Bài 57. Tuyến tụy và tuyến trên thận

Chia sẻ bởi Ngothi Gieo | Ngày 01/05/2019 | 45

Chia sẻ tài liệu: Bài 57. Tuyến tụy và tuyến trên thận thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS DƯƠNG THỊ CẨM VÂN
XIN KÍNH CHÀO CÁC QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
Giáo viên: NGÔ THỊ GIEO
Bài 56& 57: TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP, TUYẾN TỤY VÀ TUYẾN TRÊN THẬN
* Kiểm tra bài cũ
Câu 1: So sánh cấu tạo và chức năng của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết?Chúng giống và khác nhau ở điểm nào?
Ống dẫn chất tiết.
- Mạch máu.
-Chất tiết theo ống
dẫn tới cơ quan tác động
Chất tiết ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích
Các tế bào tuyến đều tạo ra sản phẩm
tiết
Câu 2:Nêu tính chất và vai trò của hoóc môn?
+ Tính chất: Tính đặc hiệu, hoạt tính sinh học cao,không mang tính đặc trưng cho loài.
+ Vai trò: Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể. Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường
Bài 56 & 57: TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP, TUYẾN TỤY VÀ TUYẾN TRÊN THẬN
1. Tuyến yên.
+ Quan sát hình bên và kết hợp với đọcTT SSK
trang 176 hãy cho biết vị trí cấu tạo của tuyến yên?
Tuyến yên nhỏ bằng hạt đậu nằm ở nền sọ, có
liên quan tới vùng dưới đồi ( thuộc não trung gian)
+ Quan sát hình bên và đọc TTSGK/176 hãy cho biết tuyến yên gồm có mấy thùy?
- Gồm 3 thùy
Thùy trước
Thùy sau
Thùy giữa: Chỉ phát triển ở
trẻ nhỏ, có tác dụng đối với sự phân bố sắc tố da
Thùy sau
Thùy trước
Động mạch
Mao mạch
Hốc tuyến yên
Bài 56: TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP
1. Tuyến yên.
+ Đọc bảng 56.1 hãy cho biết hooc môn thùy trước
của tuyến yên tác đông tới những cơ quan nào?
* Thùy trước tác động đến các cơ quan:
+ Cơ quan sinh dục: Buồng trứng và tinh hoàn:.
Kích tố nang trứng( FSH): Nữ phát triển bao noãn,
tiết ơstrôgen. Nam sinh tinh.
Kích tố thể vàng :Nữ (LH) rụng trứng, tạo và duy
trì thể vàng. Nam (ICSH) tinh hoàn tiết testôstêrôn
+ Tuyến giáp: Kích tố tuyến giáp(TSH) Tiết hoocmôn
tirôxin
+Tuyến trên thận: Kích tố vỏ tuyến trên thận:
Tiết nhiều hoóc môn điều hòa hoạt đông sinh dục,
TĐC đường , chất khoáng.
- Tuyến sữa: Kích tố tuyến sữa( PRL) tiết sữa.
+ Hệ cơ xương: Kích tố tăng trưởng ( GH)
Bài 56: TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP
1. Tuyến yên.
+ Đọc bảng 56.1 hãy cho biết hooc môn thùy sau của tuyến yên tác động tới những cơ quan nào?
Thận: Kích tố chống đái tháo nhạt ( Kích tố chống đa niệu) ( ADH) :Tác dụng giữ
nước ( chống đái tháo nhạt).
Dạ con và tuyến sữa: Tiết hooc môn Ôxitôxin: Tác dụng tiết sữa và co bóp dạ con
lúc đẻ.
* Vậy qua phần trên em hãy nêu vai trò chung của tuyến yên?
+ Tiết hooc môn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác.
+ Tiết hoóc môn ảnh hưởng một số quá trình sinh lí trong cơ thể.
*Vậy qua phần trên em hãy cho biết hoạt động của tuyến yên chịu sự điều khiển của hệ cơ quan nào?
+ Hoạt động của tuyến yên chịu sự chỉ điều khiển trực tiếp hoặc gián tiếp của HTK
* Thùy sau tác động đến các cơ quan:
- Vai trò của tuyến yên:
Bài 56: TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP.
1. Tuyến yên.
2. Tuyến giáp.
Quan sát hình bên hãy cho biết vị trí,cấu tạo của tuyến giáp?
+ Vị trí : Nằm trước sụn giáp của thanh quản nặng 20 – 25 gam
+ Cấu tạo: Gồm có nang tuyến và TB tuyến.
- Hãy nêu vai trò của tuyến giáp?
+ Hooc môn tuyến giáp là tirôxin (TH) trong
thành phần có iốt có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất và quá trình chuyể hóa các chất trong TB.
Hãy nêu ý nghĩa của cuộc vận động toàn dân “ Toàn dân dùng muối iốt”.
+ Nếu trong khẩu phần ăn hàng ngày thiếu iốt tirôxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hooc môn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến, gây bệnh bướu cổ, trẻ em chậm lớn, trí não kém phát triển, người lớn hoạt đông TK kém, trí nhớ kém
Bài 56: TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP
1. Tuyến yên.
2. Tuyến giáp.
- Hãy phân biệt bệnh Bazơđô và bệnh bướu cổ do thiếu i ốt?
+ Bệnh Ba za đô: Do tuyến giáp hoạt động mạnh tiết nhiều hoóc môn làm tăng cường quá trình TĐC, tăng tiêu dùng O2 ,nhịp tim tăng, bướu cổ lồi mắt.
* Nguyên nhân:
+ Bệnh bướu cổ: Nếu trong khẩu phần ăn hàng ngày thiếu iốt tirôxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hooc môn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến, gây bệnh bướu cổ.
* Hậu quả:
Bệnh Bazađô: Người bệnh trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng mất ngủ, sút cân nhanh.
Bệnh bướu cổ : Trẻ em chậm lớn, trí thông minh kém, phát triển, . Người lớn hoạt động TK giảm sút, trí nhớ kém,
* Vậy muốn phòng bệnh bướu cổ và bệnh Bazađô các em phải làm gì?
- Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần dùng muối i ốt bổ sung.
Bài 56: TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP
1. Tuyến yên.
2. Tuyến giáp.
Ngoài tiết hoóc môn tirôxin tuyến giáp còn tiêt loại hoóc môn nào nữa?
+ Tuyến giáp còn tiết hoóc môn Canxitônin.
+ Hooc môn canxitônin cùng với hoóc môn tuyến cận giáp tham gia điều hòa can xi và phốt pho trong máu
Bài 56: TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP
1. Tuyến yên.
2. Tuyến giáp.
* Qua bài học em hãy nêu vị trí vai trò của tuyến yên và tuyến giáp theo bảng sau:

Tuyến yên nhỏ bằng hạt đậu nằm ở nền sọ, có liên quan tới vùng dưới đồi (thuộc não trung gian)
+ Tiết hooc môn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác.
+ Tiết h óc môn ảnh hưởng một số quá trình sinh lí trong cơ thể.
Nằm trước sụn giáp của thanh quản nặng 20 – 25 gam
+ Hooc môn tuyến giáp là tirôxin (TH) trong thành phần có iốt có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất và quá trình chuyển hóa các chất trong TB.
Bài 56: TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP
* Một số hình ảnh người bị ưu năng tuyến yên gây tiết nhiều GH
BÀI 57: TUYẾN TỤY, TUYẾN TRÊN THẬN
3 – TUYẾN TỤY:
Quan sát hình vẽ sau đây, xác định vị trí của tuyến tụy trong cơ thể.
Quan sát H57-1, kết hợp thông tin mục I / SGK, hãy nêu chức năng của tuyến tụy mà em biết.
Bài 57: TUYẾN TỤY, TUYẾN TRÊN THẬN
- Tuyến tụy là tuyến pha:
+ Chức năng ngoại tiết: ………………
+ Chức năng nội tiết: ………………
+ Chức năng ngoại tiết: do các tế bào tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng giúp ruột non tiêu hóa thức ăn.
+ Chức năng nội tiết: do các tế bào đảo tụy thực hiện.
 Tế bào α tiết hoocmôn glucagôn.
 Tế bào β tiết hoocmôn insulin.
3 – TUYẾN TỤY:
Đọc thông tin mục I – Vai trò của các hoocmôn tuyến tụy, thảo luận nhóm và hoàn chỉnh sơ đồ tóm tắt quá trình điều hòa đường huyết.
Insulin
Glicôgen
Glucagôn
Glucôzơ
15
Khi đường huyết tăng (sau bữa ăn)`
Khi đường huyết giảm
(xa bữa ăn, cơ thể hoạt động)
Tế bào β
Tế bào α
Đảo tụy
Glucôzơ
Glucôzơ
đường huyết giảm xuống mức bình thường
đường huyết tăng lên mức bình thường
+
: kích thích
-
: kìm hãm
+
+
-
-
Insulin
Glucagôn
Glicôgen
sơ đồ quá trình điều hòa đường huyết
( > 0,12% )
< (0,12%)
Bài 57: TUYẾN TỤY, TUYẾN TRÊN THẬN
- Tuyến tụy là tuyến pha
+ Chức năng ngoại tiết
+ Khi đường huyết tăng……
+ Chức năng nội tiết
- Các hoocmôn:
+ Khi đường huyết giảm……
Tác dụng đối lập của 2 loại hoocmôn insulin và glucagôn có vai trò gì?
- Vai trò: nhờ tác dụng đối lập của 2 loại hoocmôn này mà tỉ lệ đường huyết luôn ổn định  đảm bảo hoạt động sinh lí trong cơ thể diễn ra bình thường.
+ Khi đường huyết tăng, tế bào β tiết insulin chuyển glucôzơ  glicôgen
+ Khi đường huyết giảm, tế bào α tiết glucagôn chuyển glicôgen  glucôzơ
I – TUYẾN TỤY:
Bệnh tiểu đường
Bệnh tiểu đường là do hàm lượng đường trong máu cao làm cho thận không hấp thu hết nên đái tháo đừơng ra ngoài. Bệnh tiểu đường là do tế bào β rối loạn nên không tiết hoocmôn insulin hoặc do tế bào gan, cơ không tiếp nhận insulin.
Sự rối loạn trong hoạt động nội tiết của tuyến tụy sẽ dẫn tới tình trạng bệnh lí: bệnh tiểu đường, chứng hạ đường huyết.
Bệnh nhân rất dễ bị cao huyết áp, xơ cứng động mạch, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não gây bại liệt hoặc tử vong. Theo các số liệu thống kê cho thấy 65 % tỉ lệ tử vong ở bệnh tiểu đường là do tai biến mạch máu.
Bệnh tiểu đường trường hợp nặng có thể dẫn tới tổn thương động mạch vành tim( viêm tắc) động mạch màng lưới dẫn tới mù loà , ảnh hưởng tới chức năng thận không chữa trị kịp thời có thể dẫn đến tử vong .
Các biến chứng của bệnh tiểu đường
Chứng hạ đường huyết: hàm lượng đường trong máu giảm xuống, do tế bào α không tiết hoocmôn glucagôn
Bài 57: TUYẾN TỤY, TUYẾN TRÊN THẬN
4 – TUYẾN TRÊN THẬN:
- Vị trí: gồm 1 đôi nằm trên đỉnh 2 quả thận.
Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi sau:
Nêu vị trí, số lượng của tuyến trên thận.
3 – TUYẾN TỤY:
 Dựa vào hình 57-2, hãy trình bày khái quát cấu tạo của tuyến trên thận.
?
?
?
?
?
?
Vỏ tuyến
Tủy tuyến
Vỏ tuyến
Lớp cầu
Lớp sợi
Lớp lưới
Tủy tuyến
Bài 57: TUYẾN TỤY, TUYẾN TRÊN THẬN
- Vị trí: gồm 1 đôi nằm trên đỉnh 2 quả thận.
Dựa vào thông tin mục II / tr180, nêu chức năng của các hoocmôn tuyến trên thận.
- Vai trò:
 Lớp ngoài (lớp cầu): tiết hoocmôn điều hòa các muối natri, kali trong máu.
 Lớp giữa (lớp sợi): tiết hoocmôn điều hòa đường huyết (tạo glucôzơ từ prôtêin và lipit).
 Lớp trong (lớp lưới): tiết các hoocmôn điều hòa sinh dục nam, gây những biến đổi đặc tính sinh dục ở nam.
+ Vỏ tuyến:
+ Tủy tuyến: tiết ađrênalin và norađrênalin có tác dụng điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp, góp phần cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu.
4– TUYẾN TRÊN THẬN:
3– TUYẾN TỤY:
Hội chứng Cushing
Do lớp giữa tuyến trên thận tiết nhiều hoocmôn gây rối loạn chuyển hóa gluxit và prôtêin làm đường huyết tăng, huyết áp cao, cơ yếu và phù nề. Khối lượng của xương và cơ bị giảm do prôtêin bị phân giải. có trường hợp bệnh nhân tích mỡ ở vai hoặc mặt gây vai u, mặt phị.
Hình 57-3. Bệnh nhân mắc hội chứng Cushing (sau 4 tháng)
DẶN DÒ
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 178 và 181 SGK.
Đọc mục “Em có biết”
Chuẩn bị bài 58: Tuyến sinh dục, thực hiện các lệnh  mục I, II.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngothi Gieo
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)