Bài 57. Tuyến tụy và tuyến trên thận
Chia sẻ bởi Lucy Lucky |
Ngày 01/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 57. Tuyến tụy và tuyến trên thận thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Câu hỏi: Trình bày vị trí, cấu tạo và vai trò của tuyến yên.
Kiểm tra bài cũ
Tuyến yên
Bài 57: TUYẾN TỤY, TUYẾN TRÊN THẬN
I – TUYẾN TỤY:
Quan sát hình vẽ sau đây, xác định vị trí của tuyến tụy trong cơ thể.
Quan sát H57-1, kết hợp thông tin mục I / SGK, hãy nêu chức năng của tuyến tụy mà em biết.
Bài 57: TUYẾN TỤY, TUYẾN TRÊN THẬN
- Tuyến tụy là tuyến pha:
+ Chức năng ngoại tiết: ………………
+ Chức năng nội tiết: ………………
+ Chức năng ngoại tiết: do các tế bào tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng giúp ruột non tiêu hóa thức ăn.
+ Chức năng nội tiết: do các tế bào đảo tụy thực hiện.
Tế bào α tiết hoocmôn glucagôn.
Tế bào β tiết hoocmôn insulin.
I – TUYẾN TỤY:
Đọc thông tin mục I – Vai trò của các hoocmôn tuyến tụy, thảo luận nhóm và hoàn chỉnh sơ đồ tóm tắt quá trình điều hòa đường huyết.
Insulin
Glicôgen
Glucagôn
Glucôzơ
7
Khi đường huyết tăng (sau bữa ăn)`
Khi đường huyết giảm
(xa bữa ăn, cơ thể hoạt động)
Tế bào β
Tế bào α
Đảo tụy
Glucôzơ
Glucôzơ
đường huyết giảm xuống mức bình thường
đường huyết tăng lên mức bình thường
+
: kích thích
-
: kìm hãm
+
+
-
-
Insulin
Glucagôn
Glicôgen
sơ đồ quá trình điều hòa đường huyết
( > 0,12% )
< (0,12%)
Quá trình điều hòa tỉ lệ đường huyết luôn ổn định
Bài 57: TUYẾN TỤY, TUYẾN TRÊN THẬN
- Tuyến tụy là tuyến pha
+ Chức năng ngoại tiết
+ Khi đường huyết tăng……
+ Chức năng nội tiết
- Các hoocmôn:
+ Khi đường huyết giảm……
Tác dụng đối lập của 2 loại hoocmôn insulin và glucagôn có vai trò gì?
- Vai trò: nhờ tác dụng đối lập của 2 loại hoocmôn này mà tỉ lệ đường huyết luôn ổn định đảm bảo hoạt động sinh lí trong cơ thể diễn ra bình thường.
+ Khi đường huyết tăng, tế bào β tiết insulin chuyển glucôzơ glicôgen
+ Khi đường huyết giảm, tế bào α tiết glucagôn chuyển glicôgen glucôzơ
I – TUYẾN TỤY:
Bệnh tiểu đường
Bệnh tiểu đường là do hàm lượng đường trong máu cao làm cho thận không hấp thu hết nên đái tháo đừơng ra ngoài. Bệnh tiểu đường là do tế bào β rối loạn nên không tiết hoocmôn insulin hoặc do tế bào gan, cơ không tiếp nhận insulin.
Sự rối loạn trong hoạt động nội tiết của tuyến tụy sẽ dẫn tới tình trạng bệnh lí: bệnh tiểu đường, chứng hạ đường huyết.
Bệnh nhân rất dễ bị cao huyết áp, xơ cứng động mạch, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não gây bại liệt hoặc tử vong. Theo các số liệu thống kê cho thấy 65 % tỉ lệ tử vong ở bệnh tiểu đường là do tai biến mạch máu.
Bệnh tiểu đường trường hợp nặng có thể dẫn tới tổn thương động mạch vành tim( viêm tắc) động mạch màng lưới dẫn tới mù loà , ảnh hưởng tới chức năng thận không chữa trị kịp thời có thể dẫn đến tử vong .
Các biến chứng của bệnh tiểu đường
Chứng hạ đường huyết: hàm lượng đường trong máu giảm xuống, do tế bào α không tiết hoocmôn glucagôn
Bài 57: TUYẾN TỤY, TUYẾN TRÊN THẬN
II – TUYẾN TRÊN THẬN:
- Vị trí: gồm 1 đôi nằm trên đỉnh 2 quả thận.
Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi sau:
Nêu vị trí, số lượng của tuyến trên thận.
I – TUYẾN TỤY:
Dựa vào hình 57-2, hãy trình bày khái quát cấu tạo của tuyến trên thận.
?
?
?
?
?
?
Vỏ tuyến
Tủy tuyến
Vỏ tuyến
Lớp cầu
Lớp sợi
Lớp lưới
Tủy tuyến
Bài 57: TUYẾN TỤY, TUYẾN TRÊN THẬN
- Vị trí: gồm 1 đôi nằm trên đỉnh 2 quả thận.
Dựa vào thông tin mục II / tr180, nêu chức năng của các hoocmôn tuyến trên thận.
- Vai trò:
Lớp ngoài (lớp cầu): tiết hoocmôn điều hòa các muối natri, kali trong máu.
Lớp giữa (lớp sợi): tiết hoocmôn điều hòa đường huyết (tạo glucôzơ từ prôtêin và lipit).
Lớp trong (lớp lưới): tiết các hoocmôn điều hòa sinh dục nam, gây những biến đổi đặc tính sinh dục ở nam.
+ Vỏ tuyến:
+ Tủy tuyến: tiết ađrênalin và norađrênalin có tác dụng điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp, góp phần cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu.
II – TUYẾN TRÊN THẬN:
I – TUYẾN TỤY:
Hội chứng Cushing
Do lớp giữa tuyến trên thận tiết nhiều hoocmôn gây rối loạn chuyển hóa gluxit và prôtêin làm đường huyết tăng, huyết áp cao, cơ yếu và phù nề. Khối lượng của xương và cơ bị giảm do prôtêin bị phân giải. có trường hợp bệnh nhân tích mỡ ở vai hoặc mặt gây vai u, mặt phị.
Hình 57-3. Bệnh nhân mắc hội chứng Cushing (sau 4 tháng)
Kiểm tra đánh giá
DẶN DÒ
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 181 SGK.
Đọc mục “Em có biết”
Chuẩn bị bài 58: Tuyến sinh dục, thực hiện các lệnh mục I, II.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lucy Lucky
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)