Bài 57. Đa dạng sinh học
Chia sẻ bởi Đặng Văn Nghĩa |
Ngày 04/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 57. Đa dạng sinh học thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trình bày ý nghĩa của cây phát sinh giới động vật?
Tiết 60 – Bài 57:
ĐA DẠNG SINH HỌC
1. Đa dạng sinh học
Quan sát các hình ảnh sau:
Chim cánh cụt
Cú tuyết
Gấu Bắc Cực
Hải ly
Bọ cạp
Rắn
Chuột nhảy
Cảnh quan hoang mạc
Khỉ vàng
Cá sấu
Cá voi
Rừng nhiệt đới
2. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường đới lạnh
CHIM CÁNH CỤT
GẤU BẮC CỰC
CÚ TUYẾT
CHÓ SÓI BẮC CỰC
SĂN MỒI VÀO BAN NGÀY
TRONG MÙA HẠ
GẤU TRẮNG VÀ ĐÀN CON
NGỦ ĐÔNG
Bảng: Sự thích nghi của động vật ở môi trường hoang mạc đới lạnh
CHIM CÁNH CỤT
GẤU BẮC CỰC
CÚ TUYẾT
CHÓ SÓI BẮC CỰC
Giữ nhiệt cho cơ thể
Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng chống rét
Dễ lẫn với tuyết, che mắt kẻ thù
Tiết kiệm năng lượng, tránh rét, tìm nơi ấm áp
Thời tiết ấm hơn, để tận dụng nguồn nhiệt
Bảng: Sự thích nghi của động vật ở môi trường hoang mạc đới lạnh
3. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng
Quan sát các hình ảnh sau:
Cảnh quan hoang mạc
Rắn hoang mạc
Bọ cạp
Lạc đà
Chuột nhảy
Bảng: Sự thích nghi của động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng
Rắn hoang mạc
Bọ cạp
Lạc đà
Chuột nhảy
Hạn chế ảnh hưởng của cát nóng
Dự trữ mỡ (nước trao đổi chất)
Giống màu môi trường
Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
Tránh nóng ban ngày
Tìm nguồn nước
Tìm nguồn nước
Chống nóng
Không bị lún, đệm thịt chống nóng
Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
Bảng: Sự thích nghi của động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng
Bảng : Sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng
MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH
MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC ĐỚI NÓNG
Những đặc điểm thích nghi
Những đặc điểm thích nghi
Cấu
tạo
Tập
tính
Cấu
tạo
Tập
tính
Bộ lông dày
Mỡ dưới da dày
Lông màu trắng
(mùa đông)
Ngủ trong mùa đông
Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ
Chân dài
Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày
Bướu mỡ lạc đà
Màu lông nhạt giống màu cát
Mỗi bước nhảy cao và xa
Di chuyển bằng cách quăng thân
Hoạt động vào ban đêm
Khả năng đi xa
Khả năng nhịn khát
Chui rúc vào sâu trong cát
Giữ nhiệt cho cơ thể
Giữ nhiệt dự trữ năng lượng chống rét
Dễ lẫn với tuyết, che mắt kẻ thù
Tiết kiệm năng lượng
Di cư tránh rét
Tránh rét, tìm nơi ấm áp
Thời tiết ấm hơn để tận dụng nguồn nhiệt
Hạn chế ảnh hưởng của cát nóng
Không bị lún, đệm thịt chống nóng
Dự trữ mỡ (nước trao đôi chất)
Giống màu môi trường
Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
Tránh nóng ban ngày
Tìm nguồn nước
Tìm nguồn nước
Chống nóng
Giải thích vai trò
ĐĐ thích nghi
Giải thích vai trò
ĐĐ thích nghi
Đa dạng sinh học biểu thị rõ nét nhất ở số lượng loài sinh vật. Các loài lại thể hiện sự đa dạng về hình thái và tập tính thích nghi chặt chẽ với điều kiện sống của môi trường, nơi chúng sinh sống. Trên trái đất, môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng là những môi trường có khí hậu khắc nghiệt nhất, động vật ở đó có những thích nghi đặc trưng và số loài ít, vì chỉ có những loài có khả năng chịu đựng được băng giá hoặc khí hậu rất khô và nóng mới tồn tại được.
KẾT LUẬN
Câu 1. Đặc điểm cấu tạo của động vật vùng đới lạnh có ý nghĩa giúp chúng có thể giữ nhiệt cho cơ thể chống rét là:
a. Bộ lông màu nhạt
b. Chân dài
c. Bộ lông dày và rậm
d. Chân có đệm thịt dày
CỦNG CỐ
Câu 2. Đặc điểm cấu tạo giúp chuột nhảy thích nghi với nhiệt độ nóng của môi trường là:
a. Bộ lông dày để chống nóng
b. Chân dài, mảnh
c. Lớp mỡ bụng dày
d. Chân cao móng rộng
CỦNG CỐ
Câu 3. Động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng có những tập tính gì?
a. Di chuyển bằng cách quăng thân
b. Hoạt động về ban đêm
c. Có khả năng nhịn khát
d. Tất cả các ý trên
CỦNG CỐ
Câu 4. Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng rất thấp vì:
b. Điều kiện khí hậu thuận lợi
a. Điều kiện khí hậu khắc nghiệt chỉ có những loài có thích nghi đặc trưng mới tồn tại được
c. Động vật ngủ đông dài
d. Sinh sản ít.
CỦNG CỐ
- Học thuộc bài cũ. Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
- Nghiên cứu bài “Đa dạng sinh học” tiết 2
- Sưu tầm tranh ảnh một số loài rắn.
CÔNG VIỆC VỀ NHÀ
Trình bày ý nghĩa của cây phát sinh giới động vật?
Tiết 60 – Bài 57:
ĐA DẠNG SINH HỌC
1. Đa dạng sinh học
Quan sát các hình ảnh sau:
Chim cánh cụt
Cú tuyết
Gấu Bắc Cực
Hải ly
Bọ cạp
Rắn
Chuột nhảy
Cảnh quan hoang mạc
Khỉ vàng
Cá sấu
Cá voi
Rừng nhiệt đới
2. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường đới lạnh
CHIM CÁNH CỤT
GẤU BẮC CỰC
CÚ TUYẾT
CHÓ SÓI BẮC CỰC
SĂN MỒI VÀO BAN NGÀY
TRONG MÙA HẠ
GẤU TRẮNG VÀ ĐÀN CON
NGỦ ĐÔNG
Bảng: Sự thích nghi của động vật ở môi trường hoang mạc đới lạnh
CHIM CÁNH CỤT
GẤU BẮC CỰC
CÚ TUYẾT
CHÓ SÓI BẮC CỰC
Giữ nhiệt cho cơ thể
Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng chống rét
Dễ lẫn với tuyết, che mắt kẻ thù
Tiết kiệm năng lượng, tránh rét, tìm nơi ấm áp
Thời tiết ấm hơn, để tận dụng nguồn nhiệt
Bảng: Sự thích nghi của động vật ở môi trường hoang mạc đới lạnh
3. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng
Quan sát các hình ảnh sau:
Cảnh quan hoang mạc
Rắn hoang mạc
Bọ cạp
Lạc đà
Chuột nhảy
Bảng: Sự thích nghi của động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng
Rắn hoang mạc
Bọ cạp
Lạc đà
Chuột nhảy
Hạn chế ảnh hưởng của cát nóng
Dự trữ mỡ (nước trao đổi chất)
Giống màu môi trường
Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
Tránh nóng ban ngày
Tìm nguồn nước
Tìm nguồn nước
Chống nóng
Không bị lún, đệm thịt chống nóng
Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
Bảng: Sự thích nghi của động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng
Bảng : Sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng
MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH
MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC ĐỚI NÓNG
Những đặc điểm thích nghi
Những đặc điểm thích nghi
Cấu
tạo
Tập
tính
Cấu
tạo
Tập
tính
Bộ lông dày
Mỡ dưới da dày
Lông màu trắng
(mùa đông)
Ngủ trong mùa đông
Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ
Chân dài
Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày
Bướu mỡ lạc đà
Màu lông nhạt giống màu cát
Mỗi bước nhảy cao và xa
Di chuyển bằng cách quăng thân
Hoạt động vào ban đêm
Khả năng đi xa
Khả năng nhịn khát
Chui rúc vào sâu trong cát
Giữ nhiệt cho cơ thể
Giữ nhiệt dự trữ năng lượng chống rét
Dễ lẫn với tuyết, che mắt kẻ thù
Tiết kiệm năng lượng
Di cư tránh rét
Tránh rét, tìm nơi ấm áp
Thời tiết ấm hơn để tận dụng nguồn nhiệt
Hạn chế ảnh hưởng của cát nóng
Không bị lún, đệm thịt chống nóng
Dự trữ mỡ (nước trao đôi chất)
Giống màu môi trường
Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
Tránh nóng ban ngày
Tìm nguồn nước
Tìm nguồn nước
Chống nóng
Giải thích vai trò
ĐĐ thích nghi
Giải thích vai trò
ĐĐ thích nghi
Đa dạng sinh học biểu thị rõ nét nhất ở số lượng loài sinh vật. Các loài lại thể hiện sự đa dạng về hình thái và tập tính thích nghi chặt chẽ với điều kiện sống của môi trường, nơi chúng sinh sống. Trên trái đất, môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng là những môi trường có khí hậu khắc nghiệt nhất, động vật ở đó có những thích nghi đặc trưng và số loài ít, vì chỉ có những loài có khả năng chịu đựng được băng giá hoặc khí hậu rất khô và nóng mới tồn tại được.
KẾT LUẬN
Câu 1. Đặc điểm cấu tạo của động vật vùng đới lạnh có ý nghĩa giúp chúng có thể giữ nhiệt cho cơ thể chống rét là:
a. Bộ lông màu nhạt
b. Chân dài
c. Bộ lông dày và rậm
d. Chân có đệm thịt dày
CỦNG CỐ
Câu 2. Đặc điểm cấu tạo giúp chuột nhảy thích nghi với nhiệt độ nóng của môi trường là:
a. Bộ lông dày để chống nóng
b. Chân dài, mảnh
c. Lớp mỡ bụng dày
d. Chân cao móng rộng
CỦNG CỐ
Câu 3. Động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng có những tập tính gì?
a. Di chuyển bằng cách quăng thân
b. Hoạt động về ban đêm
c. Có khả năng nhịn khát
d. Tất cả các ý trên
CỦNG CỐ
Câu 4. Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng rất thấp vì:
b. Điều kiện khí hậu thuận lợi
a. Điều kiện khí hậu khắc nghiệt chỉ có những loài có thích nghi đặc trưng mới tồn tại được
c. Động vật ngủ đông dài
d. Sinh sản ít.
CỦNG CỐ
- Học thuộc bài cũ. Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
- Nghiên cứu bài “Đa dạng sinh học” tiết 2
- Sưu tầm tranh ảnh một số loài rắn.
CÔNG VIỆC VỀ NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Văn Nghĩa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)