Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm
Chia sẻ bởi Phan Thanh Hiệu |
Ngày 27/04/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
TIẾT 7 - BÀI 6. BÀI TẬP
Kiểm tra
1. Nêu hệ thức của định luật Ôm và phát biểu nội dung của định luật?
2. Nêu các công thức trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp?
3. Nêu các công thức trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song?
TIẾT 7 - BÀI 6. BÀI TẬP
Bài 1. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.1, trong đó R1 = 5. Khi K đóng, vôn kế chỉ 6V, ampe kế chỉ 0,5A.
A. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
B. Tính điện trở R2.
A
V
K
A B
R1 R2
+ -
Tóm tắt: R1 = 5, UV = 6V, IA = 0,5A
a. Rtđ = ?; b. R2 = ?
Giải
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là
Ta có:
b. Điện trở R2 là
Ta có: Rtđ = R1 + R2
R2 = Rtđ – R1 = 12 – 5 = 7
TIẾT 7 - BÀI 6. BÀI TẬP
Tóm tắt: R1 = 5, UV = 6V, IA = 0,5A
a. Rtđ = ?; b. R2 = ?
Cách giải khác
Ta có: U1 = I.R1 = 0,5.5 = 2,5V
Mà U2 = UAB – U1 = 6 – 2,5 = 3,5V
Suy ra:
Rtđ = R1 + R2 = 5 + 7 = 12
Về nhà tìm cách giải khác?
TIẾT 7 - BÀI 6. BÀI TẬP
Bài 2.Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.2, trong đó R1 = 10, ampe kế A1 chỉ 1,2A, ampe kế A chỉ 1,8A.
a. Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch.
b. Tính điện trở R2.
A1
A
R1
R2
K
A B
+ -
Tóm tắt: R1 = 10, I1 = 1,2A, I = 1,8A
a. UAB = ?, b. R2 = ?
Giải
a. Ta có: U1 = I1.R1 = 1,2.10 = 12V
Vì R1//R2 nên U1 = U2 = UAB = 12V. Vậy UAB = 12V.
b. Ta có: IAB = I1 + I2 I2 = IAB – I1 = 1,8 – 1,2 = 0,6A.
Suy ra:
TIẾT 7 - BÀI 6. BÀI TẬP
Tóm tắt: R1 = 10, I1 = 1,2A, I = 1,8A
a. UAB = ?, b. R2 = ?
Cách giải khác
Ta có: I2 = I – I1 = 1,8 – 1,2 = 0,6A.
Mà:
Suy ra: U2 = I2.R2 = 0,6.20 = 12V.
UAB = U1 = U2 = 12V.
Về nhà tìm cách giải khác?
TIẾT 7 - BÀI 6. BÀI TẬP
Bài 3. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.3, trong đó R1 = 15, R2 = R3 = 30, UAB = 12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
A
R1 M
R2
R3
K
A B
+ -
Tóm tắt: R1 = 15, R2 = R3 = 30, UAB = 12V.
a. Rtđ = ?; b. I1 = ?, I2 = ?, I3 = ?.
Giải
a. Ta có:
Suy ra: Rtđ = R1 + RMB = 15 + 15 = 30
b. Ta có:
Suy ra: I1 = IMB = IAB = 0,4A.
Ta có: UMB = IMB.RMB = 0,4.15 = 6V = U2 = U3
Tóm tắt: R1 = 15, R2 = R3 = 30, UAB = 12V.
a. Rtđ = ?; b. I1 = ?, I2 = ?, I3 = ?.
Về nhà tìm cách giải khác
TIẾT 7 - BÀI 6. BÀI TẬP
Kiểm tra
1. Nêu hệ thức của định luật Ôm và phát biểu nội dung của định luật?
2. Nêu các công thức trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp?
3. Nêu các công thức trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song?
TIẾT 7 - BÀI 6. BÀI TẬP
Bài 1. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.1, trong đó R1 = 5. Khi K đóng, vôn kế chỉ 6V, ampe kế chỉ 0,5A.
A. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
B. Tính điện trở R2.
A
V
K
A B
R1 R2
+ -
Tóm tắt: R1 = 5, UV = 6V, IA = 0,5A
a. Rtđ = ?; b. R2 = ?
Giải
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là
Ta có:
b. Điện trở R2 là
Ta có: Rtđ = R1 + R2
R2 = Rtđ – R1 = 12 – 5 = 7
TIẾT 7 - BÀI 6. BÀI TẬP
Tóm tắt: R1 = 5, UV = 6V, IA = 0,5A
a. Rtđ = ?; b. R2 = ?
Cách giải khác
Ta có: U1 = I.R1 = 0,5.5 = 2,5V
Mà U2 = UAB – U1 = 6 – 2,5 = 3,5V
Suy ra:
Rtđ = R1 + R2 = 5 + 7 = 12
Về nhà tìm cách giải khác?
TIẾT 7 - BÀI 6. BÀI TẬP
Bài 2.Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.2, trong đó R1 = 10, ampe kế A1 chỉ 1,2A, ampe kế A chỉ 1,8A.
a. Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch.
b. Tính điện trở R2.
A1
A
R1
R2
K
A B
+ -
Tóm tắt: R1 = 10, I1 = 1,2A, I = 1,8A
a. UAB = ?, b. R2 = ?
Giải
a. Ta có: U1 = I1.R1 = 1,2.10 = 12V
Vì R1//R2 nên U1 = U2 = UAB = 12V. Vậy UAB = 12V.
b. Ta có: IAB = I1 + I2 I2 = IAB – I1 = 1,8 – 1,2 = 0,6A.
Suy ra:
TIẾT 7 - BÀI 6. BÀI TẬP
Tóm tắt: R1 = 10, I1 = 1,2A, I = 1,8A
a. UAB = ?, b. R2 = ?
Cách giải khác
Ta có: I2 = I – I1 = 1,8 – 1,2 = 0,6A.
Mà:
Suy ra: U2 = I2.R2 = 0,6.20 = 12V.
UAB = U1 = U2 = 12V.
Về nhà tìm cách giải khác?
TIẾT 7 - BÀI 6. BÀI TẬP
Bài 3. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.3, trong đó R1 = 15, R2 = R3 = 30, UAB = 12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
A
R1 M
R2
R3
K
A B
+ -
Tóm tắt: R1 = 15, R2 = R3 = 30, UAB = 12V.
a. Rtđ = ?; b. I1 = ?, I2 = ?, I3 = ?.
Giải
a. Ta có:
Suy ra: Rtđ = R1 + RMB = 15 + 15 = 30
b. Ta có:
Suy ra: I1 = IMB = IAB = 0,4A.
Ta có: UMB = IMB.RMB = 0,4.15 = 6V = U2 = U3
Tóm tắt: R1 = 15, R2 = R3 = 30, UAB = 12V.
a. Rtđ = ?; b. I1 = ?, I2 = ?, I3 = ?.
Về nhà tìm cách giải khác
TIẾT 7 - BÀI 6. BÀI TẬP
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thanh Hiệu
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)