thuộc điện trở vào chiều dài dây dẫn
+ Xem trước cách bố trí thí nghiệm hình 7.2/20(SGK)
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
Kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thị Xuân
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)