Bài 57. Đa dạng sinh học
Chia sẻ bởi Nguyễn Tư Duy |
Ngày 04/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 57. Đa dạng sinh học thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Tiết 60 – Bài 57:
ĐA DẠNG SINH HỌC
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi: Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật ?
TRẢ LỜI
- Cây phát sinh động vật phản ánh quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. Qua cây phát sinh thấy được mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật với nhau, thậm chí còn so sánh được nhánh nào có nhiều hoặc ít loài hơn nhánh khác.
NỘI DUNG BÀI HỌC
Đa dạng sinh học
Đa dạng sinh học động vật ở môi trường đới lạnh
Đa dạng sinh học ở môi trường hoang mạc đới nóng
1. Đa dạng sinh học
Quan sát các hình ảnh sau:
Chim cánh cụt
Cú tuyết
Gấu Bắc Cực
Hải ly
Bọ cạp
Rắn
Chuột nhảy
Cảnh quan hoang mạc
Khỉ vàng
Cá sấu
Cá voi
Rừng nhiệt đới
Qua những hình ảnh vừa xem em có nhận xét gì về sự phân bố của động vật trên trái đất?
Đa dạng sinh học được biểu thị như thế nào?
Đa dạng sinh học được biểu thị bằng số lượng loài
Đa dạng loài lại được thể hiện ra sao?
Sự đa dạng về loài có được do đâu?
Do khả năng thích nghi cao với các điều kiện sống rất khác nhau trên các môi trường địa lí của trái đất.
1. Đa dạng sinh học
- Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài
- Mỗi loài được thể hiện sự đa dạng về hình thái và tập tính thích nghi với điều kiện sống.
Trên trái đất có các môi trường địa lí nào?
Các môi trường đới lạnh, đới ôn hòa, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc…
2. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường đới lạnh
Quan sát các hình ảnh sau:
Em có nhận xét gì về điều kiện khí hậu ở môi trường đới lạnh?
Điều kiện khắc nghiệt chủ yếu là mùa đông, băng tuyết phủ gần như quanh năm.
Với điều kiện khí hậu như vậy thì thực vật ở đây có đặc điểm gì?
Thực vật thưa thớt, thấp lùn; chỉ có một số ít loài tồn tại.
CHIM CÁNH CỤT
GẤU BẮC CỰC
CÚ TUYẾT
CHÓ SÓI BẮC CỰC
SĂN MỒI VÀO BAN NGÀY
TRONG MÙA HẠ
GẤU TRẮNG VÀ ĐÀN CON
NGỦ ĐÔNG
Nêu đặc điểm hình thái và tập tính của các động vật ở môi trường đới lạnh?
CHIM CÁNH CỤT
GẤU BẮC CỰC
CÚ TUYẾT
CHÓ SÓI BẮC CỰC
Giữ nhiệt cho cơ thể
Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng chống rét
Dễ lẫn với tuyết, che mắt kẻ thù
Tiết kiệm năng lượng, tránh rét, tìm nơi ấm áp
Thời tiết ấm hơn, để tận dụng nguồn nhiệt
Bảng: Sự thích nghi của động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng
Em có nhận xét gì về động vật ở môi trường đới lạnh?
2. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường đới lạnh
Có số loài động vật ít nhưng chúng rất đa dạng về đặc điểm hình thái và tập tính.
Thích nghi với điều kiện giá lạnh.
3. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng
Quan sát các hình ảnh sau:
Cảnh quan hoang mạc
Cảnh quan hoang mạc
Em có nhận xét gì về điều kiện khí hậu và thực vật ở môi trường hoang mạc đới nóng?
- Nóng và khô, các vực nước rất hiếm, phân bố rải rác rất xa nhau.
- Thấp nhỏ, xơ xác.
Rắn hoang mạc
Bọ cạp
Lạc đà
Chuột nhảy
Qua quan sát hình, kết hợp
thông tin SGK/Tr 186
hoàn thành bảng sau:
Hạn chế ảnh hưởng của cát nóng
Dự trữ mỡ (nước trao đổi chất)
Giống màu môi trường
Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
Tránh nóng ban ngày
Tìm nguồn nước
Tìm nguồn nước
Chống nóng
Không bị lún, đệm thịt chống nóng
Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
Bảng: Sự thích nghi của động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng
Em có nhận xét gì về động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng?
Có số loài động vật ít nhưng chúng rất đa dạng về đặc điểm hình thái và tập tính.
Thích nghi với điều kiện khô hạn.
3. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng
Bảng : Sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng
MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH
MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC ĐỚI NÓNG
Những đặc điểm thích nghi
Những đặc điểm thích nghi
Cấu
tạo
Tập
tính
Cấu
tạo
Tập
tính
Bộ lông dày
Mỡ dưới da dày
Lông màu trắng
(mùa đông)
Ngủ trong mùa đông
Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ
Chân dài
Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày
Bướu mỡ lạc đà
Màu lông nhạt giống màu cát
Mỗi bước nhảy cao và xa
Di chuyển bằng cách quăng thân
Hoạt động vào ban đêm
Khả năng đi xa
Khả năng nhịn khát
Chui rúc vào sâu trong cát
Giữ nhiệt cho cơ thể
Giữ nhiệt dự trữ năng lượng chống rét
Dễ lẫn với tuyết, che mắt kẻ thù
Tiết kiệm năng lượng
Di cư tránh rét
Tránh rét, tìm nơi ấm áp
Thời tiết ấm hơn để tận dụng nguồn nhiệt
Hạn chế ảnh hưởng của cát nóng
Không bị lún, đệm thịt chống nóng
Dự trữ mỡ (nước trao đôi chất)
Giống màu môi trường
Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
Tránh nóng ban ngày
Tìm nguồn nước
Tìm nguồn nước
Chống nóng
Giải thích vai trò
ĐĐ thích nghi
Giải thích vai trò
ĐĐ thích nghi
- Em có nhận xét gì về độ đa dạng của động vật ở hai môi trường trên?
+ Ở cả hai môi trường, mức độ đa dạng của động vật thấp
- Hãy giải thích tại sao số loài động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng lại ít?
+ Vì chỉ có những loài có khả năng chịu đựng được băng giá hoặc khí hậu rất khô và nóng mới tồn tại được.
3. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng
Đa dạng sinh học biểu thị rõ nét nhất ở số lượng loài sinh vật. Các loài lại thể hiện sự đa dạng về hình thái và tập tính thích nghi chặt chẽ với điều kiện sống của môi trường, nơi chúng sinh sống. Trên trái đất, môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng là những môi trường có khí hậu khắc nghiệt nhất, động vật ở đó có những thích nghi đặc trưng và số loài ít, vì chỉ có những loài có khả năng chịu đựng được băng giá hoặc khí hậu rất khô và nóng mới tồn tại được.
KẾT LUẬN
Câu 1. Đặc điểm cấu tạo của động vật vùng đới lạnh có ý nghĩa giúp chúng có thể giữ nhiệt cho cơ thể chóng rét là:
a. Bộ lông màu nhạt
b. Chân dài
c. Bộ lông dày và rậm
d. Chân có đệm thịt dày
CỦNG CỐ
Câu 2. Đặc điểm cấu tạo giúp chuột nhảy thích nghi với nhiệt độ nóng của môi trường là:
a. Bộ lông dày để chống nóng
b. Chân dài, mảnh
c. Lớp mỡ bụng dày
d. Chân cao móng rộng
CỦNG CỐ
Câu 3. Động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng có những tập tính gì?
a. Di chuyển bằng cách quăng thân
b. Hoạt động về ban đêm
c. Có khả năng nhịn khát
d. Tất cả các ý trên
CỦNG CỐ
Câu 4. Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng rất thấp vì:
b. Điều kiện khí hậu thuận lợi
a. Điều kiện khí hậu khắc nghiệt chỉ có những loài có thích nghi đặc trưng mới tồn tại được
c. Động vật ngủ đông dài
d. Sinh sản ít.
CỦNG CỐ
- Học thuộc bài cũ. Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
- Nghiên cứu bài 58: Tiết 61: “Đa dạng sinh học” tiết 2
CÔNG VIỆC VỀ NHÀ
ĐA DẠNG SINH HỌC
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi: Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật ?
TRẢ LỜI
- Cây phát sinh động vật phản ánh quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. Qua cây phát sinh thấy được mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật với nhau, thậm chí còn so sánh được nhánh nào có nhiều hoặc ít loài hơn nhánh khác.
NỘI DUNG BÀI HỌC
Đa dạng sinh học
Đa dạng sinh học động vật ở môi trường đới lạnh
Đa dạng sinh học ở môi trường hoang mạc đới nóng
1. Đa dạng sinh học
Quan sát các hình ảnh sau:
Chim cánh cụt
Cú tuyết
Gấu Bắc Cực
Hải ly
Bọ cạp
Rắn
Chuột nhảy
Cảnh quan hoang mạc
Khỉ vàng
Cá sấu
Cá voi
Rừng nhiệt đới
Qua những hình ảnh vừa xem em có nhận xét gì về sự phân bố của động vật trên trái đất?
Đa dạng sinh học được biểu thị như thế nào?
Đa dạng sinh học được biểu thị bằng số lượng loài
Đa dạng loài lại được thể hiện ra sao?
Sự đa dạng về loài có được do đâu?
Do khả năng thích nghi cao với các điều kiện sống rất khác nhau trên các môi trường địa lí của trái đất.
1. Đa dạng sinh học
- Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài
- Mỗi loài được thể hiện sự đa dạng về hình thái và tập tính thích nghi với điều kiện sống.
Trên trái đất có các môi trường địa lí nào?
Các môi trường đới lạnh, đới ôn hòa, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc…
2. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường đới lạnh
Quan sát các hình ảnh sau:
Em có nhận xét gì về điều kiện khí hậu ở môi trường đới lạnh?
Điều kiện khắc nghiệt chủ yếu là mùa đông, băng tuyết phủ gần như quanh năm.
Với điều kiện khí hậu như vậy thì thực vật ở đây có đặc điểm gì?
Thực vật thưa thớt, thấp lùn; chỉ có một số ít loài tồn tại.
CHIM CÁNH CỤT
GẤU BẮC CỰC
CÚ TUYẾT
CHÓ SÓI BẮC CỰC
SĂN MỒI VÀO BAN NGÀY
TRONG MÙA HẠ
GẤU TRẮNG VÀ ĐÀN CON
NGỦ ĐÔNG
Nêu đặc điểm hình thái và tập tính của các động vật ở môi trường đới lạnh?
CHIM CÁNH CỤT
GẤU BẮC CỰC
CÚ TUYẾT
CHÓ SÓI BẮC CỰC
Giữ nhiệt cho cơ thể
Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng chống rét
Dễ lẫn với tuyết, che mắt kẻ thù
Tiết kiệm năng lượng, tránh rét, tìm nơi ấm áp
Thời tiết ấm hơn, để tận dụng nguồn nhiệt
Bảng: Sự thích nghi của động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng
Em có nhận xét gì về động vật ở môi trường đới lạnh?
2. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường đới lạnh
Có số loài động vật ít nhưng chúng rất đa dạng về đặc điểm hình thái và tập tính.
Thích nghi với điều kiện giá lạnh.
3. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng
Quan sát các hình ảnh sau:
Cảnh quan hoang mạc
Cảnh quan hoang mạc
Em có nhận xét gì về điều kiện khí hậu và thực vật ở môi trường hoang mạc đới nóng?
- Nóng và khô, các vực nước rất hiếm, phân bố rải rác rất xa nhau.
- Thấp nhỏ, xơ xác.
Rắn hoang mạc
Bọ cạp
Lạc đà
Chuột nhảy
Qua quan sát hình, kết hợp
thông tin SGK/Tr 186
hoàn thành bảng sau:
Hạn chế ảnh hưởng của cát nóng
Dự trữ mỡ (nước trao đổi chất)
Giống màu môi trường
Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
Tránh nóng ban ngày
Tìm nguồn nước
Tìm nguồn nước
Chống nóng
Không bị lún, đệm thịt chống nóng
Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
Bảng: Sự thích nghi của động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng
Em có nhận xét gì về động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng?
Có số loài động vật ít nhưng chúng rất đa dạng về đặc điểm hình thái và tập tính.
Thích nghi với điều kiện khô hạn.
3. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng
Bảng : Sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng
MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH
MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC ĐỚI NÓNG
Những đặc điểm thích nghi
Những đặc điểm thích nghi
Cấu
tạo
Tập
tính
Cấu
tạo
Tập
tính
Bộ lông dày
Mỡ dưới da dày
Lông màu trắng
(mùa đông)
Ngủ trong mùa đông
Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ
Chân dài
Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày
Bướu mỡ lạc đà
Màu lông nhạt giống màu cát
Mỗi bước nhảy cao và xa
Di chuyển bằng cách quăng thân
Hoạt động vào ban đêm
Khả năng đi xa
Khả năng nhịn khát
Chui rúc vào sâu trong cát
Giữ nhiệt cho cơ thể
Giữ nhiệt dự trữ năng lượng chống rét
Dễ lẫn với tuyết, che mắt kẻ thù
Tiết kiệm năng lượng
Di cư tránh rét
Tránh rét, tìm nơi ấm áp
Thời tiết ấm hơn để tận dụng nguồn nhiệt
Hạn chế ảnh hưởng của cát nóng
Không bị lún, đệm thịt chống nóng
Dự trữ mỡ (nước trao đôi chất)
Giống màu môi trường
Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
Tránh nóng ban ngày
Tìm nguồn nước
Tìm nguồn nước
Chống nóng
Giải thích vai trò
ĐĐ thích nghi
Giải thích vai trò
ĐĐ thích nghi
- Em có nhận xét gì về độ đa dạng của động vật ở hai môi trường trên?
+ Ở cả hai môi trường, mức độ đa dạng của động vật thấp
- Hãy giải thích tại sao số loài động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng lại ít?
+ Vì chỉ có những loài có khả năng chịu đựng được băng giá hoặc khí hậu rất khô và nóng mới tồn tại được.
3. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng
Đa dạng sinh học biểu thị rõ nét nhất ở số lượng loài sinh vật. Các loài lại thể hiện sự đa dạng về hình thái và tập tính thích nghi chặt chẽ với điều kiện sống của môi trường, nơi chúng sinh sống. Trên trái đất, môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng là những môi trường có khí hậu khắc nghiệt nhất, động vật ở đó có những thích nghi đặc trưng và số loài ít, vì chỉ có những loài có khả năng chịu đựng được băng giá hoặc khí hậu rất khô và nóng mới tồn tại được.
KẾT LUẬN
Câu 1. Đặc điểm cấu tạo của động vật vùng đới lạnh có ý nghĩa giúp chúng có thể giữ nhiệt cho cơ thể chóng rét là:
a. Bộ lông màu nhạt
b. Chân dài
c. Bộ lông dày và rậm
d. Chân có đệm thịt dày
CỦNG CỐ
Câu 2. Đặc điểm cấu tạo giúp chuột nhảy thích nghi với nhiệt độ nóng của môi trường là:
a. Bộ lông dày để chống nóng
b. Chân dài, mảnh
c. Lớp mỡ bụng dày
d. Chân cao móng rộng
CỦNG CỐ
Câu 3. Động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng có những tập tính gì?
a. Di chuyển bằng cách quăng thân
b. Hoạt động về ban đêm
c. Có khả năng nhịn khát
d. Tất cả các ý trên
CỦNG CỐ
Câu 4. Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng rất thấp vì:
b. Điều kiện khí hậu thuận lợi
a. Điều kiện khí hậu khắc nghiệt chỉ có những loài có thích nghi đặc trưng mới tồn tại được
c. Động vật ngủ đông dài
d. Sinh sản ít.
CỦNG CỐ
- Học thuộc bài cũ. Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
- Nghiên cứu bài 58: Tiết 61: “Đa dạng sinh học” tiết 2
CÔNG VIỆC VỀ NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tư Duy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)