Bài 56. Ôn tập cuối năm
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hiệp |
Ngày 09/05/2019 |
120
Chia sẻ tài liệu: Bài 56. Ôn tập cuối năm thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
MÔN DẠY: HÓA HỌC 9
GV: NGUYỄN THỊ HIỆP
Lớp dạy: 9A,B,C. Tiết 68: ÔN TẬP HK II.
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO DỰ GIỜ THĂM LỚP.
KHỞI ĐỘNG:
Em hãy phân loại các HCHC sau: CH4, C2H5OH, C2H4, CH3COOH, CH3Cl, C6H6, C2H2, CH3COOC2H5
1.Metan: CH4
2.Etilen: C2H4
3. Axetilen: C2H2
4. Benzen: C6H6
- Có 4 liên kết đơn (C – H)
- Có 4 liên kết đơn (C - H) và 1 liên kết đôi (C = C)
- Có 2 liên kết đơn (C - H) và 1 liên kết ba (C ≡ C)
- Có 6 liên kết đơn (C–H) và 3 liên kết đôi (C = C) xen kẽ với 3 liên kết đơn tạo vòng 6 cạnh khép kín.
H – C ≡ C - H
1.Metan: CH4
Phản ứng thế
Phản ứng cộng
2.Etilen: C2H4
3. Axetilen: C2H2
Phản ứng cộng
Phản ứng cộng
Phản ứng thế
4. Benzen: C6H6
as
Fe,to
Ni,to
- Có 4 liên kết đơn (C – H)
Phản ứng thế với clo:
CH4 + Cl2 →
→CH3Cl + HCl
- Nguyên liệu điều chế hiđro,bột than,… - Nhiên liệu trong đời sống, sản xuất
- Có 4 liên kết đơn (C - H) và 1 liên kết đôi (C = C)
Phản ứng cộng với dung dịch brom:
CH2=CH2+Br2→ CH2Br-CH2Br
- Nguyên liệu sản xuất rượu, axit, PE, PVC, đicloetan,… - Kích thích quả mau chín.
- Có 2 liên kết đơn(C - H) và 1 liên kết ba (C ≡ C)
Phản ứng cộng với dung dịch brom:
CH≡CH+2Br2→ CHBr2–CHBr2
- Nguyên liệu sản xuất nhựa PVC, cao su,…
- Nhiên liệu đèn xì oxi – axetilen để hàn cắt kim loại.
- Có 6 liên kết đơn (C–H) và 3 liên kết đôi (C = C) xen kẽ với 3 liên kết đơn tạo vòng 6 cạnh khép kín.
Phản ứng thế với brom lỏng:
C6H6+Br2 →C6H5Br + HBr
Phản ứng cộng với hiđro:
C6H6 + 3H2 → C6H12
- Nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu, dược phẩm,...
- Dung môi trong công nghiệp và phòng thí nghiệm.
H – C ≡ C - H
BÀI TẬP 1:
Viết các phương trình hóa học thực hiện các chuyển đổi hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng:
(1) (2)
C2H4 C2H5OH CH3COOH
(3) (4) (5) (6)
CH3COOC2H5 C2H5OH C2H4 PE
(7)
CH3COONa
BÀI TẬP 2:
Bằng phương pháp hóa học em hãy phân biệt các chất: CH4, C2H2, CO2.
BÀI TẬP 3:
Cho 150 ml dung dịch axit axetic tác dụng với Mg, phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 4,26 g muối.
Tính nồng độ mol của dung dịch axit và tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc.
VẬN DỤNG TÌM TÒI MỞ RỘNG:
So sánh tính chất hóa học của metan, etilen, axetilen, benzen.
HDVN:
Chuẩn bị các bài tập còn lại trong đề cương để tiết sau tiếp tục ôn tập HK II. Dạng bài tính theo PTHH, bài toán có liên quan đến hiệu suất, thành phần phần trăm theo khối lượng và thể tích.
Hướng dẫn bài tập 6 :
- Dựa vào tỉ lệ khối lượng của Fe và S để biết chất nào còn dư sau phản ứng
- Hỗn hợp A gồm FeS và chất dư sau phản ứng .
- Viết phương trình phản ứng biết được hỗn hợp khí B .
- Dựa vào phương trình phản ứng để tính thể tích dung dịch HCl 1M đã phản ứng .
Cảm ơn quý Thầy Cô! Chúc các Thầy Cô giáo sức khỏe tốt!
GV: NGUYỄN THỊ HIỆP
Lớp dạy: 9A,B,C. Tiết 68: ÔN TẬP HK II.
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO DỰ GIỜ THĂM LỚP.
KHỞI ĐỘNG:
Em hãy phân loại các HCHC sau: CH4, C2H5OH, C2H4, CH3COOH, CH3Cl, C6H6, C2H2, CH3COOC2H5
1.Metan: CH4
2.Etilen: C2H4
3. Axetilen: C2H2
4. Benzen: C6H6
- Có 4 liên kết đơn (C – H)
- Có 4 liên kết đơn (C - H) và 1 liên kết đôi (C = C)
- Có 2 liên kết đơn (C - H) và 1 liên kết ba (C ≡ C)
- Có 6 liên kết đơn (C–H) và 3 liên kết đôi (C = C) xen kẽ với 3 liên kết đơn tạo vòng 6 cạnh khép kín.
H – C ≡ C - H
1.Metan: CH4
Phản ứng thế
Phản ứng cộng
2.Etilen: C2H4
3. Axetilen: C2H2
Phản ứng cộng
Phản ứng cộng
Phản ứng thế
4. Benzen: C6H6
as
Fe,to
Ni,to
- Có 4 liên kết đơn (C – H)
Phản ứng thế với clo:
CH4 + Cl2 →
→CH3Cl + HCl
- Nguyên liệu điều chế hiđro,bột than,… - Nhiên liệu trong đời sống, sản xuất
- Có 4 liên kết đơn (C - H) và 1 liên kết đôi (C = C)
Phản ứng cộng với dung dịch brom:
CH2=CH2+Br2→ CH2Br-CH2Br
- Nguyên liệu sản xuất rượu, axit, PE, PVC, đicloetan,… - Kích thích quả mau chín.
- Có 2 liên kết đơn(C - H) và 1 liên kết ba (C ≡ C)
Phản ứng cộng với dung dịch brom:
CH≡CH+2Br2→ CHBr2–CHBr2
- Nguyên liệu sản xuất nhựa PVC, cao su,…
- Nhiên liệu đèn xì oxi – axetilen để hàn cắt kim loại.
- Có 6 liên kết đơn (C–H) và 3 liên kết đôi (C = C) xen kẽ với 3 liên kết đơn tạo vòng 6 cạnh khép kín.
Phản ứng thế với brom lỏng:
C6H6+Br2 →C6H5Br + HBr
Phản ứng cộng với hiđro:
C6H6 + 3H2 → C6H12
- Nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu, dược phẩm,...
- Dung môi trong công nghiệp và phòng thí nghiệm.
H – C ≡ C - H
BÀI TẬP 1:
Viết các phương trình hóa học thực hiện các chuyển đổi hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng:
(1) (2)
C2H4 C2H5OH CH3COOH
(3) (4) (5) (6)
CH3COOC2H5 C2H5OH C2H4 PE
(7)
CH3COONa
BÀI TẬP 2:
Bằng phương pháp hóa học em hãy phân biệt các chất: CH4, C2H2, CO2.
BÀI TẬP 3:
Cho 150 ml dung dịch axit axetic tác dụng với Mg, phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 4,26 g muối.
Tính nồng độ mol của dung dịch axit và tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc.
VẬN DỤNG TÌM TÒI MỞ RỘNG:
So sánh tính chất hóa học của metan, etilen, axetilen, benzen.
HDVN:
Chuẩn bị các bài tập còn lại trong đề cương để tiết sau tiếp tục ôn tập HK II. Dạng bài tính theo PTHH, bài toán có liên quan đến hiệu suất, thành phần phần trăm theo khối lượng và thể tích.
Hướng dẫn bài tập 6 :
- Dựa vào tỉ lệ khối lượng của Fe và S để biết chất nào còn dư sau phản ứng
- Hỗn hợp A gồm FeS và chất dư sau phản ứng .
- Viết phương trình phản ứng biết được hỗn hợp khí B .
- Dựa vào phương trình phản ứng để tính thể tích dung dịch HCl 1M đã phản ứng .
Cảm ơn quý Thầy Cô! Chúc các Thầy Cô giáo sức khỏe tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hiệp
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)